Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư dự án cà phê kem

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.24 KB, 12 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
KHO A KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH



DỰ ÁN QUÁN CÀ
PHÊ KEM




MÔN
: Thi
ế
t L

p & Th

m Đ

nh D


Án Đ

u Tư


GVHD: PHẠM BẢO THẠC H


THÀNH VIÊN NHÓM

1
:


1. Hà thị Mộng Trinh
2. Nguyễn thị Ngọc Hương
3. Phan Thị Thanh Mai
4. Phan Thị Bích Tuyền
5. Nguyễn Thị Hạnh
6. Neang Sa Vươn
7. Huỳnh Bích Liên




MỤC LỤC
A. KẾ HOẠCH KINH DO ANH 1
I. Hình thành ý tưởng 1
II. Mục tiêu 1
III. Sơ lược về dự án 2
IV. Phân tích thị trường 3
V. Thị trường, khách hàng mục tiêu 4
VI. Đối thủ cạnh tranh 5
VII. Phân tích 4P 8
B. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 10
1. Chi phí đầu tư ban đầu 10
2. Huy động nguồn vốn 14
3. Chí phí hoạt động 15

4. Kế hoạch bán hàng 15
Kết luận
















DỰ ÁN CÀ PHÊ KEM
A. KẾ HOẠCH KINH DOANH
I. Hình thành ý tưởng:
TP Long Xuyên hiện khá phát triển , có rất nhiều công ty, doanh nghiệp, kể cả trường Đại
học, Cao đẳng và Trung Cấp lượng khách hàng khá đông. Họ thường đến quán cà phê để tránh nắng
thư giản, giải trí và trò chuyện cùng bạn bè.
Cà phê kem không phải là một loại thức uống lạ, nhưng chưa có quán nào phục vụ đúng
chất của loại nước uống này. Nhiều quán mở ra nhưng phục vụ đại trà không chuyên một loại sản
phẩm nào, đây sẽ là cơ hội kinh doanh tốt một quán cà phê m ang phong cách trẻ trung hiện đại và
phương tây, đầy tính cạnh tranh.
Chúng tôi tin rằng, với thị trường đầy tiềm năng ở Long Xuyên, nếu kế hoạch được thực
hiện chu đáo thì quán cà phê Kem chính gốc theo phong cách phương tây sẽ nhanh chóng phát triển

thành công và đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Từ những lý do trên, chúng tôi quyết định mở quán
cà phê tại Long Xuyên với tên là “COFFEE KEM”.
II. Mục tiêu:
1. Mục tiêu ngắn hạn:
- Đưa loại cà phê kem tiếp cận và trở nên quen thuộc tại thị trường long xuyên.
- Đạt được lợi nhuận mong muốn.
- Tạo nên sự khác biệt nổi bật so với những quán đang kinh doanh tại Long Xuyên.
- Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
2. Mục tiêu dài hạn:
- Mở rộng thị trường của quán trong tương lai.
- Tăng doanh thu cho quán.
- Khẳng định vị trí của quán với phong cách phục vụ hiện đại, chất lượng sản phẩm cao.
- Mở rộng khách hàng tiềm năng.

III. Sơ lược về dự án:
Tên: Coffee Kem
Địa điểm: Trước cổng trường Đại Học An Giang mới
Chủ đầu tư: nhóm 1
Lĩnh vực kinh doanh: dịch vụ cung cấp thức uống.
Tổng vốn đầu tư ban đầu: 400,000,000 triệu đồng.
Vốn vay: 50%, lãi suất vay 13%/năm, trả gốc lãi đều trong 4 năm.
Vốn chủ sở hữu: 50%
Diện tích: 150m
2

Sức chứa 30 khách
Giờ hoạt động: 7h-22h
Số khách 1 ngày : 160 ly/ngày
Thiết kế quán: quán gồm 4 khu chính: khu pha chế, khu vệ sinh, khu dành cho khách hang, quay thu
ngân.

