Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Đồ án: Thiết kế động cơ không đồng bộ 3 pha Roto lồng sóc pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.53 KB, 35 trang )

Đồ Án Môn Học SVTH:Nguyễn Huy Kỳ . Lớp K
3
_Điện B

Đồ Án
Thiết kế động cơ
không đồng bộ 3 pha
Roto lồng sóc

Trường ĐHSPKT Vinh Trang 1
Đồ Án Môn Học SVTH:Nguyễn Huy Kỳ . Lớp K
3
_Điện B
MỤC LỤC
Chương II : Thiết Kế Dây Quấn Rãnh Và Gông Roto 10
Trường ĐHSPKT Vinh Trang 2
Đồ Án Môn Học SVTH:Nguyễn Huy Kỳ . Lớp K
3
_Điện B
ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ BA PHA ROTO LỐNG SÓC
Đồ án môn học là mốc quan trọng để kiểm tra khả năng nhận thức của
sinh viên trong thời gian học tập và những kiến thức đã được giảng dạy ở trong
trường.đòng thời nó còn đánh giá khả năng vận dụng lý thuyết để phân tích tổng
hợp…giải quyết các bào toán trong thực tế.khi làm đồ án sinh viên có quyền
trao đổi,học hỏi và
trau dồi kiến thức.
Nhận thức tầm quan trọng đó em đả làm việc nghiêm túc vận dụng những kiến
thức sẵn có của bản thân,những đóng góp ý kiến của bạn bè và đặc biệt là sự
hướng dẫn của cô giáo Nguyễn Thị Thanh Ngân và một số thầy cô giảng dạy
trong khoa điện của trường đại học sư phạm kĩ thuật vinh để hoàn thành đồ án
môn học này.


“THIẾT KẾ ĐỘNG CƠ KHÔNG DỒNG BỘ 3 PHA ROTO LỒNG SÓC’’
Do điều kiện thời gian hạn hẹp và những kiến thức của bản thân
chưa đủ nên đồ án cắc chắn sẻ có nhiều thiếu sót nên mong thầy cô giáo và bạn
bè cho em những ý kiến quan trọng để giúp em hoàn thành đồ án môn học này.
Qua đồ àn này em xin cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị Thanh Ngân đả hết lòng giúp
đỡ và hướng dẫn chúng em trong suốt quá trình học tập trong trường và quá
trình làm đồ án môn học này,qua đây em xin gửi lời cảm ơn thầy cô giáo bộ
môn đả giúp đỡ em hoàn thành đồ án môn học này.
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
GIỚI THIỆU VỀ ĐỘNG CƠ KHÔNG ĐỒNG BỘ 3 PHA
I-Giới thiệu chung về động cơ không đồng bộ 3 pha
I.1- Khái quát chung về động cơ không đồng bộ 3 pha
Trong quá trình khai thác và phục vụ nền kinh tế quốc dân không thể nói
đến sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác .các máy thực hiện sự
biến đổi cơ năng thành diện năng hoặc ngược lại gọi là các loại máy điện .
Các máy điên biến đổi cơ năng thành điện năng gội là các loại máy phát
điện và các máy biến đổi điên năng thành cơ năng gọi là động cơ.các máy điên
đều có tính thuận nghịch ngĩa là chúng biến đổi năng lượng thành 2 chiều,nếu
Trường ĐHSPKT Vinh Trang 3
Đồ Án Môn Học SVTH:Nguyễn Huy Kỳ . Lớp K
3
_Điện B
đưa cơ năng vào phần quay của máy điện thì nó sẻ làm việc ở chế độ máy phát
còn nếu đưa điện năng vào thì phần quay của máy điện sẻ sinh ra công cơ học.
Máy điên là một hệ thông điên từ có mạch từ và mạch điện liên quan đến
nhau.mạch từ gồm các bộ phận dẫn từ và khe hở không khí .mạch điên gồm 2
hoặc nhiều dây quấn coa thể chuyển động tương đối với nhau cùng các bộ phận
mang chúng
Máy điện dùng làm biến đổi năng lượng là phần tử quan trọng trong bất
cứ thiết bị diện nào.nó được sử dụng trong công nghiệp ,nông nghiệp,giao thông

vận tải và trong nghiên cứu…
Sự biến đổi điện cơ,cơ điện dựa trên nguyên lý cảm ứng điện từ,nguyên lý
này cững đặt cơ sở cho sự làm việc của các bộ phận biến đổi cảm ứng dùng để
biến đổi điện năng với những giá trị thông số này(điện áp,dòng điện) thành điện
năng với những giá trị thông số khác.
I.2 Thiết kế động cơ không đồng bộ ba pha roto lồng sóc
CHƯƠNG I: THÔNG SỐ ĐỊNH MỨC
-P đm(4kw)
-cosµ=0.84
-η(%)=84
-Điện áp định mức : đấu Δ / Y = 220 / 380 V
-Tần số : 50 Hz
-Số cực : 2p = 6
-Kiểu máy : kín IP44
-Cách cấp điện cấp B
1)tốc độ đồng bộ
Từ công thức: p=
n
đb
f.60


n đb=
p
f.60
=
3
50.60
=1000(vòng/phút)
Với 2p=6 và p đm=4(kw),tra bảng IV.1 phụ lục IV ta có chiều cao tâm

trục : h=13(mm)
2)đường kính ngoài stato
Theo bảng 10-3 ta có đường kính ngoài stato theo tiêu chuẩn Dn=22,5
3)đường kính trong stato
Theo bảng 10-2,với 2p=6 ta có:Kd=(0.7-0.72).22,5=157.5-162
Ta chọn:D=160m=16(cm)
4)công thức tính toán
P’=
)(44,5
84,0.84,0
4.965,0
cos.
.
kw
p
đmđm
đm
E
k
==
ϕη
Trường ĐHSPKT Vinh Trang 4
Đồ Án Môn Học SVTH:Nguyễn Huy Kỳ . Lớp K
3
_Điện B
Trong đó :KE=f(p) tra được trong hình 10-2 trang 231 TKMD –Trần
khánh hà
Với p=3 ta được KE=0,96
5)chiều dài tính toán lỏi sắt stato
-sơ bộ chọn:

δ
α
=0,64:hệ số cung cực từ
k
δ
=1,11:hệ số dạng sóng
kdq=0,92:chọn dây quấn một lớp đồng tâm đặt vào rãnh ½ kín
theo hình 10-3a trang 234 TKM Đ – trần khành hà với Dn=22,5(cm) ta
tra được:A=280(A/cm)
-mật độ từ cảm khe hở không khí :Bδ=0,9T
=>l
δ
=
)(87,7
1000.16.9,0.280.92,0.11,1.64,0
44,5.10.1,6

