Bài tập lớn cung cáp điện
Bài tập lớn cung cấp điện
Bài tập lớn cung cáp điện
Mục lục
Trang
Chương 1: Giới thiệu chung về nhà máy
Chương 2: Xác định phụ tải tính toán
Tạ Quang Kỳ- Lớp Đo Lường2_K49
2
5
Trang 2
Bài tập lớn cung cáp điện
2.1.Đặt vấn đề
2.2.Xác định phụ tải tính tốn cho phân xưởng sửa chữa cơ khí
2.3.Xác định phụ tải tính tốn cho các phân xưởng cịn lại
2.4.Xác định phụ tải tính tốn cho tồn nhà máy
6
8
16
21
2.5.Xác định tâm phụ tải điện và vẽ biểu đồ phụ tải nhà máy
22
3.3.Lựa chọn các thiết bị cho mạng hạ áp
29
Chương 3: Thiết kê mạng hạ áp cho phân xưởng sửa chữa cơ khí
3.1.Giới thiệu chung về phân xưởng
3.2.Lựa chọn phương án cấp điện
Chương 4: Thiết kế mạng điện cao áp cho nhà máy
4.1.Đặt vấn đề
4.2.Vạch
4.3.Tính
4.4.Thiết
Chương 5: Tính
suất của nhà má
các phương án cấp điện
toán chỉ tiết cho từng phương án
kế chỉ tiết cho phương án lựa chọn
tốn bù cơng suất phản kháng dé nang cao hệ số công
5.1.Đặt vẫn đề
5.2.Xác định và phân bố dung lượng bù
Chuong 6: Thiết kế hệ thống chiếu sáng cho phân xưởng sửa chữa
cơ khí
6.1.Đặt vấn đề
6.2.Lựa chon số lượng và cơng suất bóng đèn
6.3.Thiết kế hệ thống chiếu sáng chung.
Chương I
26
26
26
35
35
35
42
52
60
60
61
64
64
64
65
Giới thiệu chung về nhà máy.
1.1Giới thiệu chung về nhà máy.
Tạ Quang Kỳ- Lớp Đo Lường2_K49
Trang 3
Bài tập lớn cung cáp điện
Nhà máy Cơ khí cơng nghiệp địa phương ( nhà máy số 8) là một nhà máy có qui
mơ lớn gồm 10 phân xưởng với tổng công suất tương đối lớn trên 30000 KW.
Mặt bằng phân xướng được phân bố như sau:
Tỉ lệ 1:2000
Suy ra: diện tích thực = diện tích trên bản vẽ x2000?
Danh sách các phân xưởng trong nhà máy
So trén mat
Tên phân xưởng
Công suât đặt
1
2
Phan xuong co khi chinh
Phân xưởng lắp ráp
1200
800
bằng
Tạ Quang Kỳ- Lớp Đo Lường2_K49
(KW)
Trang 4
Bài tập lớn cung cáp điện
3
4
Phân xưởng sửa chữa cơ khí
Phân xưởng rèn
Theo tính tốn
600
6
7
8
Bộ phận nén ép
Phân xưởng kết câu kim loại
Văn phòng và phòng thiệt kê
450
230
80
10
Chiêu sáng phân xưởng
5
9
Phan xưởng đúc
Trạm bơm
400
130
Xác định theo diện tích
Nhà máy có tầm quan trọng trong nền kinh tế quốc dân giúp chúng ta phát triển
nhanh hơn, phục vụ việc công nghiệp hố hiện đại hố đất nước. Vì vậy nhà máy
được xếp vào hộ tiêu thụ loại một (không cho phép mắt điện, cấp điện có dự phịng).
Các phân xưởng sản xuất theo dây truyền và được cấp điện theo tiêu chuẩn loại một.
Còn một số phân xưởng như phân xưởng sửa chữa cơ khí, bộ phận phịng ban kho
tang được câp điện loại 3(cho phép mắt điện). Đây là các phân xưởng khơng ảnh
hưởng lớn đến tiễn trình hoạt động của nhà máy.
Nguồn điện cấp cho nhà máy được lấy từ lưới điện cách nhà máy 15 Km, đường
day cap điện cho nhà máy dùng loại dây AC, dung lượng ngắn mạch về phía hạ áp
của trạm biên áp là 250 MVA, nhà máy làm việc 3 ca.
1.2Các nội dung tính tốn thiết kế chủ yếu.