Quán trang trí theo phong cách phương tây, nền tường xanh ngọc, vẽ tranh nghệ thuật hiện đại trên
tường, mở nhạc tiếng anh. Quán còn chuẩn bị một số trò chơi như: bài tây, cờ đôminô, xếp
hình…Bàn phục vụ cho khách là bàn gổ nhỏ thấp màu nâu ngồi chệt với những tấm niệm vuông
nhỏ theo phong cách Nhật.
Quán phục vụ khách hàng theo phong cách hiện đại trẻ trung, nhanh gọn, thức uống được pha chế
vào ly nhựa, khách hàng mua rồi mang đi hoặc có thể ngồi tại quán thưởng thức.
( Hình ảnh chỉ mang tính minh họa)


BẢNG HIỆU






IV. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG
1. Phân tích nhu cầu thị trường:
Qua điều tra khảo sát tại Tp.Long Xuyên, cho thấy sự phát triển của nền kinh tế cùng với
mức sống của con người ngày càng được nâng cao thì các quán cà phê hiện nay không chỉ là một
quán nước bình thường nữa, mà còn có thể thay thế cho một nơi giải trí, thư giãn vào các buổi tối
cuối tuần hay sau những giờ làm việc mệt mỏi. Nắm bắt được nhu cầu thị hiếu đó, đòi hỏi quán cà
phê phải có những điểm độc đáo, sáng tạo nhằm thu hút khách hàng, tạo cho họ vừa có cảm giác
thỏa mãn vừa thể hiện một đẳng cấp rất riêng. Vì vậy, cần phải có những chiến lược kinh doanh thật
phù hợp và chính xác.
2. Các yếu tố của m ôi trường vĩ mô:
a.Yếu tố kinh tế:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, việc kinh doanh không còn khó khăn trở ngại như
trước nữa, nhiều chính sách khuyến khích sản xuất kinh doanh của nhà nước được ban hành tạo
điều kiện cho kinh tế phất triển, đây là cơ hội kinh doanh tốt.

Long Xuyên là một thành phố lớn một trung tâm thương mại lớn của tỉnh An Giang, hoạt
động kinh tế diễn ra sôi nổi và tích cực nhất là trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ đặc biệt là
trong lĩnh vực dịch vụ nhất là dịch vụ ăn uống, loại hình quán cà phê là một hình kinh doanh phù
hợp và phát triển ở đây.
b. Yếu tố công nghệ:
Với công nghệ kỹ thuật về pha chế ngày càng hiện đại và chất lượng (máy pha chế cà phê,
máy làm kem…) điều này sẽ giúp cho hoạt động kinh doanh diễn ra dẽ dàng, hiệu quả chất lượng
sản phẩm tốt nhất, nguyên vật liệu sử dụng hợp lý tiết kiệm và an toàn, quy trình thực hiện đơn giản
mang lại hiệu quả phục vụ tốt nhất.
c. Yếu tố dân số:
Dân số ở Tp.Long Xuyên khoảng 256.000 người (Cục thống kê An Giang, năm 2012)
COF FEE KEM

Thu nhập bình quân đầu người đạt khoảng 1.700 USD/năm (Cục thống kê An Giang)
3. Các yếu tố của môi trường vi mô:
a. Nhà cung cấp:
Việc tạo quan hệ tốt với các nhà cung cấp chất lượng sẽ có được những thuận lợi to lớn cho
quán cà phê của chúng tôi. Qua quá trình tìm kiếm và chọn lọc, hiện tại nhà cung cấp chính của
chúng tôi là: Công ty cổ phần cà phê Trung Nguyên, công ty sửa Vinamilk.
b. Đặc điểm khách hàng:
Do khách hàng chính của chúng tôi là người có thu nhập trung bình và cao, đặc biệt là hoc
sinh viên và tri thức, những người thích khám phá, thích sự năng động, không gian sang trọng thoải
mái và hiện đại.
V. Thị trường, khách hàng mục tiêu:
1. Thị trường mục tiêu:
Quán coffee kem sẽ được đặt tại Thành phố Long Xuyên. Địa điểm trước cổng trường đaị
học an giang nơi tập trug nhiều sinh viên tri thức tập hợp thường xuyên.

