Tải bản đầy đủ (.doc) (68 trang)

tài liệu tổng hợp về tin học cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 68 trang )

Bảo vệ văn bản trong Word 2003 - 16/3/2005 14h:40
Bạn có file văn bản và muốn đưa cho người khác xem nhưng lại không muốn họ
chỉnh sửa định dạng trong văn bản hoặc chỉ cho phép thay đổi nội dung trong biểu
mẫu định sẵn. Microsoft Word 2003 có chức năng Protect Document có thể đáp ứng
yêu cầu này của bạn. Cách thực hiện như sau:
Bạn vào menu Tool.Protect Document. Có 2 chức năng bảo vệ chính.
1. FORMATTING RESTRICTIONS
Đây là chức năng bảo vệ không cho thay đổi định dạng trong văn bản. Nếu bạn muốn
kích hoạt chức năng này thì nhấn chọn Limit formatting to a selection of styles và chọn
Yes, Start Enforcing Protection, một hộp thoại đăng nhập Password sẽ hiện ra và yêu cầu
nhập mật mã. Từ giờ trở đi, bạn không còn phải sợ người khác "táy máy" thay đổi định
dạng trong văn bản do bạn thiết kế.
2. EDITING RESTRICTION
Đây là chức năng khá hay, nó thực hiện việc bảo vệ văn bản rộng hơn: chỉ cho phép
người khác xem nội dung chứ không thể thay đổi, hay chỉ có thể thay đổi những phần do
bạn chỉ định. Nhấn chọn Allow only this type of editing in the document để kích hoạt
chức năng này. Sau đó, bạn chọn:
+ Tracked changes: chỉ được phép thực hiện thay đổi có để lại vết tích (có thể khôi phục
lại bản gốc).
+ Comments: chỉ được phép thêm vào các ghi chú trong văn bản.
+ Filling in forms: chỉ được phép thay đổi các đối tượng trong biểu mẫu.
+ No changes (read only): không cho phép thay đổi bất cứ điều gì trong văn bản, chỉ cho
phép đọc.
Sau khi đã thiết lập xong, bạn chọn Yes, Start Enforcing Protection để bắt đầu thiết lập
mật mã bảo vệ văn bản của mình (hình 2). Tuy nhiên, bạn cũng nên nhớ rằng nếu người
khác có mật mã của bạn thì họ sẽ dễ dàng hủy bỏ những thiết lập trên và có thể chỉnh sửa
tùy ý văn bản của bạn.
Nguyễn Thành Luân

Chèn âm thanh vào văn bản Word - 27/10/2005
16h:24


Nếu bạn muốn liên kết tập tin âm thanh vào văn bản để thêm phần hấp dẫn hay
muốn làm rõ hơn ý minh họa trong các bài báo cáo, bạn có thể dùng Word để chèn
âm thanh.
Bước 1: Bạn chọn vào menu Insert > Object.
Bước 2: Bạn chọn tiếp vào thẻ Create From File. Sau đó, nhấn Browse để chọn file.
Trong phần tùy chọn cho bạn 3 lựa chọn: - Link To File: liên kết với file theo đường dẫn;
- Display as Icon: hiển thị dạng icon của tập tin; - Float Over Text: xuất hiện cùng với
text.
Cách trên thường dùng trong trường hợp bạn không có headphone để thu giọng nói. Nếu
như bạn đã có một Microphone có khả năng thu giọng nói thì bạn có thể thêm âm thanh
từ chính giọng nói của mình. Tương tự như cách thực hiện trên, tuy nhiên bạn chọn vào
thể Create New. Sau đó, rê thanh trượt đến phần Wave Sound.
Nhấn OK. Bấy giờ, chương trình Sound recoder xuất hiện và cho bạn thu âm giọng nói
của mình để chèn vào văn bản rồi đấy. Rất thú vị với văn bản vừa nghe nhìn này phải
không bạn.
Phạm Lê Minh Định
Đặt mật khẩu bảo vệ nội dung file văn bản
nhưng vẫn hiển thị đọc được (Office 2003) -
28/12/2006 8h:56
MS Word: Bạn muốn chia sẻ nội dung file văn bản cho người khác đọc, nhưng bạn
không muốn dữ liệu trong file của mình bị chỉnh sửa; QuanTriMang.com sẽ hướng dẫn
bạn cách làm như sau:
Đặt mật khẩu bảo vệ nội dung file văn bản nhưng vẫn hiển thị cho người khác đọc
được (Office 2003)
1. Vào Tools \ Protect Document…
2. Xuất hiện Panel Protect Document bên phải. Có 2 lựa chọn cho bạn:
a. Formatting restrictions: Giới hạn quyền chỉnh sửa định dạng
b. Editing restrictions: Giới hạn quyền chỉnh sửa nội dung
- Tracked changes:
- Comments: Cho phép nhập chú thích.