'.10.1,6
2
7
2
7
cm
DBAkk
p
ndq
==
δδδ
α
Lấy chuẩn lδ=8(cm)

Do lõi sắt ngắn nên làm thành 1 khối .chiều dài lõi sắt stato ,roto bằng:
l1=l2=lδ=8(cm)
6)bước cực
)(37,8
6
16.
2
.
cm
p
D
===
ππ
τ
7)lập phương án so sánh
Hệ số:λ=
96,0
37,8
8
==
τ
δ
l
So sánh kết quả λ với hình 10-3a ta thấy thỏa mãn ,vậy phương án chọn là hợp

8)dòng điện pha định mức
)(6,8
84,0.84,0.220.3
10.4
cos 3

10.
3
1
3
A
U
p
I ===
ϕη
9)số rãnh roto
Chọn số rãnh mỗi pha trên một cực q
1
=2 khi đó số rãnh của stato là:
Z
1
=6.p.q
1
=6.3.2=36 rãnh
10)bước rãnh stato
t
1
=
1
.
Z
D
π
=
)(14)(4,1
36

16.
mmcm ==
π
11)số thanh dẫn tác dụng của một rãnh
U
r
=
)(58,45
6,8
1.4,1.280

1
11
thanh
I
atA
dm
==
Ta chọn U
r
= 46(rãnh)
Trong đó a
1
:số nhánh song song chọn a
1
=1
A=280(A/cm) đã chọn ở mục
12)Số vòng dây nối tiếp của một pha dây quấn stato
W
1

=p.q
1
.u
r
/a
1
=3.2.46/1=276(vòng)
Trường ĐHSPKT Vinh Trang 5
Đồ Án Môn Học SVTH:Nguyễn Huy Kỳ . Lớp K
3
_Điện B
13)tiết diện và đường kính dây
S
1
=
111
1
nja
I
đm

trong đó : - a
1
=1 số nhánh song song
-n
1
:số sợi dây ghép song song,chọn n
1
=2
-j

1
:mật độ dòng điện dây quấn stato,theo phụ lục IV,bảng IV-
1 trang 464 giáo trình thiết kế máy điện của trần khánh hà:dãy công
suất chiều cao tâm trục của động cơ không đồng bộ roto lồng sóc ,kiểu
kín IP44 theo TCVN-1987-94,cách điện cấp B ,công suất p=4(kw),số
đôi cực 2p=6,=> h=132(mm)
theo hình 10-4 ,chọn tích số A
j
=1890(A
2
/cm.mm
2
)
=>mật độ dòng điện
)/(75,6
280
1890
2
1
mmA
A
A
J
j
===
Với tiết diện dây dẫn stato là:
)(63,0
2.75,6.1
6,8


2
111
1
1
mm
nJa
I
S
dm
===
Theo phụ lục VI-1 chọn dây quấn tráng men PFTV có đường kính:
d/d=0,9/0,965(mm)có tiết diện bằng s
1
=0,636(mm
2
)
14)kiểu dây quấn
Chọn dây quấn 1 lớp bước đủ với y=6 vì u=220 (v) và chiều cao tâm
trục của máy h ≤ 160(mm) nên ta có thể chọn dây quấn một lớp đồng tâm đặt
vào rãnh ½ kín
Ta có:
6
6
36
2
===
p
z
τ
=>hệ số bước đủ : β=

1
6
6
==
τ
y
15)hệ số dây quấn
Hệ số dây quấn bước đủ
K
y1
=sin(
1)1.
2
sin().
2
==
π
β
π
Hệ số quấn rãi: k
r
=
97,0
)2/30sin(.2
)2/30.2sin(
)2/sin(.
)2/.sin(
1
1
==

α
α
q
q
Trong đó : q
1
=2
α =
o
p
30
36
360.3
36
360.
==
hệ số dây quấn stato:
k
dq1
=k
y1
.k
r
=1.0,97=0,97
16)từ thông khe hở không khí
Theo công thức 4-80 trang 114 sách TKMĐ:
3
11
1
10.6,30036,0

97,0.276.50.1,1.4
220.96,0
4
.

====
dq
dme
kwfk
uk
δ
φ
(wb)
Trong đó : -k
E
=0,96 chọn ở mục 3
-k
δ
=1,11 chọn ở mục 6
Trường ĐHSPKT Vinh Trang 6
Đồ Án Môn Học SVTH:Nguyễn Huy Kỳ . Lớp K
3
_Điện B
-w
1
=276 vòng )tính ở mục 12
-k
dq1
=0,97 chọn ở mục 15
17)mật độ từ thông khe hở không khí

)(84,0
8.37,8.64,0
10.0036,0

10.
44
T
l
B ===
δδ
δ
τα
φ
Trong đó : -ɸ=0,0036 xác định ở mục 16
-α = 0,64 là hệ số cung cực từ xác định ở mục 15
-τ = 8,73 xác định ở mục 6
-l
δ
=8(cm) xác định ở mục 5
kiểm tra :
sai số A là hoàn toàn chấp nhận được
sai số B
δ
=6,66% > 5%
nhận xét :do sai số như đã tính nên vượt quá giá trị cho phép ,để hiệu chỉnh lại
trị số này cho thích hợp thì ta phải giải hệ số K
dq1
bằng cách sử dụng dây quấn
bước ngắn với y=10,β=0,833
K

dq1
=sin(
966,0)833,0.
2
sin().
2
==
π
β
π
97,0
)2/30sin(.2
)2/30.2sin(
)2/sin(.
)2/.sin(
1
1
===
α
α
q
q
K
r
K
dq1
=k
y1
.k
r

=0,966.0,97=0,94
)(10.7,30037,0
276.94,0.50.11,1.4
220.966.0
4
.
3
11
1
wb
wKfK
UK
dqs
dmE

====
φ
Sai số 4,11% < 5% là chấp nhận được
18)xác định chiều dài răng stato
)(67,0
95,0.8.85,1
4,1.8.84,0
.

