Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

mot ung dung cua mat cau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.83 KB, 4 trang )

MỘT VÀI ỨNG DỤNG CỦA MẶT CẦU TRONG ĐẠI SỐ
Nhận xét:
1.Phương trình tổng quát của mặt cầu (S):
+++
222
zyx
2ax+2by+2cz+d=0(
)0
222
>−++ dcba
Tâm của mặt cầu I(-a;-b;-c),bán kính R=
dcba −++
222
2.
+++
222
zyx
2ax+2by+2cz+d<0(
)0
222
>−++ dcba
là tập hợp các điểm M(x;y;z) trong không gian nằm
trong mặt cầu (S).
3.
+++
222
zyx
2ax+2by+2cz+d>0(
)0
222
>−++ dcba


là tập hợp các điểm M(x;y;z) trong không gian nằm
ngoài mặt cầu (S).
Ứng dụng 1:Giải hệ phương trình
VD1:Giải hệ phương trình sau
2 2 2
1(1)
2 2 3 0(2)
x y z
x y z

+ + =

− + + =

Lời giải
Trong hệ trục toạ độ Oxyz,ta có: Pt(1) là pt của mặt cầu
1
( )S
,tâm O(0;0;0),bán kính R=1
Pt(2) là pt của mp(P):2x-y+2z+3=0
d(O;(P))=1=R nên (P) tiếp xúc với mặt cầu
1
( )S

hệ trên có nghiệm duy nhất,nghiệm của hệ là toạ độ tiếp
điểm của (P) và
1
( )S
.
Gọi (d) là đường thẳng qua O(0;0;0) và


(P).Phương trình của (d):
2
,
2
x t
y t t R
z t
=


= − ∈


=

Xét hệ
2
2 2 3 0
3
2
1
3
2
2
3
x
x y z
x t
y

y t
z t
z

= −

− + + =



=
 
⇒ =
 
= −
 
 
=

= −


.Toạ độ tiếp điểm là
2 1 2
; ;
3 3 3
 
− −
 ÷
 

.
Vậy,hệ có nghiệm duy nhất (x;y;z)=
2 1 2
; ;
3 3 3
 
− −
 ÷
 
VD2:Giải hệ phương trình sau
2008 2009 2010
2 2 2
2007 2008 2009 2008(3)
2 4 6 7 0(4)
2 4 5 0(5)
x y z
x y z x y z
x y z

+ + =

+ + + + + − =


+ + − =

Lời giải
Trong hệ toạ độ Oxyz,ta có: Pt(4) là pt mặt cầu
2
( )S

,tâm
( 1; 2; 3)I − − −
,bán kính R=
21
Pt(5) là pt mp(Q):2x+y+4z-5=0
d(I,(Q))=
21
=R,nên (Q) tiếp xúc với mặt cầu
2
( )S
,do đó từ pt(4) và pt(5) của hệ,giải tương tự VD1 ta có
`1
1
1
x
y
z
=


= −


=

.Thay
`1
1
1
x

y
z
=


= −


=

vào pt(3) thấy thoả mãn.
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x;y;z)=(1;-1;1).

VD3:Tìm m để hệ phương trình sau
2 2 2 2
2 1 0
2 2 0
x y z mx m m
x y z m

+ + − + + − =

+ + + − =

có nghiệm thực
Lời giải
1
Hệ
2 2 2
( ) 1 (6)

2 2 0(7)
x m y z m
x y z m

− + + = −


+ + + − =

+)Nếu 1-m<0

m>1.từ pt(6)

hệ vô nghiệm

m>1 không thoả mãn
+)Nếu 1-m=0

m=1,thay vào hệ ta có
2 2 2
1
( 1) 0
0
2 1 0
0
x
x y z
y
x y z
z

=


− + + =

⇔ ⇔ =
 
+ + − =


=

,
Hệ có nghiệm

m=1 thoả mãn
+)N ếu 1-m>0

m<1 khi đó,trong hệ toạ độ Oxyz
Pt(6) là pt của mặt cầu
( )
m
S
tâm I(m;0;0),bán kính R=
1 m−
Pt(7) là pt của mặt phẳng (P’):x+y+2z+m-2=0
Hệ có nghiệm

( )
m

S
và mặt phẳng (P’) c ó điểm chung

d(I,(P’)