1. Xác định phụ tải tính tốn của các phân xưởng và tồn nhà máy.
2. Thiết kê mạng điện hạ áp cho phân xưởng sửa chữa cơ khí.
3. Thiệt kê mạng điện cao áp cho toàn nhà máy:
Tạ Quang Kỳ- Lớp Đo Lường2_K49
Trang 5
Bài tập lớn cung cáp điện
4.
3.1 Chọn số lượng, dung lượng và vị trí đặt biến
3.2 Chọn số lượng, dung lượng và vị trí đặt biến
trạm biến áp xí nghiệp ) hay trạm phân phối
3.3. Thiết kế hệ thống cấp điện cho nhà máy.
Tính tốn bù cơng suất phản kháng cho hệ thống
5.
Thiết kế chiếu sáng cho phân xưởng sửa chữa cơ khí.
nhà máy.
áp phân xưởng
áp trung gian (
trung gian.
cung cấp điện của
GBS
gốc
1.3Các tài liệu tham khảo.
Hệ thống cung cấp điện
Thiết kế cấp điện
Mạch điện
- TS_Tran Quang Khanh
- Ngô Hồng Quang.
- Bùi Ngọc Thư.
Cung cấp điện cho các xí nghiệp công nghiệp
'Vở ghi trên lớp bài giảng của thầy
Chương HI
Xác định phủ tải tính tốn của các phân xưởng và toàn nhà máy
Tạ Quang Kỳ- Lớp Đo Lường2_K49
Trang 6
Bài tập lớn cung cáp điện
2.1. ĐẶT VẤN ĐỀ.
Phụ tải là số liệu ban đầu, để giải quyết những vấn đề tổng hợp về kinh tế,
kỹ thuật phức tạp xuất hiện khi thiết kế cung cap điện cho các xí nghiệp công
nghiệp hiện đại. xác định phụ tải là giai đoạn đầu tiên của công tác thiết kế hệ
thong cung cấp điện nhằm mục đích lựa chọn kiểm tra các phần tử mang điện và
biến áp theo phương pháp phát nóng và các chỉ tiêu kinh tế.
Tính tốn độ lệch và dao động điện áp lựa chọn thiết bị bù, thiết bị bảo
Việc lựa chọn hợp lý sơ đồ và cácphần tử của hệ thống cung cấp điện
dùng các chỉ tiêu kinh tê kỹ thuật của nó ( Vốn đầu tư, phí tơn vận hành hàng năm,
chỉ phí qui đổi, chỉ phí kim loại màu, tốn thất điện năng) đều phụ thuộc vào đánh
giá đúng đắn kỳ vọng tính tốn ( Giá trị trung bình) của phụ tải điện.
Vì vậy thiết hệ thống cung cấp điện đẻ xác định phụ tải điện người ta dùng
phương pháp đơn giản hoá hoặc phương pháp xác định chính xác là tuỳ thuộc vào
giai đoạn thiết kế và vị trí điểm nút tính tốn khi thiết kế cung cấp điện cho các xí
nghiệp cơng nghiệp gồm 2 giai đoạn sau:
+ Giai đoạn làm nhiệm vụ thiết kế.
+ Giai đoạn vẽ bản vẽ cho thi cơng.
Trong giai đoạn làm thiết kế tính sơ bộ gần đúng phụ tải điện dựa trên cơ sở
tổng công suất đã biết của các nguồn điện tiêu thụ. Ở giai đoạn thiết kế thi cơng, ta
xác định chính xác phụ tải điện dựa vào các số liệu cụ thể và các nguồn tiêu thụ
của các phân xưởng.
.
Xac dinh phy tai tinh toan được tiến hành từ bac thấp đến bậc cao của hệ
thông cung câp điện theo các điêm nút tính tốn trong các lưới điện dưới và trên
1000 V.
Mục đích tính tốn phụ tải điện tại các điểm nút nhằm chọn tiết điện dây
dẫn của lưới điện cung cấp, phân phối điện áp, chọn số lượng và công suất của
máy biến áp và trạm giảm áp chính, chọn tiết diện thanh dẫn của thiết bị phân
phôi, chọn thiệt bị chuyên mạch và bảo vệ với điện áp trên và dưới 1000 V. Chính
vì vậy người ta đã đưa ra một đại lượng gọi là phụ tải tính tốn nó được định nghĩa
như sau:
Phụ tải chỉ dùng để thiết kế tính tốn nó tương đương vói phụ tải thực về
hiệu quả phát nhiệt hay tốc độ hao mòn cách điện trong quá trình làm viêc.
Tạ Quang Kỳ- Lớp Đo Lường2_K49
Trang 7
Bài tập lớn cung cáp điện
2.2 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐINH PHỤ TẢI TÍNH TỐN.