- Filling in forms: Cho phép điền vào Form
- No changes (Read only): Không thay đổi gì (chỉ đọc)
- R Everyone: Áp dụng cho tất cả mọi người.
Bạn có thể chọn 1 trong 2 hoặc cả 2 lựa chọn trên.
3. Kích vào Nút “Yes, Start Enforcing Protection”, xuất hiện hộp thoại Start Enforcing
Protection: Bắt đầu nhập mật khẩu.
-  Password: Sử dụng mật khẩu để bảo vệ file:
• Enter new password (optional): Đặt mật khẩu (Không nên gõ tiếng Việt và chữ
HOA)
• Reeter password to comfirm: Nhắc lại mật khẩu.
- User authentication: Thẩm định quyền cho người dùng.
4. Chọn nút OK để hoàn thành.
Bỏ mật khẩu bảo vệ nội dung file văn bản
1. Vào Tools \ UnProtect Document
2. Xuất hiện hộp thoại UnProtect Document
Nhập đúng mật khẩu vào ô Password
3. Chọn nút OK để hoàn thành.
MS Word: Định dạng phông chữ, thay đổi độ
giãn chữ, trang trí chữ cho sinh động. - 28/6/2006 11h:54
Định dạng phông chữ.
1. Lựa chọn (bôi đen) đoạn font chữ cần định dạng.
2. Vào Format \ Font (Ctrl + D)
=> Xuất hiện hộp thoại Font:

3. Chọn thẻ Font
• Font: Chọn loại phông chữ
• Font style: Chọn kiểu chữ bình thường, đậm, nghiêng, đậm nghiêng
• Size: Chọn kích thước chữ.
• Font color: Màu chữ
• Underline style: Loại đường gạch chân chữ.

• Underline color: Màu đường gạch chân chữ.
• Effects: Một số kiểu lựa chọn bổ sung:
o R Strikethrough: Gạch giữa chữ.
o R Double strikethrough: Nét gạch đôi giữa chữ.
o R Superscript: Chỉ số trên. (Ctrl + Shift + =)
o R Subscript: Chỉ số dưới. (Ctrl + =)
o R Shadow: Kiểu hình bóng
o R Outline: Nét chữ bao ngoài.
o R Emboss: Chữ nổi mờ (màu trắng) trước
o R Engrave: Chữ nổi mờ (màu trắng) sau.
o R All caps: Chữ in hoa lớn
o R Hidden: Ẩn chữ.
- Sau khi đã chọn kiểu định dạng font chữ xong, nếu muốn để định dạng mặc định cho
các file sau thì kích vào nút Default. Một hộp thoại xuất hiện:

Bạn có muốn đổi lại định dạng font chữ mặc định cho các file mới sau này không?
• Chọn Yes: Đồng ý
• Chọn No: Không đồng ý
4. Chọn nút OK để hoàn thành việc định dạng lại font chữ.
* Trường hợp bạn có thể sử dụng thanh công cụ Formatting để định dạng nhanh font
chữ của mình:
- Định dạng theo những style có sẵn:
- Định dạng font chữ:
- Định dạng cỡ chữ:
- Chữ đậm:
- Chữ nghiêng:
- Chữ gạch chân:
Thay đổi độ giãn chữ.
1. Lựa chọn (bôi đen) đoạn font chữ cần định dạng.
2. Vào Format \ Font (Ctrl + D), xuất hiện hộp thoại Font