2. Khách hàng mục tiêu:
Khách hàng là giới trẻ và tri thức, có nhu cầu giải trí, thư giãn, ưa thích sự mới lạ hiện đại.

Học sinh, sinh viên gặp gỡ bạn bè.
Hay đơn giản là khách hàng muốn giảm stress sau những giời làm việc căng thẳng.
3. Khách hàng tiềm năng:
Quán nằm trên khu vực thành phố Long Xuyên khu vực nhiều công ty và một số văn phòng,
thích hợp cho nhân viên nghỉ ngơi, tán gẫu trước giờ làm việc, trong giờ nghỉ giải lao hay sau
những giờ làm việc căng thẳng (đây là nguồn khách hàng quen thuộc của quán cần nhắm đến).
Là nơi có mật độ dân cư khá đông với mức sống rất ổn định nên nhu cầu tìm nơi giải trí trò
chuyện, thư giãn trao đổi rất lớn. Vì vậy dân cư trong khu vực lân cận cũng là nguồn khách hàng
đáng chú ý.
V. Đối thủ cạnh tranh:
1. Đối thủ cạnh tranh:
Xét trên mức độ cạnh tranh ngành, đối thủ cạnh tranh của quán tại địa bàn có: quán N7,
Chuồn Chuồn Ớt, Cánh Đồng Hoang những quán đã phục vụ trước có uy tinh và chất lượng và
một lượng khách hàng trung thành.
Phân tích đối thủ cạnh tranh:
Nhìn chung, mỗi đối thủ cạnh tranh của sản phẩm có những đặc điểm riêng biệt để nhận
dạng, nhưng chưa có loại thức uống mang đậm chất cà phê kem theo phong cách phương tây.
Điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ cạnh tranh:
 Điểm mạnh:
-Có nhiều năm kinh doanh quán cà phê, đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm và phần lớn khách
hàng tương đối hài lòng với hương vị sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh, họ đã có một lượng
khách hàng trung thành nhất định.
 Điểm yếu:
-Khách hàng có nhu cầu đa dạng về hương vị, chất lượng sản phẩm và phần lớn sẵn sàng thay đổi
khi có sản phẩm mới đáp ứng được nhu cầu của họ.
-Đặc biệt, cà phê kem chưa được các quán phục vụ đúng chất và đúng cách.
-Chất lượng sản phẩm chưa phù hợp với giá cả.
-Sản phẩm không đa dạng, chủ yếu là nước giải khát.
Vì thế, đáp ứng được tất cả những nhu cầu đó sẽ là lợi thế lớn trong việc kinh doanh của quán
chúng tôi

 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn: các đối thủ có sản phẩm cùng loại, thị phần không bằng các đối
thủ cạnh tranh trực tiếp nhưng đang tìm cách thỏa mãn nhu cầu khách hàng bằng sản phẩm
tương tự như quán mình.
 Sản phẩm thay thế: các sản phẩm của quán được pha chế công thức riêng, hương vị độc đáo
và lạ miệng. Các sản phẩm thay thế như trà sữa, nước mát, nước mía, sâm…Do đó quán cần
có những chiến lược để làm nổi bật tính riêng biệt và chất lượng của sản phẩm đăc trưng, giá
cả và cả chiêu thị để tăng khả năng cạnh tranh với các sản phẩm khác.
2. Khả năng cạnh tranh của quán:
 Điểm mạnh:
-Sự mới lạ, hương vị mang đậm chất phương tây
-Giá cả phải chăng, tương xứng với chất lượng của từng loại sản phẩm.
-Phong cách chuyên nghiệp trong phục vụ của nhân viên.
-Nội thất đơn giản nhưng không kém phần hiện đại, cách trang trí nước uống
đặc sắc, phong phú.
-Góc nhìn đẹp, không gian gần gũi, thú vị.
-Có mặt bằng kinh doanh nằm gần mặt đường lớn thuận tiện cho việc đi lại.
-Có nhiều sản phẩm chất lượng tốt, sản phẩm mới có mặt lần đầu ở khu vực.
 Điểm yếu:
-Chưa có khách hàng quen.
-Do quán mới, lạ nên chưa được nhiều khách hàng biết đến.
-Không gian hẹp, sức chứa chỉ 30 người.
 Cơ hội:
-Quán được đặt ở khu vực có mức sống khá cao, thu nhập khách hàng tương
đối ổn định.
-Nhu cầu tự thể hiện của khách hàng ngày càng nâng cao, họ sẵn sàng chi
tiền nhiều hơn để thể hiện phong cách, đẳng cấp của mình.
-Vẫn còn nhiều thị trường ở các địa bàn lân cận chưa được khai thác.
-Công nghệ kĩ thuật ngày càng phát triển nhanh chóng đáp ứng cho việc pha
chế ngày càng dễ dàng, đúng chất lượng và mang lại giá thành rẻ hơn.
 Thách thức:

-Nhu cầu, thị hiếu của người tiêu dùng ngày càng cao, đa dạng về hương vị,
dịch vụ khách hàng đòi hỏi quán phải không ngừng cải tiến, nâng cao hơn
nữa
-Tính cạnh tranh cao do đối thủ mạnh và ngày càng xuất hiện nhiều đối thủ
cạnh tranh mới.