1. _ Xác định phụ tải tính tốn theo hệ số hình dáng của đồ thị phụ tải và
cơng suất trung bình.
Với
PuCKuu*Pụ
: Kialà hệ số hình đáng của đồ thị phụ tải, tra trong số tay kỹ thuật.
P„ là cơng suất trung bình của thiết bị hoặc của nhóm thiét bi, [KW]
2.
Phương pháp xác định phụ tải tính tốn theo cơng suất trung bình và
hệ số cực đại.
Pu=Kna,*Pu=Km*Ku*Kúa
ul Pụ là cơng suất trung bình của thiết bị hay nhóm thiết bị.
Kinax là F- sơ cực đại, tra trong số tay kỹ thuật.
Kzax =F(ma,k¿a)
K¿¿ là hệ số sử dụng, tra trong số tay kỹ thuật.
ẢNụa là hệ số sử dụng hiệu quả.
3...
Phương pháp xác định phụ tải tính tốn theo xuất trang bị điện trên
một đơn vị diện tích.
P,=P,*E
Với : P„ là xuất trang bị điện trên một đơn vị diện tích, [w/m”]
4.
E là diện tích số thiết bị [mỶ].
phương pháp xác định phụ tải tính tốn theo cơng suất trung bình và
độ lệch của đồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình.
P,=P„y+B*W*ä
Với : Pụ là cơng suất trung bình của thiết bị hay của nhóm thiết bị.
ð độ lệch khỏi đồ thị phụ tải.
5.
Phương pháp xác định phụ tải tính tốn theo cơng suất đặt và hệ số
nhu câu.
Pu=Kne*Pa
;
V6i : Kye 1a hệ sô nhu câu tra trong số tay kỹ thuật.
Pa là công suất đặt của thiết bị hoặc nhóm thiết bị, trong tính tốn có
thể coi gan đúng Pa =Pam [Kw]
6.
Phương pháp xác định phụ tải tính tốn theo suất tiêu hao điện
năng cho một đơn vị sản phẩm.
Tạ Quang Kỳ- Lớp Đo Lường2_K49
Trang 8
Bài tập lớn cung cáp điện
Py=Ao*M/Tinax
Voi: Ag la suat chi phí điện năng cho một đơn vị sản phẩm [kw/đvsp]
x là số sản phẩm sản xuất trong một năm.
Ta» là thời gian sử dụng công suất lớn nhất [h]
7.
Phương pháp tính trực tiếp.
Trong các phương pháp trên ba phương pháp 3,5,6 dựa trên kinh nghiệm
thiết kế để xác định phụ tải tính tốn nên chỉ cho các kết qủa gần đúng tuy nhiên
chúng khá đơn giản và tiện lợi. Các phương pháp còn lại được sử dụng trên cơ
sở lý thuyết xác xuất thống kê có xét đến yếu tơ nên cho kết quả chính xác hơn
nhưng khối lượng tính tốn lớn và phức tạp. tuỳ theo nhu cầu tính tốn và những
thơng tin có được về phụ tải, người thiết kế có thể lựa chọn những phương pháp
thích hợp.
Trong bài tập này với phân xưởng xửa chữa cơ khí đã biết vị trí, cơng
suất đặt và chế độ làm việc của từng thiết bị trong phân xưởng nên khi tính tốn
phụ tải động lực của phân xưởng có thể có thể xác định phụ tải tính tốn theo
cơng suất trung bình và hệ số cực đại, các phân xưởng cịn lại do chỉ biết diện
tích và cơng suất đặt của nó nên để xác định phụ tải tính tốn cảu các xưởng nay
ta sử dụng phương pháp tính cơng suất đặt và hệ số nhu cầu. Phụ tải chiếu sáng
của các phân xưởng được xác định theo phương pháp suất chiếu sáng trên một
đơn vị sản xuất.
2.3.Xác định phụ tải tính tốn cho phân xưởng sửa chữa cơ khí.
2.3.1.Xác định phụ tải tính tốn cho các nhóm.
Danh sách máy cho phân xưởng sửa chữa cơ khí(bản vẽ số 3).