11
1
'
1
1
'

cm
klB
tlB
b
c
z
z
===
δδ
Trong đó : -l
δ
=l
1
=8(cm) xác đinh ở mục 7
-t
1
= 1,4(cm) xác định ở mục 10
-B
δ
=0,84(t) xác định ở mục 17
-B’
z1
:mật độ từ thông răng roto,theo bảng 10-5b trang 242 sách thiết
kế máy điện của Trần Khánh Hà với răng cạnh song song thì :
+B’
z1
=1,75÷1,95 (cm),ta chọn sơ bộ B’
z1
=1,85(T)
+K

c1
;hệ số ép chặt lõi sắt stato , ta chọn K
c1
=0,95
19)xác định sơ bộ chiều cao gông
h’
g1
=
)(52,1
95,0.8.6,1.2
10.0037,0
2
10.
4
11
4
cm
klB
cgl
==
φ
trong đó:B
gl
:mật độ từ thông gông stato,B
gl
=1,5÷1,65 ta chọn sơ bộ:B
gl
=1,6(T)
20)kích thước rãnh và cách điện rãnh
Trường ĐHSPKT Vinh Trang 7

Đồ Án Môn Học SVTH:Nguyễn Huy Kỳ . Lớp K
3
_Điện B
-diện tích của rãnh(tính sơ bộ) là:
S’
r
=
kd
dun
cdr
2
1

Với : -n
1
=2 là số sợi dây ghép ||,được chọn ở mục 13
-U
r
=46 xác định ở mục 11
-d
cd
=0,965(mm),chọn ở mục 13
=>S’
r
=
8,126
7,0
965,0.46.2
=
(cm

2
)
-chọn kiểu rãnh hình quả lê như hình vẽ:
21)chiều cao rãnh stato
mmcmhDDh
gnr
3,1773,152,1)165,22(
2
1
').(
2
1
11
==−−=−−=
Với: -h’
g1
=1,52cm tính ở mục 19
-D
n
= 22,5cm tính ở mục 4
-D=16cm đường kính stato ,tính ở mục 4
*)chiều cao thực của răng stato
h
z1
=h
r1
-h
41
=17,3-0,5=16,8(mm)
*)bề rộng miệng rãnh stato là:

b
41
=3,2mm = 0,32cm
h
41
=0,5mm =0,05cm
-chiều rộng rãnh stato từ phía đấy tròn nhỏ
+)d
1
=
cm
z
zbhD
z
94,0
36
36.67,0)05,0.216(
.').2(
1
1141
=

−+
=

−+
π
π
π
π

Với: -D
n
=22,5 đường kình ngoài stato
-h’
g1
=1,52cm chiều cao gông stato ,tinh ở mục 19
Trường ĐHSPKT Vinh Trang 8
0.5mm
3,2mm
9,4mmm
8mm
17,3(mm)
12,1mm
Đồ Án Môn Học SVTH:Nguyễn Huy Kỳ . Lớp K
3
_Điện B
-b’
z1
=0,67cm chiều rộng răng stato ,tính ở mục 18
-z
1
=36 rãnh tính ở mục 9
Theo bảng VIII-1 ở phụ lục VIII chiều dày cách điện rãnh là :C=0,25(cm). của
nêm là : C’=0,35(cm)
*)tính hệ số lấp đầy k
đ
-Diện tích rãnh (trừ nêm)
)(27,130)
2
8

1,12(
8
4,98
8
)4,98(
)
2
(
28
)(
'
2
22
12
21
2
2
2
1
mm
d
h
dddd
s
r
=−
+
+
+
=−

+
+
+
=
π
π
Trong đó : -h
12
=h
r1
-0,5d
2
-h
41
=1,73-0,5.0,94-0,05=12,1(mm
2
)
-diện tích lớp cách điện :chọn tổng chiều dài cách điện C=0,25(mm)
-chiều dày cách điện giữa hai lớp :C’=0,35(mm)
)(3,1535,0.
2
8
.25,0)].4,98(1,12.2
2
4,9.
['.
2
.
)].(.2
2

.
[
2
1
2112
2
mmC
d
Cddh
d
S
cd
=++++=++++=
π
π
ππ
-diện tích có ích của rãnh :
)(97.1143,1527,130
2
'
mmSSS
cdrr
=−=−=
-hệ số lấp đầy rãnh stato
745,0
97,114
965,0.46.2

2
2

1
===
r
cd
r
d
s
dun
K
< 0,75
Nhận xét :với hệ số lấp đầy như trên là đật yêu cầu kỉ thuật đề ra
22)chiều rông răng stato
-chiều rông răng stato phía đáy rãnh phẳng:
Theo công thức 4-31 trang 70.TKMĐ:
)(67,08,0
36
8,005,0.216(
.2(
'
min1
1
min141
1
mmb
z
bhD
b
r
r
z

=−
++
=−
++
=
π
π
-chiều rông răng stato phía đáy rãnh tròn
-chiều rộng
răng stato
trung bình :
673.0
2
675,067,0
2
'''
11
1
=
+
=
+
=
zz
z
bb
b
23)chiều cao gông từ stato
-Đối với động cơ đáy rãnh stato phẳng ta theo công thức :
)(9,19)(99,194,0.

2
1
73,1
2
165,22
2
1
2
211
mmcndh
DD
h
r
n
g
==+−

=+−

=
Trong đó: h
r1
=1,73(cm) tính ở mục 20
24)khe hở không khí
Khi chọn khe hở không khí δ ta cố gắng lấy nhỏ để cho dòng điện
không tải nhỏ và cosφ cao,nhưng khe hở không khí nhỏ sẻ khó khăn trong việc
chế tạo và quá trình làm việc của máy :stato rất dể chạm với roto (sat cốt),làm
Trường ĐHSPKT Vinh Trang 9
)(675,094,0
36

)21,105,0(216()(2(
''
max1
1
1241
1
cmb
z
hhD
b
rz
=−
++
=−
++
=
ππ
Đồ Án Môn Học SVTH:Nguyễn Huy Kỳ . Lớp K
3
_Điện B
tăng thê,m tổn thất phụ ,điện kháng tản tạp của động cơ cũng tăng lên.theo công
thức 10-21 trang 253,thiết kế máy điện của Trần Khánh Hà ,đối với loại động cơ
có công suất không lớn hơn p=4 kw <20 kw ,2p=6 ta có :
)(33,0)(033,0)
6
9
1(
1200
16
)

2
9
1(
1200
mmcm
p
D
==+=+=
δ
Do đó ta chọn : δ=0,4(mm)
Chương II : Thiết Kế Dây Quấn Rãnh Và Gông Roto
25) Số rãnh roto
Thiết kế roto lồng sóc đúc nhôm ,chọn số rãnh roto theo bảng 10-6
trang 246,TKMD _ TKH ,sự phối hợp giữa số rãnh z
1
và z
2
theo 2p của động cơ
không đồng bộ ba pha roto lồng sóc :2p=6 rãnh roto nghiêng ,động cơ làm việc
ở chế độ bình thường
-Z
2
=33 (rãnh)
26) Đường kính ngoài
D’=D-2δ=16-2.0,04=15,92(cm)=159,2(mm)
Trong đó:
-D=18(cm) đường kính trong2 stato
-δ =0.04(cm) khe hở không khí tính ở mục 23
27)Đường kính trục roto
D

t
=0,3.D=0,3.16=4,8(cm)=48(mm)
28)Bước răng roto
)(1,15)(51,1
33
92,15.'.
2
2
mmcm
z
D
t
====
ππ
29)Xác định sơ bộ chiều rộng răng roto
Theo công thức :
222
2
2