R

2
2 2
1
6
2 1 0
1
1( 1)
2
m
m
m m
m m

⇔ ≤ −
⇔ − − ≤
⇔ − ≤ < <
Kết hợp lại,ta có m
1
;1
2
 
∈ −
 

 
thì hệ có nghiệm
VD4:Tìm m để hệ phương trình sau có nghiệm thực duy nhất:
1 2 3
6 0
x y z m
x y z m

− + − + − =


+ + − − =


Lời giải
Đặt
2
2
2
1
1
2 2
3
3
X x
x X
Y y y Y
z Z
Z z


= −

= +



= − ⇒ = +
 
 
= +
= −



,điều kiện
, , 0X Y Z ≥
.Khi đó hệ (I) trở th ành
2 2 2
0(8)
(9)
X Y Z m
X Y Z m
+ + − =


+ + =

T ừ pt(9)

m


0
+)Nếu m=0,thay vào hệ ta có
2 2 2
0
0
0
X Y Z
X Y Z
X Y Z
+ + =

⇔ = = =

+ + =

,hệ ban đầu có nghiệm duy nhất
1
2
3
x
y
z
=


=


=


Nên m=0 thoả mãn
+)Nếu m>0,khi đó,trong hệ toạ độ OXYZ:Pt(8) là ptmp(Q’):X+Y+Z-m=0
Pt(9) là pt mặt cầu
3
( )S
,tâm O(0;0;0),bán kính R=
m
Hệ ban đầu có nghiệm duy nhất

hệ sau có đúng một nghiệm (X;Y;Z) mà
, , 0X Y Z ≥

Mặt phẳng (Q’) có
đúng một điểm chung với mặt cầu
3
( )S
ở góc phần tám thứ nhất của hệ toạ độ

3
( )S
cắt các tia OX,OY,OZ lần lượt tại A(
m
;0;0),B(0;
m
;0),C(0;0;
m
).
Phương trình mặt phẳng(ABC):X+Y+Z-
m

=0
Mặt phẳng (Q’)//(ABC) nên mặt phẳng (Q’) có đúng một điểm
chung với mặt cầu
3
( )S
ở g óc phần tám thứ nhất của hệ toạ độ
OXYZ

(Q’) tiếp xúc với
3
( )S
ở góc phần tám thứ nhất của
2
hệ toạ độ
0
( ;( ')
m
d O Q R
>



=

0
3
m
m
m
>






=



3m
⇔ =
Vậy m=0 và m=3 thì hệ có nghiệm duy nhất.
Ứng dụng2:Biện luận hệ bất phương trình
VD1:Tìm m để hệ bất phương trình sau có nghiệm thực duy nhất
2 2 2
2 2 2
2 4 1 0
2 2 0
x y z x y
x y z y z m

+ + − − + ≤


+ + − + − ≤


Lời giải
Hệ


2 2 2
2 2 2
( 1) ( 2) 4(10)
( 1) ( 1) 2(11)
x y z
x y z m

− + − + ≤


+ − + + ≤ +


+)Nếu m+2<0

m<-2,từ bpt(11) suy ra hệ vô nghiệm,nên m<-2 không thoả mãn.
+)Nếu m+2=0,ta có hệ
2 2 2
2 2 2
0
( 1) ( 2) 4
1
( 1) ( 1) 0
1
x
x y z
y
x y z
z
=



− + − + ≤
 
⇔ =
 
+ − + + ≤



= −

,hệ có nghiệm duy nhất (x;y;z)=(0;1;-1)
Nên m=-2 thoả mãn.
+)Nếu m+2>0 khi đó trong hệ toạ độ Oxyz:
Tập nghiệm của(10) là toạ độ các điểm nằm trong và trên mặt cầu
4
( )S
tâm I(1;2;0),bán kính R=2
Tập nghiệm của(11) là toạ độ các điểm nằm trong và trên mặt cầu
5
( )S
tâm I’(0;1;-1),bán kính R’=
2m +
Để hệ bất phương trình sau có nghiệm duy nhất

4
( )S

5

( )S
tiếp xúc ngoài với nhau


II’=R+R’

3 2 2m⇔ = + +
,phương trình vô nghiệm
Vậy m=-2 là giá trị cấn tìm
VD2:Tìm m để hệ sau có nghiệm thực duy nhất
2 2 2
6 2 2 2 0
2 2 0
x y z x y z
x y z m