Sơ thứ tự(kí
hiệu trên
mặt bằng)
1
2
3
4
5
6
7
Tên Máy
Sơ lượng
Loại
Cơng st
Bơ phân máy cơng cụ
Máy cưa kiêu đai
1
8531
1.0
Bàn
Khoan ban
May ép tay
Máy mài thô
Máy khoan đứng
May bao ngang
Ta Quang Ky- Lép Do Luéng2_K49
1
1
1
1
1
MC-12A
3M364
2A125
736
0.65
2.8
2.8
4.5
Trang 9
Bài tập lớn cung cáp điện
8
9
Máy xọc
Máy mài tròn vạn năng
1
1
7A420
3A130
13
Máy tiện ren
1
IM620
10.0
1
1
1
1616
1Đ63A
163A
4.5
10.0
20.0
Máy khoan đứng
Câu trục
1
1
2118
KH-20
0.85
24.2
Ban
Máy khoan bàn
1
1
HC-121
0.85
1
1
1
TAPO
-
2.5
1
:
:
1
3M634
2.8
Máy ren cắt liên hợp.
1
HB31
1.7
May mai pha
1
3M634
2.8
10
ll
12
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
Máy phay răng
May phay van nang
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Bô phân lắp ráp
Bàn lắp ráp
May dé can bang tinh
Bàn
Máy ép tay
Bê dâu có tăng nhiệt
Máy cạo
Bê ngâm nước nóng
Bê ngâm Natri-hidroxit
May mai tho
Bộ phân hàn hơi
Bàn đề hàn
Quat 16 rén
Lo tron
Máy ép tay
Bàn
Máy khoan đứng
Ban nan
Bàn đánh dâu
Bộ phân sửa
chữa điện
Bê ngâm dung dịch kiêm
Bê ngâm nước nóng
Ban
Máy cắt vật liệu cách điện
Tạ Quang Kỳ- Lớp Do Lường2_K49
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
5D32
BM§2
1A62
163
:
-
:
-
i)
-
:
2118
-
0.85
-
-
3.0
3.0
1
-
1
1
14.0
1.5
-
TAPO
1
1
4.5
7.0
8.1
-
1
1
1
1
2.8
2.8
:
-
-
-
-
Trang 10
Bài tập lớn cung cáp điện
45
46
47
48
Máy ép tay
Máy cuộn day
Máy cuộn dây
Bê ngâm tâm có tăng nhiệt
1
1
1
1
TAPO-274
-
1.2
1.0
3.0
50
Máy khoan bàn
1
HC-12A
0.65
1
-
2.5
49
Tu say
51
52
53
Máy cân bằng tĩnh
May mài thô
Ban thử thiết bị điện
1
1
1
-
=
3.0
=
7.0
54
Bô phân đúc đồng
Dao cắt có tay địn
1
BMC-101
-
35
Bê khử dâu mỡ
1
-
3.0
57
Lị điện đê nâu chảy babit
1
-
10.0
58
59
Lò điện mạ thiếc
Da lat dé dé babit
1
1
š
3.5
7
Ban
May khoan ban
1
1
HC-12A
0.65
1
C-237
1.7(KVA)
1
1
3M634
MTT-25M
2.8
25
Tu dé nap acqui
1
T1 Y-022
-
68
Giá đỡ thiệt bị
1
IIY-001
-
69
Chỉnh lưu sê-lê-nium
1
BCA-BM
0.6
56
Lị điện để luyện khn
60
Quạt lị đúc đồng.
61
62
63
Ban nan
64
May uôn các tâm mỏng
65
66
Máy mài phá
Máy hàn điểm
Buồng nạp điện
67
1
1
1
*
:
2
5.0
1.5
7
Phân nhóm phụ tải
Dựa vào các nguyên tắc sau:
-Các thiết bị trong nhóm có cùng chế độ làm việc.
-Các thiết bị trong nhóm ở gân nhau về vị trí.
-Tổng cơng suất của các nhóm trong phân xưởng chênh lệch ít.
Vi phy tai cho biết khá nhiều thông tỉn, nên ta quyết định xác định phụ tải
tính tốn theo cơng st trung bình và hệ sơ cực đại. tra bảng số tay kỹ thuật ta có
K=0.16 và Coso=0.6
Ta có bảng phân chia các nhóm như sau
Tạ Quang Kỳ- Lớp Đo Lường2_K49
Trang 11
Bài tập lớn cung cáp điện
Tên nhóm và thiệt bị điện
So
lượng |
Nhóm 1
Máy cưa kiêu đai
1
Máy bào ngang
1
Khoan ban
Máy mài thơ
Máy khoan đứng
Máy xọc
Cộng theo nhóm 1
Nhóm 2
1
1
0.16
4.5
0.16
bằng | P,(KW)
dụng
0.6/1.33
0.65
2.8
2.8
1
6
8
2.8
14.55
9
4.5
0.16
0.6/1.33
0.16
0.16
0.16
0.16
0.16
0.16
0.16
0.6/1.33
0.6/1.33
0.6/1.33
0.6/1.33
0.6/1.33
0.6/1.33
0.6/1.33
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Máy khoan đứng
Cộng theo nhóm 2
1
1
1
1
1
1
9
Nhóm 3
Hệ sơ sử | Coso/tagp
3
3
6
1
Máy tiện ren
Câu trục
Bàn
Máy khoan bàn
Bê dâu tăng nhiệt
Máy cạo
Máy mài thơ
Máy nén cắt liên hợp.