'
zz
z
klB
tlb
b
δδ
=
trong đó: -B

δ
=0.84(T)
-L
2
=l
1
=8(cm)
-T
2
=1,51(cm)
-K
c2
:hệ số ép chặt lõi sắt roto ta chọn k
c2
=0,95
cmcmb
z
(6,7)(76,0
95,0.8.75,1
8.51,1.84,0
'
2
===⇒
)
Trong đó :-B
z2
:mật độ từ cảm răng roto ,theo bảng 10-5b trang 241 sách thiết kế
máy điện của trần khánh hà ta chọn B
z2
=1,75

30)Dòng điện trong thanh dẫn roto
)(76,340
33
94,0.276.3.2
.6,8.84,0
2

2
111
112
A
z
kwm
IkII
dq
dmItd
====
Trường ĐHSPKT Vinh Trang 10
Đồ Án Môn Học SVTH:Nguyễn Huy Kỳ . Lớp K
3
_Điện B
Trong đó : -k
dq1
=0,94 xác định ở mục 15
-w
1
=276 (vòng) xác định ở mục 12
-z
2
=47 rãnh xác định ở mục 24

-m
1
=3 số pha của dây quấn stato
-k
I
=f(cosφ) :là hệ số dòng điện,được tra trong hình 10-5 trang
244,sách thiết kế máy điệ của trần khánh hà ,ứng với cosφ
đm
=0,8 thì
k
I
=0,84
31) Tiết diện thanh dẫn bằng nhôm
Với thanh dẫn nhôm thì J
td
=2,5÷3,5 (A/mm
2
) ta chọn sơ bộ
J
td
=3(A/mm
2
)
Tiết diện thanh dẫn:
)(6,113
3
76,340
'
2
2

mm
J
I
S
td
td
===
32) Tiết diện vành ngắn mạch
Chọn sơ bộ mật độ dòng điện trong vành ngắn mạch : J
v
=2,5(A/mm
2
)
)(92,241
5,2
8,604
2
mm
J
I
S
v
v
v
===
Trong đó: -
)(8,604
33
3.180
sin.2

1
.76,340
.
sin.2
1
2
A
z
p
II
o
tdv
===
π
33) Kích thước răng , rãnh roto
Trường ĐHSPKT Vinh Trang 11
Đồ Án Môn Học SVTH:Nguyễn Huy Kỳ . Lớp K
3
_Điện B
Do động cơ có chiều cao tâm trục h=132 (mm) do đó ta chọn dạng rãnh roto là
rãnh sâu hình quả lê như hình 10-8b trang 248 TKM Đ và có các thông số như
sau:
-h
42
=0,5(mm)
-b
42
=1(mm)
-d
1

=7(mm)
-d
2
=4,9(mm)
-h
r2
=18(mm)
-Chiều cao vành ngắn mạch a=22(cm)
-Chiều rộng vành ngắn mạch b=17(cm)
-Đường kính vành ngắn mạch:
D
v
=D – (a+1)=159,2 – (22+1)=136,2(mm)=13,62(cm)
*)khoảng cách giữa 2 tâm đừng tròn giữa 2 đáy rãnh roto
h
12
=10,7(mm)
34) Diện tích rãnh roto
)(32,927,10.
2
9,47
8
)9,47(
.
28
)(
'
2
22
12

21
2
2
2
1
mmh
dddd
S
r
=
+
+
+
=
+
+
+
=
ππ
Trong đó : -d
1
=7(mm) tính ở mục 33
-d
2
=4,9(mm) tính ở mục 33
-h
12
=10,7 (mm) tính ở mục 33
35) Diện tích vành ngắn mạch
S

v
=a.b=22.17=374(mm
2
)
a
v
roto
D’ D
v
b
v
36) Tính các kích thước thực tế
)(64,1)(4,16
3
9,4
18
3
2
22
cmmm
d
hh
rz
==−=−=
*)bề rộng rãnh roto ở 1/3 chiều cao răng :
-bề rộng răng roto ở chỗ hẹp nhất
)(87,049,0
33
)64,1.249,092,15().2'(
''

min2
2
2min2
2
cmd
z
hdD
b
r
zr
z
=−
−+
=−
−++
=
ππ
Trường ĐHSPKT Vinh Trang 12
Đồ Án Môn Học SVTH:Nguyễn Huy Kỳ . Lớp K
3
_Điện B
Trong đó: -z
2
=47 rãnh xác định ở mục 24
-D’=15,92(cm) xác định ở mục 25
-Bề rộng răng roto ở chỗ hẹp nhất
)(1,3)(31,07,0
33
)55,0.27,092,15().2'(
'

max2
2
42max2
2
mmcmd
z
hdD
b
r
r
z
==−
−−
=−
−−
=
ππ
Tronmg đó :-d
r2max
=7 (mm) tính ở mục 33
-d
r2min
=4,9 (mm) xác định ở mục 33
-h
42
=0,5 (mm) xác định ở mục 34

Bề rộng trung bình của răng roto
)(805,0
2

84,087.0
2
'''
22
2
cm
bb
b
zz
tbz
=
+
=
+
=
37) Đối với động cơ loại rãnh có đáy tròn ,số đôi cực 2p=6 theo công thức
)(4,38)(84,349,0.
6
1
8,1
2
8,492,15
6
1
2
'
222
mmcmdh
dD
h

r
t
g
==+−

=+−

=
Trong đó : -d
2
=0,49 (cm) đường kính đáy tròn roto chỗ nhỏ nhất , xác đinh ở
Trên
-h
r2
=18 (mm) chiều cao của rãnh roto .xác đinh ở trên
38) Độ nghiêng rãnh stato
Để giảm bớt biên độ của các sóng bậ cao,ta có thể làm rãnh stato ,
roto nghiêng,với cách dùng rãnh nghiêng ta sẽ có nhiều phối hợp rãnh stato và
roto :
-b
n
=t
1
=1,4 (cm) =14 (mm)
Trường ĐHSPKT Vinh Trang 13
2
2
b
2
h

r
h
1
2
1
d
2
d
4
2
4
2
h
Đồ Án Môn Học SVTH:Nguyễn Huy Kỳ . Lớp K
3
_Điện B
CHƯƠNG III: TÍNH TOÁN MẠCH TỪ
39) Khe hở không khí
-phía stato:
δ
δ
.
11
1
1
vt
t
k

=


Trong đó : -t
1
=1,4 (cm) ,xác định ở mục 10
-δ=0,4 (cm) khe hở không khí xác định ở mục 23
Theo công thức trên ta có:
16,1
4,0.49,04,1
4,1
1
=

=⇒
δ
k
Với :
9,4
4,0
2,3
5
)
4,0
2,3
(
5
)(
2
41
2
41

1
=
+
=
+
=
δ
δ
b
b
v
và b
41
=3,2 (mm) miệng rãnh stato xác định ở mục
20
-phía roto :
δ
δ
.
22
2
2
vt
t
k

=
Trong đó : -
83,0
4,0

1
5
)
4,0
1
(
5
)(
2
42
2
42
2
=
+
=
+
=
δ
δ
b
b
v
Với : -t
2
=15,1 (mm) xác định ở mục 27
-b
42
=1 (mm) xác định ở mục 33
28,102,1.16,1.

