Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Giáo trình hệ tính CCNA Tập 2 P9 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.5 KB, 10 trang )


83
Hình 4.1.3a

Hình 4.1.3b

Hình 4.1.3c

84

Hình 4.1.3d

Hình 4.1.3e
4.1.4. Xây dựng bản đồ mạng


85
CDP là một giao thức được thiết kế và hoạt động khá nhẹ, đơn giản. Các gói CDP
có kích thước nhỏ nhưng lại mang nhiều thông tin hữu ích về các thiết bị láng
giề
Bạ ó ựng sơ đồ mạng của các thiết bị. Bạn

tiếp cá
4.1.5. Tắt CDP
Để ắt toàn bộ CDP trên router, bạn dùng lệnh no cdp run chế độ cấu hình toàn
cục. Khi bạn đã tắt toàn bộ CDP thì không có cổng nào trên router còn chạy được.
Đối với Cisco IOS phiên bản 10.3 trở đi, CDP chạy mặc định trên tất cả các cổng
có thể gửi và nhận thông tin CDP. Tuy nhiên cũng có một số cổng như cổng
Asynchronous chẳng hạn thì mặc định là CDP tắt trên các cổng này. Nếu CDP
đang bị t
ắt trên một cổng nào đó thì bạn có thể khởi động lại CDP bằng lệnh cdp


enable trong chế độ cấu hình cổng giao tiếp tương ứng. Còn nếu bạn muốn tắt
CD trên một cổng nào đó thì bạn dùng lệnh no cdp enable trong chế độ cấu hình
cổng đó.
ng Cisco.
n c thể sử dụng các thông tin này để xây d
thể Telnet vào các thiết bị láng giềng rồi dùng lệnh show cdp neighbors để tìm
c thiết bị khác kết nối vào thiết bị
này.
t
P

Hình 4.1.5
4.1. X6. ử lý sự cố của CDP

86
Lệnh Mô tả
Clear c g giềng dp table Xoá bảng thông tin của CDP về các thiết bị lán
Clear cdp counters Xoá bộ đếm lưu lượng trở về 0.
Show c dp traffic Hiển thị bộ đếm của CDP, bao gồm số lượng gói CDP gửi
và nhận, số lượng lỗi checksum
Show d c loại debug đang chạy trên router ebugging Hiển thị thông tin về cá
Debug cdp adjacency Kiểm tra thông tin CDP về các thiết bị láng giềng
Debug cdp events Kiểm tra các hoạt động của CDP
Deb g cdp ip Kiểm tra thông tin CDP IP u
Debug dp packets Kiểm tra thông tin về các gói CDP c
Cdp timer Cài đặt thời gian định kỳ gửi gói CDP cập nhật
Cdp holdtime Cài đặt thời gian lưu giữ thông tin cho các gói CDP cập
nhật được phát đi
Show dp Hiển thị thông tin toàn cục của CDP, bao gồm thời gian
điịnh cập nhật và thời gian lưu giữ thông tin

c

4.2. Th thập thông tin về các thiết bị ở xa
4.2.1. elnet
Telnet là giao thức giả lập đầu cuối ảo nằm trong bộ giao thức TCP/IP. Nó cho
phép thiết lập kết nối từ xa vào thiết bị. Lệnh Telnet được sử dụng để kiểm tra hoạt
động p ần mềm ở lớp ứng dụng giữa 2 máy.
Telnet hoạt động ở lớp ứng dụng của mô hình OSI. Telnet hoạt động dự
a trên cơ
chế CP để đảm bảo việc truyền dữ liệu giữa client và các server.
ột router có thể cho phép thực hiện đồng thời nhiều phiên kết nối Telnet. Đường
vty 0-4 trên router là đường dành cho Telnet. 5 đường Telnet này có thể thực hiện
ùng lúc. Chúng ta cần lưu ý rằng việc sử dụng Telnet để kiểm tra kết nối lớp ứng
ụng chỉ là việc phụ. Telnet được sử dụng chủ yếu để thiế
t lập kết nối từ xa vào
thiết bị. Telnet là một chương trình ứng dụng đơn giản và thông dụng nhất.
u
T
h
T
M
c
d