Máy mài phá
Quạt lị rèn
Máy khoan đứng
Cộng theo nhóm 3
Cơng
suất đặt
1
1
1
Máy mài trịn vạn năng
Máy phay vạn năng
Máy phay vạn năng
Ký hiệu
trên mặt
7
1
1
10
ll
4.5
7
12
13
14
15
16
18
8.1
10
14
4.5
10
0.85
63.45
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
10
17
19
21
22
26
27
30
31
33
34
38
20
24.2
0.85
0.85
25
L
2.8
1.7
2.8
15
0.85
59.05
0.16
0.16
0.16
0.6/1.33
0.6/1.33
0.6/1.33
0.16
0.16
0.6/1.33
0.6/1.33
0.16
0.16
0.16
0.16
0.16
0.16
0.16
0.16
0.16
0.16
0.16
0.16
0.16
0.16
0.6/1.33
0.6/1.33
0.6/1.33
0.6/1.33
0.6/1.33
0.6/1.33
0.6/1.33
0.6/1.33
0.6/1.33
0.6/1.33
0.6/1.33
0.6/1.33
0.6/1.33
0.6/1.33
0.6/1.33
Nhóm 4
Tạ Quang Kỳ- Lớp Đo Lường2_K49
Trang 12
Bài tập lớn cung cáp điện
Bê ngâm dung dịch kiêm
Bê ngâm nước nóng
1
1
4I
42
3.0
3.0
0.16
0.16
0.6/1.33
0.6/1.33
Bê ngâm có tăng nhiệt
Tủ sây
Máy khoan bàn
Máy mài thơ
Bàn thử nghiệm TBĐ.
Chỉnh lưu sê-lê-nium
Cộng theo nhóm 4
1
1
1
1
1
1
10
48
49
50
52
3
69
3.0
3.0
0.65
2.8
7.0
0.6
25.25
0.16
0.16
0.16
0.16
0.16
0.16
0.16
0.6/1.33
0.6/1.33
0.6/1.33
0.6/1.33
0.6/1.33
0.6/1.33
0.6/1.33
55
56
oT
58
60
62
3.0
5.0
10
3.5
15
0.65
0.16
0.16
0.16
0.16
0.16
0.16
0.6/1.33
0.6/1.33
0.6/1.33
0.6/1.33
0.6/1.33
0.6/1.33
65
66
2.8
25.0
53.22
0.16
0.16
0.16
0.6/1.33
0.6/1.33
0.6/1.33
Máy cuồn giấy
May cuồỗn giấy
Nhóm 5
1
1
Bê khử dâu mỡ
Lị đê luyện nhơm
Lị đê nâu chảy babit
Lị điện mạ thiéc
Quạt lị đúc đơng
Máy khoan bàn
1
1
1
1
1
1
May mai pha
Máy hàn điểm
Cộng theo nhóm 5
1
1
9
Máy uốn các tắm mỏng
46
47
1
64
12
1.0
0.16
0.16
1.77
0.16
0.6/1.33
0.6/1.33
0.6/1.33
-Trong đó lạm được tính theo cơng thức lạu=P,/(3*U*coso)
với U=220V
Máy uốn các tắm mỏng có Sa„=1.7 KVA ta qui đổi về chế độ dài hạn với
Pam=Sam*cos@ = 1.7*0.6=1.02(kW)
Phụ tải 3 pha tương đương
P,=3 *1.02=1.77(kW)
a. phụ tải tính tốn của nhóm 1.