02,1
4,0.83,01,15
1,15
.
21
22
2
2
===⇒
=

=

=⇒
δδδ
δ
δ
kkk
vt
t
k
40) Sức từ động trên khe hở không khí
Trường ĐHSPKT Vinh Trang 14
Đồ Án Môn Học SVTH:Nguyễn Huy Kỳ . Lớp K
3
_Điện B
Mạch từ có hai đoạn qua không khí ,bề rộng của khe hở không khí
theo hướng kính ,theo công thức :
F
δ

=1,6.B
δ
.k
δ
.10
4
.δ=1,6.0,84.1,18.0,04.10
4
=634,4 (A)
Trong đó : - B
δ
=0,84 (T) mật độ từ thông khe hở không khí ,tính ở mục 17
-δ=0,04 (cm) bề rộng khe hở không khí chọn ở mục 23
41) Mật độ từ thông ở răng stato
-Tính lại việc chọn B
z1
=1,85 (T) ở mục 18:
Theo công thức:
)(84,1
95.0.8.673,0
4,1.8.84,0


111
1
1
T
klb
tlB
B

cz
z
===
δδ
Trong đó : -B
δ
=1,85(T) :tính ở mục 17
-t
1
= 1,4 (cm) tính ở mục 10
-b
z1
=0,673 (cm) tính ở mục 21
-k
c1
=0,95 chọn ở mục 18
42) Cường độ từ trường trên răng stato
H
z1
=f(B
z1
), giá trị của H
z1
được tra trong phụ lục V-5 trang 608
TKM Đ :bảng và đường cong từ hóa
Với B
z1
=1,84(T) ,ta dùng phương pháp nội suy từ hai giá trị lân cận ,tra bảng V-
6 cho loại tôn silic: H
z1

=20,75 (A/cm)
43) Sức từ động trên răng stato
F
z1
=2.h’
z1
.H
z1
=2.1,68.20,75=69,72(A)
Với : h’
z1
=1,68(cm) tính ở mục 20
44) Mật độ từ thông trên răng roto
Tương tự cách tính mật độ từ thông trên răng stato ở công thức 41
*) xét phía răng roto rộng nhất (b
z2max
)
)(54,1
95.0.8.805,0
4,1.8.84,0


221
2
max2
T
klb
tlB
B
cz

z
===
δδ
Trong đó : -b
z2
=0,805(T) tính ở mục 36
-k
c
=k
c2
=0,95 chọn ở mục 18
-t
1
=t
2
=1,4 (cm)
45) Cường độ từ trường H
z2min
từ phía b
z2max
B 1,5 1,65 1,8
H 7,63 ? 17,2
Với : -B
z2min
= 1,54 ta có :
-H
z2min
= 7,63+(17,2-7,63).
)/(415,12
5,18,1

5,165,1
cmA=


Với B và H tra trong bảng V.5 trang 607 sách thiết kế máy điện của trần khánh

46) Sức từ động trên răng roto
F
z2
=2.h’
z2
.H
z2
=2.1,31.12,415=32,53(A)
Trong đó: -h’
z2
=h
r2
-d/3=1,8-0,49=1,31 (cm)
Trường ĐHSPKT Vinh Trang 15
Đồ Án Môn Học SVTH:Nguyễn Huy Kỳ . Lớp K
3
_Điện B
Với : -h
r2
=1,8 (cm) tính ở mục 37
-d=d
2
=0,49 (cm) xác định ở mục 33
47) Hệ số bão hòa răng

Tính lại hệ số bão hòa răng đã chọn ở mục 6,theo công thức 4-10
trang 93 TKM Đ :
16,1
4,631
53,3272.694,631
21
=
++
=
++
=
δ
δ
F
FFF
k
zz
z
Trong đó: -F
δ
=631,4 (A) tính ở mục 10
-F
z1
=69,72 (A) tính ở mục 43
-F
z2
=32,53 (A) tính ở mục 46
48) Mật độ từ thông trên gông stato
Tính lại việc chọn sơ bộ ở mục 19
)(22,1

95,0.8.99,1.2
10.0037,0
2
10.
4
111
4
1
T
klh
B
cg
g
===
φ
Trong đó : -Φ= 0,0037(wb) tính ở mục 17
-l
1
=8(cm) tính ở mục 7
-k
c1
=0,95 chọn ở mục 18
-h
g1
=1,19(cm) tính ở mục 22
49) Cường độ từ trường trên gông stato
Tra bảng từ hóa ở phụ lục V.9 trang 611 sách thiết kế máy điện
H
g1
=5,01(A/cm)

50) Chiều dài mạch từ gông từ stato
Theo công thức 4-48 trang 107 TKM Đ:
)(15,11
6
)19,15,22(
2
)(
1
1
cm
p
hD
L
gn
g
=

=

=
π
π
51) Mật độ từ thông trên gông stato
F
g1
=L
g1
.H
g1
=11,15.5,01=55,9(A)

52) Mật độ từ thông trên gông roto
)(63,0
95,0.8.84,3.2
10.0037,0
2
10.
4
222
4
2
T
klh
B
cg
g
===
φ
Trong đó : -Φ=0,0037 (w) tính ở mục 16
-l
2
=8 (cm) tính ở mục 28
-k
c2
=0,95 chọn ở mục 28
-h
g2
=3,84 (cm) tính ở mục 37
53) cường độ từ trường trong gông roto
Tra đường cong và bảng từ hóa ,dùng phương pháp nội suy ta tính được :
Với : -B

g2
=0,45(T) ta có :
-H
g2
= 1,54(A/cm)
54) Chiều dài mạch từ gông từ stato
)(4,5
6
)5,58,4(
2
)(
2
2
cm
p
hd
L
gt
g
=
+
=
+
=
π
π
Trong đó : -d
t
= 4,8 (cm) đường kính trục roto,tính ở mục 26
-h