3. Chọn thẻ Character spacing, hộp thoại Font có hình ảnh sau:
• Scale: Định dạng độ giãn chữ theo %.
• Spacing: Khoảng cách giữa các chữ
o By: Tăng: Giãn thưa chữ
Giảm: Giãn chữ mau
• Position: Vị trí ở dòng
o By: Tăng: Vị trí chữ lên cao dần so với dòng
Giảm: Vị trí xuống dần so với dòng
• Nút Default: Nếu muốn mặc định độ giãn chữ này cho các file sau.
4. Chọn nút OK hoàn thành viện thay đổi độ giãn chữ.
Trang trí chữ cho sinh động.
1. Lựa chọn (bôi đen) đoạn font chữ cần định dạng.
2. Vào Format \ Font (Ctrl + D), xuất hiện hộp thoại Font.
3. Chọn thẻ Text Effects, hộp thoại Font có hình ảnh sau:
• Lựa chọn các hoạt hình chữ ở ô Animations.
• Nút Default: Nếu muốn mặc định độ giãn chữ này cho các file sau.
4. OK
Sau khi kích nút OK, đoạn font chữ đã chọn sẽ có kết quả nhấp nháy theo loại đã chọn ở
ô Animations. Ví dụ:
Lưu ý: Với việc trang trí chữ cho sinh động này chỉ nhìn trên màn hình máy tính, khi in
sẽ không xuất hiện những hình ảnh nhấp nháy.
4 thủ thuật cho người mới làm quen với
Word - 26/9/2006 10h:58
1. Làm con trỏ chuột quay về vị trí cũ
Những ai đã từng phải thao tác với file văn bản có hàng chục trang hẳn đã thấm thía “nỗi
đau” khi phải dò tìm sửa chữa ở những trang khác nhau.
Ví dụ: Bạn đang sửa chữa một câu ở trang 17 thì đột nhiên muốn xem lại vài dòng ở trang
1. Quay lại trang 1 chỉ là chuyện nhỏ, nhưng sau đó để tiếp tục công việc ở trang 17 thì
phải làm sao đây? Thật ra, bạn chỉ cần nhấn Shift + F5 là con trỏ chuột sẽ tự động nhảy
về đúng vị trí cũ mà bạn đang thao tác lúc nãy. Đặc biệt, sau khi lưu và đóng file thì ở lần

mở sau, con trỏ chuột sẽ vẫn nằm ở trang đầu.
2. Loại bỏ chức năng Drawing Canvas
Hình 1
Nếu đang sử dụng những phiên bản Word mới, hẳn bạn đã từng nếm trải sự bực bội khi
cần chèn hình vẽ vì chức năng Drawing Canvas mặc định. Bạn phải vẽ hình, rồi kéo nó ra
khỏi canvas để bước tiếp theo có thể xóa canvas đi mà không ảnh hưởng đến hình vẽ.
Thật phí thời gian! Thủ thuật sau sẽ giúp bạn loại bỏ sự phiền phức này. Bạn hãy vào
Tools > Options > General, xóa dấu kiểm trước tùy chọn Automatically create drawing
canvas when inserting AutoShapes rồi nhấn OK (hình 1).
3. Di chuyển text
Ngoài việc giúp bạn đổi tên file, phím F2 còn có một công dụng khác mà ít ai ngờ tới là
giúp bạn di chuyển nhanh text trong Word. Bạn hãy chọn đoạn text cần di chuyển, nhấn
F2, dùng phím mũi tên để di chuyển đến vị trí mới rồi nhấn Enter. A lê hấp, đoạn văn đó
đã “đi đến nơi về đến chốn” rồi! Để thoát khỏi chức năng này, bạn chỉ cần nhấn Esc.
4. Tìm và thay thế những ký tự đặc biệt
Hình 2
Chức năng Find and Replace của MS Word đã quá quen thuộc rồi nhưng chắc hẳn bạn
chỉ mới tận dụng nó để tìm kiếm chữ thông thường. Vẫn còn một khả năng còn ẩn giấu,
đó là tìm kiếm những ký tự không hiển thị khi in như khoảng cách giữa các chữ hay các
đoạn. Bạn hãy mở cửa sổ Find and Replace bằng cách vào Edit > Find hoặc Replace.
Sau đó nhấp chuột vào nút More > Special. Các ký tự đặc biệt đã được liệt kê đầy đủ ở
đây nên bạn chỉ cần chọn cái cần tìm hoặc thay thế là xong (hình 2).
HOÀNG DUNG
Thao tác nhanh trong văn bản với các phím tắt
thông dụng - 5/1/2006 3h:48
Sử dụng phím tắt làm cho tốc độ xử lý văn bản đem lại hiệu quả và rất nhanh chóng
trong việc soạn thảo văn bản. Bài trước chúng tôi đã hướng dẫn Tự in phím tắt sử
dụng trong MS Word, tiếp theo Quản Trị Mạng giới thiệu về một số phím tắt thường
xuyên sử dụng trong MS Word bằng tiếng Việt.
TT Phím tắt Tác dụng