Thứ
tự
Tên thiệt bị
Sơ
Kýhiệu | Cong suat datP, |
lượng | trên mặt
Tạ Quang Kỳ- Lớp Đo Lường2_K49
(KW)
Tam, A
Trang 13
Bài tập lớn cung cáp điện
bang
1.0
œ|>|a=|ta|os|l—
Khoan ban
Máy mài thô
Máy khoan đứng
Máy bào ngang
Máy xọc
—l—l—l—l——-
œlel>|o›|kl—
Máy cưa kiêu đai
0.65
2.8
2.8
4.5
2.8
Tổng
Taco:
1máy |
Toàn
bộ
1.0
0.65
2.8
2.8
4.5
2.8
14.55
2.53
1.64
7.07
7.07
1136
7.07
36.74
n=6, nl=4;
n= 7!n ~ Â6 ~0 667
*
P.=PI/Py= SG
Tra bảng hoặc có thể tính nh
Pp)
P*2
n*
Pˆ (1-P:)” n‹ (1m)
0.95
(-P*)
(-P*)2
(1-n*)
Tính tốn ta được nụạx=0.78->m¿=0.78%6 = 4.68
Tính tốn với cơng thức gần đúng
Kyax= 1 + 1.3 _ I-ksd
-
nhq*ksd+2
Với kạ =0.16 và nụ=4.68 ta có K„„=1.72
Từ đó tính được phụ tải tính tốn nhóm 1:
Pi Kmnax * Cos * Po5, = 1.72*0.16*14.55= 4 (KW)
Qu=4*tagg=4*1.33=5.321 KVA
S1
tt
2
P?+ Q, = 4*445.321*5.321=6.657 KVA
Š, _ __6.657__ 19.986 (A)
3*U 3*220/1000
Với K„=3
Dòng điện dinh nhọn:
Lin = Kn *Laniomax + 3) lâm=3*11.36 + 36.74=70.82 A
b. Phụ tải tính tốn của nhóm 2.
Tạ Quang Kỳ- Lớp Đo Lường2_K49
Trang 14
Bài tập lớn cung cáp điện
Nhóm 2
So
Máy mài trịn vạn năng
Máy phay răng
Máy phay vạn năng
Máy tiện ren
9
10
11
12
1
1
Máy tiện ren
13
14
1
Máy tiện ren
Máy khoan đứng
16
1
18
9
Cơng suat dat
Tam, A
2.8
4.5
7.0
8.1
7.07
1136
17.67
20.45
4.5
11.36
P,(W)
10.0
14.0
15
1
Cộng theo nhóm 2
n=9,
mặt bằng
1
1
1
1
Máy tiện ren
Máy tiện ren
Tacdé:
Ký hiệu trên |
lượng
25.25
35.35
10.0
25.25
61.75
155.91
0.85
2.15
nl=5
ne=n1/n =5/9=0.56
P.=PI/Ps=
7+10+8.1+14+10
Tra bảng hoặc có thểtính
61.75
—
nạ=
ý
=0.795
P*2
,d-P*2
Ti"
(1-n*)
Tinh tốn ta được nụ,:=0.78->n,,=0.78*9 ~ 7.02
Tính tốn với công thức gân đúng
Knox
1—ksd
=1+13|———
nhq*ksd +2
Với k„ =0.16 và mụ„=7.02 ta có K„„„=1.67
Từ đó tính được phụ tải tính tốn nhóm 2:
P.=1.67*0.16*61.75=16.54 kW
Qu=16.54*tag=25.18*1.33=22 KVAr
Su=,{ P2+ Ơ, =16.54*16.54+22*22 =27.52 KVA.
[yo Se =
2752
3*U
3*220/1000
Với K„=3
=41.70A
Dòng điện dinh nhọn:
Lig= Kom * Linon+S, ldm=3*35,35+155.91=261.96A
Tạ Quang Kỳ- Lớp Đo Lường2_K49
Trang 15
Bài tập lớn cung cáp điện
c.
Phụ tải tính tốn của nhóm 3.
Nhóm 3
So
Ky higu trén
1
17
lượng
May tién ren
Câu trục
Ban
May khoan ban
Bê dâu tăng nhiệt
May cao
May mài thô
Máy nén cắt liên hợp
Quạt lị rèn
Tacó:
n=11,
50.5
1
1
1
1
1
1
19
Zi:
22,
26
27
30
24.2
0.85
0.85
25
1.0
2.8
61.1
2:15
2.15
6.3
2.53
7.07
1
33
28
7.07
38
0.85
31
1.7
34
1
Cộng theo nhóm 3
20
dat P, (KW)
1
Máy khoan đứng
Tam, A
mat bang
1
Máy mài phá
Cơng st
11
1.5
59.05
4.29
3.79
2.15
149.1
nl=2
ne=n1/n =2/11=0.18
Pe=P1/Py=20+742 9 75
59.05
Tra bang
8
hoặc
hoặc cócó
thể tính n
i ø=
——
P*2_
n*
——
(-P*2
(1-n*)
Tính tốn ta được ụạx=0.3->n,¿=0.3*1 1=343
Tính tốn với cơng thức gần đúng
Kymax
má
1—ksd
= 1 + 1.3,/———_
\ nhq*ksd+2
Với k„ =0.16 và mụ„=3.3 ta có K„„—1.75
Từ đó tính tốn được phụ tải tính tốn nhóm 3:
Py=1.75*0.16*59.05=16.534 kW
Qy=16.534 *tago=16.534 *1.33=22 KVA
Su=,{ P2+ QO. = 16.534*16,534+22*22 =27.52KVA
poe
3*U_
Với K„=3
2752
gr ay a
3*220/1000
Tạ Quang Kỳ- Lớp Đo Lường2_K49
Trang 16
Bài tập lớn cung cáp điện
Dòng điện đỉnh nhọn:
1n=Kym *Linomn + 3) lim=3*61.11149.1=332.4A
d. Phụ tải tính tốn của nhóm 4.