g2
=5,5 (cm) tính ở mục 37
Trường ĐHSPKT Vinh Trang 16
Đồ Án Môn Học SVTH:Nguyễn Huy Kỳ . Lớp K
3
_Điện B
55) Sức từ động tổng trên gông stato
F
g2
=L
g2
.H
g2
=5,5 . 1,54 = 5,75(A)
56) Sức từ động tổng của toàn mạch
Theo công thức 4-82 trang 114 TKM Đ của TKH :
)(3,79575,59,5553,3272,694,631
2121
AFFFFFF
ggzz
=++++=++++=
Σ
δ
Trong đó: -F
δ
=631,4(A) sức từ động khe hở không khí ,tính ở mục 41
-F
z1
=69,72(A) sức từ động trên răng stato ,tính ở mục 44
-F

z2
=32,53(A) sức từ động trên răng roto,tính ở mục 47
-F
g1
=55,9(A) sức từ động trên gông roto ,tính ở mục 52
-F
g2
=5,75(A) sức từ động trên gông roto ,tính ở mục 56
57) Hệ số bão hòa toàn mạch
26,1
4,631
3,795
===
Σ
δ
µ
F
F
k
58) Dòng điện từ hóa
Theo công thức 4-83 trang 115 TKM Đ-TKH :
)(3,3
97,0.276.3.9,0
3,795.3
9,0
.
111
A
kwm
Fp

I
dq
===
Σ
µ
Trong đó: -F
Ʃ
=795,3(A) tính ở mục 56
-w
1
=276 vong ,tính ở mục 12.số vòng dây quấn stato
-k
dq1
=0,97 hệ số dây quấn stato ,tính ở mục 15
*)dòng điện từ hóa tính theo đơn vị %
%37,38
6,8
3,3
%
1
===
dm
I
I
I
µ
µ
Trong đó: -I
1dm
=8,6 (A) dòng điện định mức tính ở mục 8

Nhận xét : -I
đm
=8,6(A) dòng điện định mức ,với động cơ không đồng bộ có
2p=6 thì
%),40%30(% −=
µ
I
do vậy giá trị trên là chấp nhận được
Trường ĐHSPKT Vinh Trang 17
Đồ Án Môn Học SVTH:Nguyễn Huy Kỳ . Lớp K
3
_Điện B
CHƯƠNG IV: THAM SỐ ĐỘNG CƠ ĐIỆN
59) Chiều dài phần đầu nối dây quấn stato
Theo công thức 3-29 và 3-30 trang 63,TKM Đ – TKH:
l
d1
=k
d1

y1
+2B
1
Với: -k
đ1
được tra ở bảng 3-4 trang 69 ,sách thiết kế máy điện của trần
khánh hà,đối với loại động cơ 2p=6 phần đầu nối không băng cách điện ta có:
-k
đ1
=1,6 và B

1
=1 (cm)
-
1
1
1
).(
z
yhD
r
y
+
=
π
τ
là bề rộng trung bình của phần tử ( theo công thức
)
Trong đó : -D=16(cm) ,đường kính trong stato tính ở mục 3
-h
r1
=1,73(cm) chiều cao rãnh stato ,tính ở mục 20
-z
1
=36 rãnh stato,tính ở mục 9
Thay số vào ta có:
)(3,9
36
6).73,116(
1
cm

y
=
+
=
π
τ
Từ đó ta có :
)(88,161.246,15.6,12.
1111
cmBkl
ydqd
=+=+=
τ
60)chiều dài phần dầu nối của dây quấn stato khi ra khỏi lỏi sắt
Chiều dài trung bình ½ vòng dây của dây quấn stato
l
1/2tb
=l
1
+l
d1
=8+16,88=24,88(cm)
61) Chiều dài dây quấn một pha của roto
)(88,9510.88,24.276.210 2
22
2/111
mlwl
tb
===
−−

62) Điện trở tác dụng của dây quấn stato
111
1
)75(
1

.
san
l
R
o
ρ
=
Trong đó: -l
1
=95,88(m) chiều dài dây quấn của 1 pha stato,tính ở mục 61
-n
1
=2 số sợi dây ghép song song ,chọn ở mục 13
-a
1
=1 số nhánh song song ,chọn ở mục 13
-
)/.(
46
1
2
)75(
mmm
o

cu
Ω=
ρ
,tra trong bảng 5-1 trang 117 sách thiết kế
máy điện của trần khánh hà ,là điện trở suất ,đối với cách điện cấp B nên nhiệt
độ tinh toán của máy là 75
o
Trường ĐHSPKT Vinh Trang 18
Đồ Án Môn Học SVTH:Nguyễn Huy Kỳ . Lớp K
3
_Điện B
-tính theo đơn vị tương đối
)(064,03,1.
220
6,8
.*
1
1
1
1
Ω=== R
U
I
R
Với :
)(82,0
63,0.1.2
88,95
.
46

1
1
Ω==R
63)điện trở tác dụng của dây quấn roto
Điện trở thanh dẫn :
(10.8,3
32,92
10.8
23
1
10.
.
5
2
2
2
2



===
r
Altd
s
l
R
ρ
Ω)
Trong đó : -ρ
Al75

=1/23 được tra trong bảng 5.1 thiết kế máy điện
-l
2
=8(cm) chiều dài lõi sắt roto tính ở mục 28
-s
r2
=93,32(mm
2
) diện tích rãnh roto tính ở mục 36
*)điện trở vành ngắn mạch
)(10.5,3
374.33
10.62,13.
.
23
1
.
10
.
5
2
2
2
Ω===



π
π
ρ

v
v
Alv
sz
D
R
Trong đó :
-D
v
= 13,62(mm) đường kính vành ngắn mạch ,tínhowr mục 23
-S
v
= 374mm
2
diện tích vành ngắn mạch ,tính ở mụch 35
*)điện trở roto
Theo công thức 5-14 trang 121 TKM Đ
)(10.62,2
)
33
180.3
sin2(
10.5,3.2
10.8,3
.2
4
2
5
5
2

2
Ω=+=

+=



v
td
R
RR
Trong đó :
-R
td
=3,8.10
-5
(Ω),điện trở tác dụng của dây quấn stato,tính ở mục
trên
-R
v
=3,5.10
-5
(Ω) ,điện trở vành ngắn mạch ,tính ở trên
-Δ=
56,0
33
180.3
sin2 =
64)hệ số quy đổi điện trở roto về stato
Theo công thức 5-16 trang 121 TKM Đ – TKH ta có :