87


Hình 4.21.
4.2.2. Thiết lập và kiểm tra kết nối Telnet
Lện T

thiết b
kết nố
muốn
Để thi ng các l
ệnh sau:
Denve
Denve
Denve
Denve
h elnet cho phép người dùng thực hiện Telnet từ một thiết bị Cisco này sang
ị khác. Chúng ta không cần phải nhập lệnh connect hay telnet để thiết lập
i Telnet mà chúng ta có thể nhập tên hoặc địa chỉ IP của router mà chúng ta
Telnet vào. Khi kết thúc phiên Telnet, bạn dùng lệnh exit hoặc logout.
ết lập kết nối Telnet, bạn dùng một tro
r>connect paris
r>paris
r>131.108.100.152
r>telnet paris

88

Hình 4.2.2a
giải
t buộc bạn phải dùng địa chỉ IP.
i từ xa vào một router hay
độ EXEC người dùng và
ạn có thể truy cập từ xa vào router thi có nghĩa là đ
ã có ít nhất một ứng dụng
Một kết nối Telnet thành công chứng tỏ rằng
Router cần phải có bảng host hoặc là trong mạng phải có dịch vụ DNS phân

tên máy mà chúng ta nhập vào. Nếu không thì bắ
Telnet được sử dụng để kiểm tra xem bạn có thể kết nố
hông. Ví dụ như hình 4.2.2b: nếu bạn Telnet ở chế k
EXEC đặc quyền đều được.
ếu bN
TCP/IP kết nối vào được router đó.
các ứng dụng lớp trên hoạt động tốt.

89

Hình 4.2.2b
Nếu bạn có thể Telnet vào một router này mà không Telnet
hì có thể sự cố là do sai tên, địa chỉ hoặc do cấp quyền truy c
vào được router khác
ập. Sai sót có thể nằm
ằm ở router mà bạn Telnet tới. Trong trường hợp
ày, bước tiếp theo bạn nên cố gắng ping thử. Lệnh ping cho phép chúng ta kiểm
tra kết nối ở lớp Mạng từ đầu đến cuối.
ngưng một phiên Telnet. Tuy
một router khác. Điều
này router. Do đó bạn cần chú ý
cẩn th
ng phiên Telnet trên router đó.
Mỗ gưng trong một khoảng thời gian giới hạn. Để
qua t n phím Enter. Bạn
t
ở router mà bạn đang xủ lý hoặc n
n
Khi bạn
đã Telnet xong, bạn có thể ngắt kết nối. Mặc định thì sau 10 phút mà

không có bất kỳ hoạt động nào kết nối Telnet sẽ tự động ngắt. Hoặc là bạn có thể
ngắt kết nối Telnet bằng lệnh exit.
4.2.3. Ngắt, tạm ngưng phiên Telnet
Telnet có một đặc tính quan trọng là bạn có thể tạm
nhiên có một rắc rối là khi bạn sử dụng phím enter sau khi tạm ngưng phiên Telnet
thì phần mềm Cisco IOS sẽ tự động quay trở lại kết nối Telnet vừa mới tạm ngưng
trước đó. Mà phím enter là phím rất hay được sử dụng. Do đó khi bạn tạm ngưng
một phiên Telnet thì rất có thể sau đó bạn sẽ kết nối lại vào
rất nguy hiểm khi bạn thực hiện thay đổi cấu hình
ận c
ấu hình của router trước khi tạm ngư
i một phiên Telnet chỉ được tạm n
y rở lại kết nối Telnet mà bạn đã tạm ngưng bạn chỉ cần nhấ
dùng lệnh show session để xem các kết nối Telnet đang được mở.

90
Sau đây là trình tự các bước để bạn ngắt kết nối Telnet:
• Nhập lệnh disconnect.
• Tiếp theo sau lệnh này là tên hoặc địa chỉ IP của router. Ví dụ:
Denver>disconnect paris
g phiên Telnet:
ng lúc, buông ra rồi nhấn tiếp chữ x.
Sau đây là các bước thực hiện tạm ngưn
• Nhấn tổ hợp phím Ctrl-Shift-6 cù
• Nhập tên hoặc địa chỉ IP của router.