Nhóm 4
Sô
Ký hiệu trên |
Công suât
Tam, A
1
41
3.0
7.57
46
47
12
1.0
3.03
2.3
lượng
Bê ngâm dung dịch kiêm
Bê ngâm nước nóng
1
Máy cn dây
Máy cn dây
n=l0,
42
1
1
Bê ngâm có tăng nhiệt
Tu say
May khoan ban
Máy mài thô
Ban tht nghigém TBD
Chỉnh lưu seleinu
Cộng theo nhóm 4
Tacó:
mặt bắng | đặt P,(KW)
1
1
1
1
1
1
10
3.0
48
49
50
52
53
69
3.0
3.0
0.65
2.5
7.0
0.6
24.95
7.57
1.57
TST
1.64
6.31
17.68
152
62.99
nI=l
ne=n1/n =1/10=0.1
P.=PL/Py=_
7 =028
24.95
%
Sa
bint
Rit
*
Tra bảng hoặc có thê tínhn pạ=
=.
0.95
ap
oP
ne
(1-n*)
Tính tốn ta được Dyg*=0.7 ~>mạ=0.7*0 = 7
Tính tốn với cơng thức gân đúng
Ki
1-ksd
=14+1.3,/——_
\ nhq*ksd+2
Với k„ =0.16 và mụ=7 ta có Knax=1.67
Từ đó tính tốn được phụ tải tính tốn nhóm 4:
Py=1.67*0.16*24.95=6.67 kW
Ta Quang Ky- Lép Do Luéng2_K49
Trang 17
Bài tập lớn cung cáp điện
Qu=6.67*tagg=6.67* 1.33=8.87 KVAr
Si==
2
a = vJ661*661+8877887 == 11.09 KVA
JJP¿+(Œ,
S, —
1109
3*U_ 3*220/1000
Với K„=3
tt
=16.81A
Dòng điện dinh nhọn:
Lin
= Kn *Lomax +, Tdm=3*17.68+62.99=151.39 A
e.
Phụ tải tính tốn của nhóm 5.
Nhóm 5Š
Sô lượng | Ký hiệu trên | Công suât
đặt P,
3.0
5.0
10.0
35
1.5
0.65
TST
12.63
25.25
8.84
3.79
1.64
2.8
25.0
7.07
63.13
Bê khử dâu mỡ
Lị đê luyện nhơm
Lị đề nâu chảy babit
Lo dién ma thiéc
Quạt lị đúc đơng
May khoan ban
1
1
1
1
1
1
55
56
57
58
60
62
May mai pha
May han diém
1
1
65
66
May n các tâm mỏng,
1
Cộng theo nhóm 5
Tacó:
n=9,
Tam, A
mat bang
64
9
(Kw)
1.7
53.15
4.29
134.21
nlI=l
n=nl/n =1/90.11
P.=PI/Ps=_” =0,47
53.15
Tra bảng hoặc có thể tính nh„„=
:
=——PẺ.
P*2
(-P*)}2
ne
(1-n*)
Tính tốn ta được nụạx=0.4->n,=0.4*1 1=44
Tính tốn với cơng thức gần đúng
1—ksd
K¿„=1+13,|————
me
nhq*ksd +2
V6i ka =0.16 và nyg=4.4 ta CO Kmax=1.72
Từ đó tính tốn được phụ tải tính tốn nhóm 5:
P„=1.72*0.16*53.15= 14.67 kW
Tạ Quang Kỳ- Lớp Đo Lường2_K49
Trang 18
Bài tập lớn cung cáp điện
Q,=18.9*tago=14.67*1.33=19.5 KVAr
= hH4£7*14£/7a1Q<5S*IQ<7
14.67+19.5*19.5 =24.41 KVAr
Su=|đi P?+ Ĩ}=1461
Ht
Với
S,
3*U_
2441
=39.98A
3*220/1000
K„=3
Dịng điện dinh nhọn:
Lig=Kom* Linon + Ð lản=3*63.13+134.21=323.6 A
2.3.2.Xác định phụ tải tính tốn cho tồn phân xưởng sửa chữa cơ khí.
a. Xác định phụ tải tính tốn.