1
Ctrl+1 Giãn dòng đơn (1)
2
Ctrl+2 Giãn dòng đôi (2)
3
Ctrl+5 Giãn dòng 1,5
4
Ctrl+0 (zero) Tạo thêm độ giãn dòng đơn trước đoạn
5
Ctrl+L Căn dòng trái
6
Ctrl+R Căn dòng phải
7
Ctrl+E Căn dòng giữa
8
Ctrl+J Căn dòng chữ dàn đều 2 bên, thẳng lề
9
Ctrl+N Tạo file mới
10
Ctrl+O Mở file đã có
11
Ctrl+S Lưu nội dung file
12
Ctrl+O In ấn file
13
F12 Lưu tài liệu với tên khác
14
F7 Kiểm tra lỗi chính tả tiếng Anh
15
Ctrl+X Cắt đoạn nội dung đã chọn (bôi đen)

16
Ctrl+C Sao chép đoạn nội dung đã chọn
17
Ctrl+V Dán tài liệu
18
Ctrl+Z Bỏ qua lệnh vừa làm
19
Ctrl+Y Khôi phục lệnh vừa bỏ (ngược lại với Ctrl+Z)
20
Ctrl+Shift+S Tạo Style (heading) -> Dùng mục lục tự động
21
Ctrl+Shift+F Thay đổi phông chữ
22
Ctrl+Shift+P Thay đổi cỡ chữ
23
Ctrl+D Mở hộp thoại định dạng font chữ
24
Ctrl+B Bật/tắt chữ đậm
25
Ctrl+I Bật/tắt chữ nghiêng
26
Ctrl+U Bật/tắt chữ gạch chân đơn
27
Ctrl+M
Lùi đoạn văn bản vào 1 tab (mặc định
1,27cm)
28
Ctrl+Shift+M Lùi đoạn văn bản ra lề 1 tab
29
Ctrl+T

Lùi những dòng không phải là dòng đầu của
đoạn văn bản vào 1 tab
30
Ctrl+Shift+T Lùi những dòng không phải là dòng đầu của
đoạn văn bản ra lề 1 tab
31
Ctrl+A Lựa chọn (bôi đen) toàn bộ nội dung file
32
Ctrl+F Tìm kiếm ký tự
33
Ctrl+G (hoặc F5) Nhảy đến trang số
34
Ctrl+H Tìm kiếm và thay thế ký tự
35
Ctrl+K Tạo liên kết (link)
36
Ctrl+] Tăng 1 cỡ chữ
37
Ctrl+[ Giảm 1 cỡ chữ
38
Ctrl+W Đóng file
39
Ctrl+Q Lùi đoạn văn bản ra sát lề (khi dùng tab)
40
Ctrl+Shift+> Tăng 2 cỡ chữ
41
Ctrl+Shift+< Giảm 2 cỡ chữ
42
Ctrl+F2 Xem hình ảnh nội dung file trước khi in
43