8,6561
33
)94,0.276.(3.4
) (4
2
2
2
111
===
z
kwm
dq
γ
65)điện trở roto sau khi quy đổi về stato
R’
2
= γ.R
2
=6561,8.2,6.10
-4
=0,7(Ω)
Tính theo đơn vị tương đối
R*=
)(027,0
220
6,8.7,1.'
1
12
Ω==
dm

dm
U
IR
66)hệ số từ rãnh stato
Trường ĐHSPKT Vinh Trang 19
Đồ Án Môn Học SVTH:Nguyễn Huy Kỳ . Lớp K
3
_Điện B
Hệ số từ dẫn tản rãnh λ
r1
phụ thuộc vào kích thước và hình dáng và kiểu dây
quấn
λ
r1
=
ββ
').
2
785,0(.
3
41
41
1
2
1
41
1
1
k
b

h
b
h
b
b
k
b
h
rr
++−+
trong đó :
-β=0,833 nên :
-k’
β
=
875,0
4
833,0.31
4
31
=
+
=
+
β
-
906,0
4
875,0.31
4

'31
=
+
=
+
=
β
β
k
k
-h
1
=h
r1
-0,1d
2
-2C-C’=17,3-0,1.4,9-2.0,25-0,35=15,96(mm)
-b
41
=3,2(mm)
-h
41
=0,5(mm)
-h
2
=-(d
1
/2-2C-C’)=-(7/2-2.0,25-0,35)=-2,65(mm) chiều cao nêm
-b
r1

=b
r1min
=d
1
=8(mm),bề rộng rãnh stato phía miệng rãnh ,tinh ở
mục 20
thay số vào ta có :
92.0875,0).
2,3
5,0
7
65,2
8.2
2,3
875,0(96,0.
8.3
96,15
1
=+−−+=
r
λ
67)hệ số từ dẫn tản tạp stato
Theo công thức 5-39 trang 131 ,TKM Đ ta có :
δ
δ
ρ
λ
k
kkqt
tdq

t
.
) (
.9,0
411
2
111
1
=
Trong đó :
-t
1
=14(mm) bước rãnh stato ,tinh ở mục 10
-q
1
=2 chọn ở mục 9
-k
dq1
=0,97 tính ở mục 15

t1
tra trong bảng 5-3 trang 137 TKM Đ ,với q
1
=2 ,bước rút ngắn
của dây quấn theo bước rãnh bằng :
100 σ
t1
=2,85 => σ
t1
= 0,0285


t1
:tra trong bảng 5-3 trang 137 TKM Đ ta có với lại rãnh là
nghiêng :q
1
=2 ,tỉ số
11
3
33
2
==
p
z
ta tra được với :
-q
1
=2 và z
2
/p = 10 : ρ
t1=0,99
-q
1
=2 và z
2
/p = 15 : ρ
t1
= 0,94
Ngoại suy ra ta có :
Với q
1

= 2 và z
2
/p = 11 :
ρ
t1
=
95,0)1115(
1015
94,099,0
99,0 =−



theo công thức 5-41 trang 130 ,TKMĐ ta có:
94,0
4,0.4,1
2,3
.33,01
.
033,01
2
1
41
2
41
=−=−=
δ
t
b
k

Trường ĐHSPKT Vinh Trang 20
Đồ Án Môn Học SVTH:Nguyễn Huy Kỳ . Lớp K
3
_Điện B
Với b
41
= 3,2(cm), t
1
= 1,4 (cm) , δ= 0,4(cm), k
δ
=1,18 tính ở mục 40
Thay số vào ta có :
26.00285,0.
18,1.4,0
94,0.95,0.)94,0.2.(4,1
.9,0
2
1
==
t
λ
68)hệ số từ tản đầu nối
Theo công thức 5-43 trang 131 ,TKM Đ ta có :
73,3)37,8.833,0.64,074,26.(
8
2
.64,0)64,0.(.64,0
1
1
=−=−=

βτλ
δ
đlđ
l
l
q
Trong đó :
-l
đ1
=26,74(cm) chiều dài phần đầu nối dây quấn stato tính ở mục 59
-β=0.833 tính ở mục 15
-τ= 8,37 (cm) tính ở mục 6
69)tổng hệ số từ tản dẫn
91,473.326,092,0
1111
=++=++=Σ
đtr
λλλλ
70)điện kháng tản dây quấn stato
Theo công thức 5-20 trang 124 ,TKMĐ ta có :
)(158,007,3.
4.3
8
.)
100
276
.(
100
50
.158,0.

.
.)
100
.(
100
.158,0
2
1
1
2
11
1
Ω==Σ=
λ
δ
qp
lwf
X
*)tính theo đơn vị tương đối :
)(006,0
220
6,8.158,0.
*
1
11
1
Ω===
U
IX
X

đm
71)hệ số từ dẫn tản rãnh stato
*)hệ số từ dẫn tản rãnh roto :loại rãnh hình quả lê
Theo công thức 5-30 trang 126 ,TKM Đ ta có :
42
4242
2
2
2
1
2
].
.2
66,0)
.8
.
1.(
3
[
b
h
k
b
b
s
b
b
h
r
r

+−+−=
π
λ
Trong đó:
-k=1
-s
r2
=92,32(mm
2
),diện tích rãnh roto tính ở mục 34
-b=d
r2max
=7(mm) bề rộng rãnh roto phía miệng rãnh(tính ở mục
33)
-h
1
=h
r2
-0,1.d=18-0,1.7 =17,3(mm)
-h
r2
:chiều cao rãnh roto,tính ở mục 33
Thay số vào ta có :
607,1
1
5,0
1].
7.2
1
06,0)

32,92.8
7.
1.(
7.3
4,17
[
2
2
2
=+−+−=
π
λ
r
72) Hệ số từ tản tạp roto
2
22
2
222
2
.
.
).(
.9,0
σ
δ
ρ
λ
δ
k
kkqt

ttdq
t
=
Trong đó :
-t
2
=15,1(cm) tính ở mục 27
đối với dây quấn roto lồng sóc thì:
Trường ĐHSPKT Vinh Trang 21
Đồ Án Môn Học SVTH:Nguyễn Huy Kỳ . Lớp K
3
_Điện B
88,1
6.3
33
2.3
2
2
===
p
z
q
và k
dq2
=1

t2
= 1 ,với roto lồng sóc rãnh nửa kín thì k
t2
=1/2


2
:được tra trong bảng 5-2c trang 136 thì :
Với
6
11
6.3
33
2.3
2
2
===
p
z
q

ta ngoại suy giữa q
2
=2 và q
2
=11/6
-q
2
=2 => 100 σ
2
= 2,29 => σ
2
=0,0229
-q
2

=11/6 => 100 σ
2
= 9,7 => σ
2
=0,097
=>
0229,0)6/112.(
6/112
0229,0097,0
097,0
2
=−


−=
σ
=>
33,20229,0.
18,1.4,0
1.1.)1.88,1.(1,15
.9,0
2
2
==
t
λ
73) Hệ số từ dẫn tản phần đầu nối
Theo công thức 5-45 trang 231 sách TKM Đ ,với roto lồng sóc đúc
nhôm,vòng ngắn mạch coi ở liền sát với dầu lõi sắt stato:
ba