Để quảng bá hình ảnh quán đến với khách hàng Coffee kem lựa chọn các hình thức chiêu thị
hiện đại thông qua: Facebook, Yahoo…các trang mạng xã hội này có sức lan tỏa tương đối cao và ít
tốn kém chi phí.
Khi quán đi vào hoạt động ổn định và có chỗ đứng trên thị trường thì quán sẽ triển khai hình
thức chiêu thị mới là quảng cáo thông qua báo chí, tạp chí. Hình thức quảng cáo này tuy khá tốn
kém chi phí nhưng hiệu quả mang lại chắc chắn cao do khách hàng mục tiêu của quán là giới văn
phòng.
Ngoài ra, quán còn có các hoạt động khuyến mãi khác như:
 3 ngày khai trương đầu tiên, quán giảm giá 10% cho tất cả khách hàng.
 Đặc biệt, giảm 20% cho đối tượng là sinh viên đi từ 3 người trở lên trong tuần đầu khai
trương.
 Vào các ngày lễ như 14/2, 8/3, 20/10 và noel chúng tôi sẽ trang trí quán theo ý nghĩa của
từng ngày lễ.
 14/2, các cặp đôi khi đến quán sẽ nhận được một đôi móc khóa.
 8/3, 20/10 các bạn nữ sẽ được tặng 1 hoa hồng khi vào quán.
.
VI. Mô tả sản phẩm

TT

ĐẶC ĐIỂM MÔ TẢ

1



Tên s
ản phẩm

Cà phê kem

2


Tên nguyên li
ệu

-

Đá bi (nư
ớc đ
ư
ợc đông lại
thành viên)

- Sữa tươi tuyệt trùng có đường
- Hương vị: socola, vani, dâu
- Kem tươi (kem làm bánh sinh nhật)
- Cà phê( cà phê pha)
3

Ngu
ồn cung cấp nguy
ên li
ệu


-

Công ty cà phê Trung Nguyên

- Công ty sữa Vinamilk

4

Cách th
ức bảo quản, vận
chuyển và tiếp nhận nguyên
liệu
-
Nguyên li
ệu đ
ư
ợc bảo quản bằng kỷ trong tủ
riêng, được kiểm tra bằng mắt và số liệu về thời
hạn sử dụng của nguyên liệu trên bao bì;
Nguyên liệu được mua và đóng gói tại công ty,
sau đó người mua tự vận chuyển.
5


Quy cách thành ph
ẩm

-


Ly l
ớn:
360 ml size: 90 x 58 x 94 (mm)

- Ly nhỏ: 270 ml size: 78 x 52 x93 (mm)
6

Thành ph
ần khác


Không có

7


Tóm t
ắc công đoạn chế biến

1.Cho đá bi cùng cà phê, s
ữa t
ươi và hương v

vào máy xoay đá.
2.Khởi động máy xoay nhuyễn hỗn hợp cho tới
khi hỗn hợp được nhuyễn, được trộn đều và đạt
độ min theo yêu cầu thì tắt máy.
3.Cho hỗn hợp ra ly ( ly lớn hay nhỏ tùy yêu
cầu của khách hàng) sau đó để kem tươi l
ấp đầy

lên trên mặt hỗn hợp rồi đống nắp ly lại).

8


Ki
ểu bao b
ì

D
ạng ly h
ình tr
ụ có nắp đậy:

- Ly lớn 360ml
- Ly nhỏ 270ml
9

Đi
ều kiện bảo quản

Bảo quản lạnh nhiệt độ 2-6 C. Tốt nhất là sử
dụng ngay sau khi mua.
10


Th
ời hạn sử dụng

Trong vòng 24h t

ừ khi sản xuất

11

M
ục ti
êu s
ử dụng

(cách dùng)
Dùng ngay sau khi mua

12


Đ
ối t
ư
ợng sử dụng


T
ất cả mọi ng
ư
ời

13


Qui đ

ịnh y
êu c
ầu phải tuân thủ

Theo yêu c
ầu của khách h
àng và ph
ải đảm bảo
vệ sinh an toàn thực phẩm.

B. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH

1. Đầu tư ban đầu:
Theo dự tính chúng tôi sẽ thuê mặt bằng, do đó chúng tôi chỉ chi trả tiền xây dựng, sửa chữa
và mua sắm trang thiết bị trang trí lại quán.