Alt+Shift+S Bật/Tắt phân chia cửa sổ Window
44
Ctrl+¿ (enter) Ngắt trang
45
Ctrl+Home Về đầu file
46
Ctrl+End Về cuối file
47
Alt+Tab Chuyển đổi cửa sổ làm việc
48
Start+D Chuyển ra màn hình Desktop
49
Start+E Mở cửa sổ Internet Explore, My computer
50
Ctrl+Alt+O Cửa sổ MS word ở dạng Outline
51
Ctrl+Alt+N Cửa sổ MS word ở dạng Normal
52
Ctrl+Alt+P Cửa sổ MS word ở dạng Print Layout
53
Ctrl+Alt+L Đánh số và ký tự tự động
54
Ctrl+Alt+F Đánh ghi chú (Footnotes) ở chân trang
55
Ctrl+Alt+D Đánh ghi chú ở ngay dưới dòng con trỏ ở đó
56
Ctrl+Alt+M
Đánh chú thích (nền là màu vàng) khi di
chuyển chuột đến mới xuất hiện chú thích
57

F4 Lặp lại lệnh vừa làm
58
Ctrl+Alt+1 Tạo heading 1
59
Ctrl+Alt+2 Tạo heading 2
60
Ctrl+Alt+3 Tạo heading 3
61
Alt+F8 Mở hộp thoại Macro
62
Ctrl+Shift++ Bật/Tắt đánh chỉ số trên (x2)
63
Ctrl++ Bật/Tắt đánh chỉ số dưới (o2)
64
Ctrl+Space (dấu
cách)
Trở về định dạng font chữ mặc định
65
Esc Bỏ qua các hộp thoại
66
Ctrl+Shift+A
Chuyển đổi chữ thường thành chữ hoa (với
chữ tiếng Việt có dấu thì không nên chuyển)
67
Alt+F10 Phóng to màn hình (Zoom)
68
Alt+F5 Thu nhỏ màn hình
69
Alt+Print Screen Chụp hình hộp thoại hiển thị trên màn hình
70

Print Screen Chụp toàn bộ màn hình đang hiển thị
71
Ngoài ra để sử dụng thanh Menu bạn có thể kết hợp phím Alt+ký
tự gạch chân cũng sẽ xử lý văn bản cũng rất nhanh chóng, hiệu
quả không kém gì tổ hợp phím tắt ở trên
Hy vọng rằng với bảng phím tắt này, bạn sẽ thao tác nhanh hơn đối với văn bản mà
không gặp phải khó khăn gì!
MS Word: Tìm kiếm – Thay thế - Di chuyển
nhanh - 16/5/2006 10h:0
MS World:Bạn có một văn bản nhưng lại bị sai cùng một lỗi chính tả ở rất nhiều vị trí
khác nhau, bạn muốn sửa lại mà không mất quá nhiều thời gian tìm kiếm cũng như không
bị bỏ sót? Quản Trị Mạng sẽ giúp bạn làm việc đó một cách dễ dàng đồng thời bạn có thể
di chuyển nhanh đến một vị trí nào đó trên file văn bản mà không cần dùng đến thanh
cuộn hay chuột để tìm kiếm.
Muốn tìm kiếm chữ, từ ngữ trong file
Vào Edit \ Find… (Ctrl + F)
 Xuất hiện hộp thoại Find and Replace
2. Nhập từ cần tìm kiếm vào ô box (ví dụ từ “tìm kiếm”)
3. Chọn nút Find Next (hoặc ấn phím enter): Nếu trong nội dung file văn bản có từ
“tìm kiếm” cứ mỗi lần enter sẽ hiển thị cho bạn kết quả đúng từ “tìm kiếm” được
bôi đen, sau khi tìm kiếm hết trong cả file sẽ xuất hiện thông báo “Đã hoàn thành
việc tìm kiếm trong file word”
4. Nếu từ tìm kiếm không có trong nội dung file sẽ xuất hiện thông báo “Đã hoàn
thành việc tìm kiếm trong file word. Không tìm thấy một đối tượng nào”.
Muốn thay thế từ ngữ trong nội dung file văn bản
1. Vào Edit \ Replace… (Ctrl + H)
 Xuất hiện hộp thoại Find and Replace
2. Nhập từ ngữ cần tìm để thay thế ở ô Find what
Nhập từ ngữ sẽ thay thế ở ô Replace with
3. Chọn Replece để tìm và thay thế từng từ