Lấy suất chiếu sáng chung cho toàn xưởng là P,=12 w/m”
chọn loại đèn sợi đốt có cosB=1. F là diện tích chiếu sáng, tính theo tỉ lệ
trên sơ đồ là 1610 m”
P..=P,*F=12*1610=19320 W =19,32 KW
b. Xác định phụ tải tác dụng tính tốn cho tồn phân xưởng.
P,=Kac* >
Pea
Tra bảng ta có Ka=0.85
Vay ta co P,=0.85*( 4+16.54+16.354+6.67+14.67)=49.5 KW
Phụ tải phản kháng toàn phân xưởng:
Q,-P,*tago=49.5*1.33=65.834 KVA.
Phụ tải toàn phần của phân xưởng kể cả chiếu sáng :
S= P+ P,P+ 0? =J (49.5+19.32) +65.834? =95,.24KVA
Với phụ tải tính tốn tồn xưởng là: P,=P,+P.;=68.82 KW
Suy ra Cosỗ=P,/S,=68.82/05.24=0.72
2.4.Xác định phụ tải tính tốn cho các phân xưởng cịn lại.
2.4.1Xác định phụ tải tính tốn cho phân xưởng cơ khí chính
Theo bản vẽ thiết kế phân xưởng cơ khí chính có:
+P diện tích S=962 m”.
+Có cơng suất đặt : P;=1200 KW
Cơng st tính tốn động lực là:
Ppr=Pp*Kne
Qor=Ppr*tage
Tra bảng K;e„,cosọ cho các phân xưởng ta có
K¿=0.4
;
coso=0.6
suy ra: tago=1.33
Tạ Quang Kỳ- Lớp Đo Lường2_K49
Trang 19
Bài tập lớn cung cáp điện
Ta có:
Pp=0.4*1200=480 KW
Qpr=1.33*480=638.4 KVAr
Ta dùng đèn sợi đốt có cosp=1 và Q..=0
Chọn cơng suất chiếu sáng cho phân xưởng là 12 W/m”
Pe=P,*F=12*962=11544 W=l1.54KW
Cơng suất tính tốn tác dụng là:
Py=Ppr+Po=480+11.54=491.54KW
Cơng suất phản kháng tính tốn là:
Qu=Qpr=638.4 KVAr
Phụ tải tồn phan của phịng thí nghiệm là:
Su=.PỆ + đỆ =A|491.54?+ 638.4? =805.7 KVAr
Suyra
cosð=P/S„=491.54/805.7=0.61
2.4.2.Xác định phụ tải tính tốn cho phân xưởng lắp ráp.
Phân xưởng lắp ráp có diện tích S=672 mổ.
Có cơng suất đặt : Pe=800 KW
Cơng suất tính tốn động lực là: Per=Pp*Kạ‹
Qpi=Ppr*tagp
Tra bảng K„e,cosọ cho các phân xưởng ta có
K¿„=0.4
Ta có:
;
coso=0.6
suy ra: tago=l.33
Pø¡=0.6*800=480 KW
Qpr=1.33*480=638.4 KVAr
Ta dùng đèn sợi đốt có cosp=1 và Q..=0
Chọn cơng suất chiếu sáng cho phân xưởng là 15 W/m?
Pc=P,*F=12*672=8§064 W=8.064KW
Cơng suất tính tốn tác dụng là:
P„=Pø¡.+P;,=480+8.064=488.064KW
Cơng suất phản kháng tính tốn là:
Qu=Qpr=638.4 KVAr
Phụ tải tồn phần của phịng thí nghiệm là:
Su= JP? + O? =V/488.064?+ 638.4? =803.59KVA
Suyra
— cosd=Pi/Su=488.064/803.59=0.6
2.4.3.Xác định phụ tải tính tốn cho phân xưởng rèn.
Phân xưởngẻnèncó diện tích S=396 mí.
Có cơng suất đặt : Pp=600 KW
Cơng suất tính tốn động lực là: Per=Pp*Kạ‹
Tạ Quang Kỳ- Lớp Đo Lường2_K49
Trang 20