+ + − + − + ≤

+ + + =

Lời giải
Hệ
2 2 2
( 3) ( 1) ( 1) 9(12)
2 2 0(13)
x y z
x y z m

− + + + − ≤



+ + + =

Tập nghiệm của(12) là toạ độ các điểm nằm trong và trên mặt cầu
6
( )S
tâm I(3;-1;1),bán kính R=3
Tập nghiệm của(13) là toạ độ các điểm nằm trên mp(P’):x+2y+2z+m=0
Để hệ trên có nghiệm duy nhất

mp(P’) tiếp xúc với
6
( )S



d(I;(P’))=R

3
3
3
6
12
m
m
m
+
⇔ =
=




= −

Vậy m=6 và m=-12 là các giá trị cần tìm.
Ứng dụng 3:Tìm giá trị lớn nhất,giá trị nhỏ nhất của biểu thức ba biến
VD:Cho
1, 2, 3. , ,x y z x y z R≥ − ≥ − ≥ − ∈
thoả mãn
1 2 3x y z x y z+ + + + + = + +
Tìm giá trị lớn nhất,giá trị nhỏ nhất của hàm số:f(x,y,z)=x+y+z.
Lời giải
Gỉa sử m là giá trị bất kỳ thuộc tập giá trị của hàm f(x,y,z),khi đó
3
hệ sau có nghiệm :
1 2 3 1 2 3x y z x y z x y z m
x y z m x y z m
 
+ + + + + = + + + + + + + =
 

 
+ + = + + =
 
 
(I)
Đặt
2
2
2

1
1
2 2
3
3
X x
x X
Y y y Y
z Z
Z z

= +

= −



= + ⇒ = −
 
 
= −
= +



,điều kiện
, , 0X Y Z ≥
.
Khi đó hệ (I) trở thành
2 2 2

0(14)
6(15)
X Y Z m
X Y Z m
+ + − =


+ + = +

(II).
Hệ (I) có nghiệm

hệ(II) có nghiệm(X;Y;Z) mà
, , 0X Y Z ≥
.Vì
, , 0X Y Z ≥
nên từ (14) suy ra m
0

.Khi
đó,trong hệ toạ độ OXYZ: pt(14) là phương trình mp(R):X+Y+Z-m=0
pt(15) là phương trình mặt cầu (S) tâm O(0;0;0),bán kính R=
6m +
Mặt cầu (S)cắt các tia OX,OY,OZ lần lượt tại A(
6m +
;0;0),B(0;
6m +
;0),C(0;0;
6m +
)

Phương trình mặt phẳng qua A,B,C là:
1
( ): 6 0P X Y Z m+ + − + =

Mp(R) tiếp xúc với (S) khi và chỉ khi:d(O,(R))=R

2
6
3
3 18 0
6( )
3( )
m
m
m m
m tm
m loai
⇔ = +
⇔ − − =
=



= −


Khi m=6 ta có mp
2
( ) : 6 0P X Y Z+ + − =
tiếp xúc với mặt cầu (S) ở góc phần tám thứ nhất của hệ toạ độ.

Hệ (II) có nghiệm (X;Y;Z) mà
, , 0X Y Z ≥

mp(R) có diểm chung với mặt cầu (S) ở góc phần tám thứ nhất
của hệ toạ độ

mp(R) di chuyển trong phần không gian giới hạn bởi mp(P1) và mp(P2)

6 6 3 6m m m+ ≤ ≤ ⇔ ≤ ≤
.Vậy tập giá trị của hàm f(x;y;z) là
[ ]
3;6
Do đó Maxf(x,y,z)=6
Minf(x,y,z)=3
Bài tập áp dụng
1.Tìm m để các hệ bất phương trình sau có nghiệm duy nhất: a)
2 2 2
2 2 2
4 3 0
4 0
x y z x
x y z y m

+ + − + ≤


+ + − + ≤


b)

2 2 2
4 6 4 0
2 2 1 0
x y z x y
x y z m

+ + − − + ≤

− + + + =

2.Giải hệ phương trình
2 2 2
3 3 3
6
12
24
x y z
x y z
x y z
+ + =


+ + =


+ + =

3.Tìm m để hệ phương trình sau có nghiệm
2 2 2
4 2 0

2 2 5 0
x y z x y m
x y z m

+ + − + + =

+ − + − =

Phan Quang Sơn –GV Trường THPT Nam Khoái Châu,huyện Khoái Châu,tỉnh Hưng
Yên
4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×