Hình 4.2.3
ể mở nhiều phiên Telnet cùng lúc. Chúng ta có thể chuyển đổi qua
4.2.4. Mở rộng thêm về hoạt động Telnet

Trên router có th
lại giữa các phiên Telnet này. Bạn có thể ấn định số lượng phiên Telnet được phép
mở đồng thời trên router bằng lệnh session limit.
Để chuyển đổi qua lại giữa các phiên Telnet, bạn tạm ngưng phiên Telnet hiện tại
và quay trở lại phiên mới mở trước đó.
Nhấn tổ hợp phím
Ctrl-Shift-6 cùng lúc, buông ra rồi nhấn tiếp chữ x: tạm thoát
khỏi kết nối hiện tại, quay lại dấu nhắc EXEC.

91
Tại dấu nhắc EXEC, bạn có thể thiết lập phiên kết nối mới. Router 2500 chỉ cho
phép mở 5 phiên Telnet cùng lúc.
Bạn có thể mở nhiều phiên Telnet cùng lúc và tạm ngưng bẳng tổ hợp phím Ctrl-
Shift-6, x. Nếu bạn dùng phím Enter thì Cisco IOS sẽ tự động quay lại kết nối vừa
mới tạm ngưng trước đó. Còn nếu bạn dùng lệnh resume thì bạn phải nhập thêm
chỉ số ID bằng lệ
nh show session.

Hình 4.2.4
4.2.5. Các lệnh kiểm tra kết nối khác
Để hỗ trợ việc kiểm tra nối mạng cơ bản, nhiều giao thức mạng có hỗ trợ giao
dụng để kiểm tra việc định tuyến
ệu. n gửi đi một gói dữ liệu tới máy đích và chờ
i trả
lời
độ tin cậy của
đích có đến đượ
tra kết nối ng hày EXEC
uyền đều đ
thức phản hồi (echo). Giao thức phản hồi được sử

các gói dữ li Lệnh ping thực hiệ
nhận gó
vè từ máy đích. Kết quả của giao thức phản hồi giúp bạn xác định
đường truyền tới máy đích, thời gian trễ trên đường truyền, máy
c hay không, có hoạt động hay không. Lệnh ping là lệnh cơ bản để
ở chế độ EXEC người dùkiểm . Bạn có thể dùng lệnh này
đặc q ược.

92

Hình 4.2.5a
Hình 4.2.5a là ví dụ cho biết phản hồi hà gói gửi đi của lệnh ping
p hận được
m đã

et Control Message Protocol – giao t).
ệu trên
ing thì chỉ
ra kết nối từ đầu cuối đến đầu cuối, còn lệnh traceroute thì kiểm tra từng
ường truyền. Bạn có thể thực hiện lệnh traceroute ở chế độ
EXEC người dùng hay EXEC đặc q c.
ay vì tên của router đó. Trong
traceroute vẫn sẽ tiếp tục cố gắng gửi đến trạm kế tiếp
ợp phím Ctrl-shift-6.
nh công cho 5
172.16.1.5. Dấu chấm than (!) cho biết là
chấ
hản hồi thành công. Nếu bạn n
nghĩa là router một hay nhiều dấu chấm thay vì dấu than (!) thì điều đó có
hết thời gian chờ gói phản hồi từ máy đí

(Intern
ch. Lệnh ping sử dụng giao thức ICMP
thức thông điệp điều khiển interne
Lệnh traceroute
là một công cụ lý tưởng để bạn tìm đường đi của gói dữ li
mạng. Lệnh traceroute cũng tương tự như
kiểm t
lệnh ping, chỉ khác là lệnh p
chặng một dọc theo đ
uyền đều đựơ
Trong ví dụ ở hình 4.2.5b, bạn thực hiện lệnh traceroute từ router York đến router
Rome. Đường truyền này phải đi qua router London và Paris. Nếu có router nào
không đến được thì kết quả phản hồi là dấu sao (*) th
trường hợp như vậy, lệnh
cho đến khi bạn nhấ
n tổ h

×