Chọn Replace All để thay thế trong toàn bộ nội dung văn bản
Chọn Find Next chỉ để tìm từ
4. Sau khi tìm kiếm và thay thế hết trong cả file sẽ xuất hiện thông báo “Đã hoàn
thành việc tìm kiếm trong file word”
5. Nếu từ tìm kiếm để thay thế không có trong nội dung file sẽ xuất hiện thông báo
“Đã hoàn thành việc tìm kiếm trong file word. Không tìm thấy một đối tượng
nào”.
6. Chú ý: Trong quá trình thay thế từ ngữ nếu bạn thay thế toàn bộ nội dung văn bản
bằng nút Replace All thì bạn cần chắc chắn rằng từ ngữ đó trong toàn bộ văn bản
sẽ được thay bằng từ ngữ mới.
Di chuyển nhanh đến các vị trí cần thiết
1. Vào Edit \ Go to… (Ctrl + G)
 Xuất hiện hộp thoại Find and Replace

2. Chọn đối tượng để di chuyển:
Page: Số trang
Line: Số dòng
Comment: Số ghi chú
Table: Số bảng
Heading: Số định dạng các tiêu đề là heading

3. Nhập con số cần di chuyển tới (ở ví dụ trên ảnh là di chuyển nhanh đến trang số 14)
4. Chọn nút Go to (hoặc gõ phím Enter)
5. Kết quả thu được sẽ mở ra cho bạn đúng vị trí vừa chọn xong.
6. Ấn phím Ecs hoặc nút Close để trở lại màn hình word làm việc.
Vẽ hình trong MS-Word - 23/12/2005 13h:59
Ngoài chức năng chính là soạn thảo văn bản, trong MS-Word cũng hỗ trợ chức
năng vẽ hình tương đối tốt. Một số hình vẽ đơn giản có thể vẽ trực tiếp trong MS-
Word mà không cần vẽ từ các phần mềm khác rồi phải chèn vào vừa mất thời gian,
lại làm tăng dung lượng của tập tin.

Ngoài chức năng vẽ các đường thẳng, hình vuông, hình tròn MS-Word còn có thể vẽ
các đường cong phức tạp, đường gãy khúc liên tục
Hình được vẽ bằng MS-Word
Để thực hiện việc vẽ hình, đầu tiên nếu trên màn hình chưa có thanh công cụ vẽ hình thì
bạn lấy ra như sau: Click phải chuột lên một thanh công cụ bất kỳ, chọn Drawing. Trên
thanh công cụ bao gồm khá đầy đủ các chức năng vẽ, tô màu, chọn bề dày nét vẽ, kiểu
nét vẽ, vẽ các hình khối, các mẫu hình chuẩn
Khi cần vẽ đoạn thẳng, click vào biểu tượng vẽ đường thẳng, ấn và giữ phím Shift, khi đó
con trỏ chuột sẽ di chuyển theo đường thẳng.
Khi cần copy một đối tượng nào đó, bạn ấn và giữ phím Ctrl, đưa con trỏ đến đối tượng,
click & drag đến nơi cần copy.
Khi cần vẽ một đường cong phức tạp, bạn vào: AutoShapes > Lines > Curve trên thanh
công cụ Drawing, tương tự, vào AutoShapes > Lines > FreeForm để vẽ các đường gãy
khúc.
Nếu đường cong, gãy khúc chưa như ý muốn, bạn click phải chuột vào đối tượng rồi
chọn "Edit Points", lúc này các điểm neo trên đường sẽ hiện lên, bạn có thể tự do điều
chỉnh theo ý muốn, hoặc bạn có thể thêm điểm vào (add points), xóa bớt điểm (delete
points) để điều chỉnh đường nét mềm mại hơn.
Muốn tô màu toàn bộ đối tượng thì đòi hỏi đối tượng đó phải được tạo nên từ một đường
khép kín, để làm được điều này bạn chỉ việc click phải chuột vào đối tượng và
chọn "Close Patch" Đồng thời ngoài những màu cơ bản, bạn có thể lót bên dưới hình vẽ
bằng các mẫu tô sẵn có, hình vẽ (Fill Color\Fill Effects).
Giữ Ctrl + click & drag đối
tượng để copy (hình trái),
click phải chuột lên đối tượng,
chọn Edit Points (Phải)
Ngoài ra, để tiện lợi trong khi vẽ, MS-Word có chức năng hiển thị
lưới trên trang văn bản để bạn dễ cân chỉnh hình vẽ, chức năng
bắt điểm giữa các đối tượng với nhau, giữa đối tượng với
lưới cách thực hiện như sau:

Trên thanh công cụ Drawing, click Draw\Grid, lúc này hộp thoại tùy chọn sẽ hiện lên.
Bạn click chọn "Display gridlines on screen" để hiển thị mạng lưới, định bề rộng, chiều
cao của các mắt lưới ở box Vertical spacing, Horizontal spacing.
Định khoảng giữa các mắt lưới theo chiều ngang và chiều dọc ở box Vertical every,
Horizontal every (cách nhau 2 mắt lưới, 3 mắt lưới ).
Để bắt một đối tượng đến lưới, bạn chọn Snap objects to grid (nghĩa là khi bạn vẽ, đầu
mút của đối tượng sẽ tự động liên kết đến vị trí các mắc lưới một cách nhanh chóng và
chính xác mà bạn không cần phải canh chỉnh).Tương tự, khi cần sự liên kết giữa các đối
tượng bạn hãy click chọn "Snap objects to other objects".
Sau khi hoàn tất hình vẽ, để tránh trong quá trình chỉnh sửa, dàn trang văn bản, các đối
tượng sẽ nhảy lung tung làm hình vẽ của bạn bị sai, biến mất trên văn bản bạn hãy liên
kết (Group) chúng lại như sau:
Giữ Shift và click chọn các đối tượng hoặc nhanh hơn bạn có thể vào biểu tượng Select
object trên thanh công cụ Drawing, sau đó click & drag để chọn các đối tượng. Vào
Draw\Group để liên kết các đối tượng lại với nhau, lúc này tất cả hình vẽ là một khối
thống nhất, bạn có thể yên tâm chỉnh sửa văn bản.
THÁI HIỆP
Tạo dòng dấu chấm (……………) nhanh - Tabs
Tạo dòng dấu chấm (……………) nhanh - Tabs
Hộp tùy chọn mạng
lưới.
Select object
1. Vào Format\Tabs…
2. Xuất hiện hộp thoại Tabs
• Tab stop position: Độ dài tính từ đầu dòng của tab đến vị trí điểm cuối dòng.
• Default tab stops: Chế độ mặc định của tab (thường là 1,27cm)
• Alignment: Căn lề dòng tab.
o Left: Lề trái
o Center: Giữa dòng
o Right: Lề phải.

• Leader: Lựa chọn kiểu đường tab (………, ____, )
• Nút Set: Thiết lập
3. Kích vào nút OK để hoàn thành việc tạo tabs.
Trong cùng 1 dòng có thể tạo được nhiều tab khác nhau.
* Nếu muốn bỏ đường Tab:
1. Tại hộp thoại Tabs, chọn loại đường tab ở Tab stop position
2. Chọn nút Clear: Xóa 1 tab đã chọn
3. Chọn nút Clear All: Xóa toàn bộ các đường tab.
4. Chọn nút OK để hoàn thành.
Đổ màu nền cho file. (khi in lại không có)
1. Vào Format \ Background
2. Lựa chọn màu sổ ra, hoặc vào More Colors… và Fill Effects… để mở rộng thêm nhiều loại màu muốn chọn.
Sau khi chọn màu nền xong, file văn bản sẽ chuyển sang chế độ hiển thị là Web Layout:

×