1. Chi phí tân trang, s

a ch

a

4
0
,000,000

2. Chi phí m ua s

m trang thi

ế
t b


3
6
0,000,000

T

ng chi phí đ

u tư ban đ

u

40
0
,000,000


BẢNG MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ
2. Huy động nguồn vốn:
50% nguồn vốn được tài trợ bằng vốn vay ngân hàng với lãi suất 13%/năm trả vốn và lãi
trong 4 năm, còn lại là nguồn vốn của chủ đầu tư.

T

ng v


n đ

u tư

40
0
,000,000

T

ng ch


s


h

u

200
,0
00,000

Vay ngân hàng

200
,0
00,000









STT

Thi
ế
t b


S




ng

Đơn giá

Thành ti

n

1

Máy


xoay đá

2 cái

5.000
.000

10.00
0.000

2

Máy
pha cà phê

1 cái

1.5
00.000

1.5
00.000

3

Máy
làm kem

1 cái


11.500
.000

11.500
.000

4

Máy xay sinh t


Saiko

2 cái

420.000

840.000

5

Bình x

t kem Mentar 0.5 lít

2 cái

1.550.000


3.100.000

6

Ly n

p
c

u

150.000 ly


115
.000.000

7

Ly gi

y

150.000 ly


112
.000.000

8


Tách cafe

50 tách

25.000

1.250.000

9


ng hút (l

n + nh

)

3.000 b

ch


67.500.000

10

Mu

ng inox nh



50 cái

3.000

150.000

11

Bàn g


17 cái

5
00.000

8.5
00.000

12

Ni

m ng

i

70 cái


50.000

3.500.000

13

Bàn thu ngân

1 cái

7
00.000

7
00.000

14

Bàn pha ch
ế

1 cái

10
00.000

1
0
00.000


15

Qu

y pha ch
ế

1 cái

1.000.000

1.000.000

16

Máy đi

u hòa

1 cái

11.9
00.000

11.9
00.000

17


Đèn tràng trí

1 cái

2.000.000

2.000.000

18

Loa g

n tư

ng

4

cái

500.000

2.000.000

19

B


máy tính


1 b


5.000.000

5.000.000

20

Máy in hóa đơn

1 cái

1.200.000

1.200.000

21

Áo đ

ng ph

c nhân viên

5 cái

80.000


400.000


Tổng


360.000.000

3. chi phí ho
ạt động

Bảng lương nhân viên:

số lượng Lương/tháng Số tiền/tháng
Nhân viên pha chế 2


2,500,000 5,000,000

Nhân viên phục vụ 2


1,500,000 3,000,000

Nhân viên thu ngân 1


1,500,000 1,500,000

Nhân viên bảo vệ 1



2,000,000 2,000,000

T
ổng tiền l
ương 1
năm 138,000,000

Bảng chi phí hoạt động hàng năm

Chi phí Số tiền
1. Biến phí

293,000,000

Chi phí nguyên liệu
Cà phê hạt (kg)

63,000,000

kem từ sửa (kg)

60,000,000

Trái cây tươi (kg)

70,000,000

Trà xanh (kg)


50,000,000

Lipton (gói)

45,000,000

Nguyên liệu khác

5,000,000
2. Định phí

228,000,000

Ti
ền l
ương


138,000,000

Thuê mặt bằng

80,000,000

Chi phí khác

10,000,000

Tổng


521,000,000


4. Kế hoạch bán hàng:
Giả sử mỗi năm bán được 46800 ly đơn giá 1 ly là 16000
KẾT LUẬN:
Cà phê kem một loại hình cà phê tương đối mới tại thành phố Long Xuyên, đây là một cơ hội kinh
doanh đầy mạo hiểm nhưng củng nhiều cơ hợi lợi nhuận đang chào mời, “Coffee Kem” là một dự
án khả thi có thể xem xét thực hiện, bằng sự mới lạ và những đặt tính nổi bật của quán có khả năng
thu hút những khách hàng trẻ tuổi yêu thích cái mới, trải nghiệm mới với những xu hướng mới bắt
kịp nhịp sống hiện đại năng động. Điểm mấu chốt quyết định thành công của dự án chính là quá
trình thậm định dự án, cụ thể là quán cần chuẩn bị nguồn tài chính đủ mạnh và những tính toán tài
chính hiểu quả của dự án đảm bảo tính khả thi của dự án khi thực hiện.



×