D
lz
D
vv
d
2
.7,4
lg.
'.'.
.3,2
2
22
2
+∆
=
λ

Trong đó :
-D
v
=13,62(cm) tính ở mục 23
-l
δ
’’=l
2
=8(cm) đối với roto lồng sóc có rãnh thông gió
-
563,0
33
3.180

sin.2
.
sin2
2
===∆
z
p
π
.
a = 22(mm) , b= 17(mm) tính ở mục 33
thay số vào ta có
4,0
7,1.22,3
62,13.7,4
lg.
563,0.8.33
62,13.3,2
2
2
=
+
=
đ
λ
74) Hệ số từ tản do rãnh nghiêng
001,1)
51,1
4,1
.(33,2.5,0).(.5,0
22

2
2
===
t
b
n
tm
λλ
75) Hệ số từ dẫn roto
338,5001,14,033.2607,1
22222
=+++=+++=Σ
rdtr
λλλλλ
76) Điện kháng tản dây quấn roto
Theo công thức 5-49 trang 132 với roto lồng sóc:
X
2
=7,9.f
2
.l
2
.Ʃλ
2
.10
8−
=7,9.50.8.5,338.10
8−
=1,7.10
4−

(Ω)
77)Điện khoáng tản roto đã quy đổi về stato
X’
1
=γ.X
2
=6561,8.1,7.10
4−
=4,43(Ω)
Trong đó: γ=6561,8 là hệ số quy đổi roto về stato tính ở mục 64
78)Tính theo đơn vị tương đối
X’
2
=
)(17,0
220
6,8.43,4.'
1
12
Ω==
U
IX
dm
79)Điện khoáng hổ cảm(khi không xét rãnh nghiêng)
Trường ĐHSPKT Vinh Trang 22
Đồ Án Môn Học SVTH:Nguyễn Huy Kỳ . Lớp K
3
_Điện B
X
12

=
)(35,7
3,29
158,0.3,29220
.
11
Ω=

=

µ
µ
I
XIU
Trogn đó :
-U
1
=220(v) điện áp pha đặt vào dây quấn stato
-I
μ
= 3,3(A) dòng điện từ hóa ,tính ở mục 58
-X
1
=0,158 (Ω) điện kháng tản dây quấn stato,tính ở mục 69
*)tính theo đơn vị tương đối :
X
12
*=
)(28,0
220

6,8.35,7.
1
112
Ω==
U
IX
dm
80)Điện kháng tản khi xét đến rãnh nghiêng
-xét góc rãnh nghiêng:
Theo công thức:
n
pbc
c
π
τ
π
γ
2.
==
Trong đó : -b
c
=b
n
=1,4(cm):độ nghiêng của rãnh tính toán ở mục 38
-
oo
c
c
D
b

n
72,9027,0.360027,0
16.
4,1
.
1
==⇒===
γ
ππ
(điện)
-
20,54
23,1.3,1
220
.
1
1
===
XI
U
µ
ε
81) Tính lại trị số k
E
98.0
220
23,1.3,1220
'.
1
11

=

=

=
U
XIU
k
E
µ
Trị số này không sai khác nhiều so với trị số k
E
=0,96 đã chọn sơ bộ ở mục 4
Ta tính độ sai lệch tương đối :
%5%08,2
96,0
96,098.0
%100.%
)(
)()(
<=

=

=∆
chonE
chonEtínhtoánE
E
k
kk

k
nên không cần tính lại
Trường ĐHSPKT Vinh Trang 23
Đồ Án Môn Học SVTH:Nguyễn Huy Kỳ . Lớp K
3
_Điện B
CHƯƠNG V: TỔN HAO THÉP VÀ TỔN HAO CƠ
82) Trọng lượng răng stato
G
z1
= γ
Fe
.Z
1
.h
r1
.b
z1
.l
1
.k
c1
.10
-3

với:

Fe
=7,8(kg/cm
2

) trọng lượng riêng của thép làm răng stato
-h
r1
=1,68(cm) tính ở mục 20
-b
z1
=0,673(cm) tính ở mục 21 là bè rộng răng stato
-l
1
=8(cm) chiều dài lõi sắt stato tính ở mục 5
-k
c1
=0,95 hệ số ép chặt lõi sắt tính ở mục 18
)(42,210.95,0.8.675,0.68,1.36.8,7
3
1
kgG
z
=⇒

83)trọng lượng gông stato
G
g1
= γFe.l
1
.l
g1
.h
g1
.2p.k

c1
.10
-3

trong đó:
- γ
Fe
= 7,8 (kg/cm
2
) trọng lượng riêng của thép làm răng stato
- l
g1
=11,15(cm) chiều dài mạch từ gông từ stato,tính ở mục 50
- h
g1
=19,9(mm) chiều cao gông từ stato ,tính ở mục 20
)(9,710.95,0.6.99,1.8.15,11.8,7
3
1
kgG
g
==⇒

TỔN HAO CHÍNH TRONG THÉP
84)Tổn hao cơ bản trong lõi sắt stato
*) tổn hao trong răng:theo công thức 6-2 trang 140 sách TKMĐ ta có:
P
Fez1
=k
gia côngz1

.P
Fez1
.G
z1
.B
z1
2
.10
-3
trong đó :
- P
Fez1
=2,5
- k
gia côngz1
=1,8 hệ số gia công stato ,đối với động cơ có P≤250(kw)
- G
z1
=2,42 (kg) trọng lượng răng stato ,tính ở mục 82
Thay số vào ta có :
P
Fez1
=1,8.2,5.2,42.1,85
2
.10
-3
=0,037(kw)
*)tổn hao trong gông stato
P
Feg1

= k
gia công g1
. P
Feg1
. G
g1
.10
-3
,theo công thức6-3 trang 140 ,TKM Đ
của Trần khánh hà ,trong đó :
o G
g1
=7,9(kg) trọng lượng gông từ stato ,tính ở mục 83
o k
gia công g1
=1,6 hệ số gia công stato,với p
động cơ
≤250(kw)
thay số vào ta được:
P
Feg1
=1,6.2,5.1,85
2
.7,9.10
-3
=0,108(kw)
Trường ĐHSPKT Vinh Trang 24
Đồ Án Môn Học SVTH:Nguyễn Huy Kỳ . Lớp K
3
_Điện B

*)tổn hao cơ bản trong lõi sắt stato
P
Fe1
= P
Fez1
+ P
Feg1
=0,037+0,108=0,145(kw)
TỔN HAO PHỤ TRONG THÉP STATO VÀ TRONG ROTO
85)Tổn hao bề mặt trên răng stato
Theo công thức 6-7 trang 142 sách thiết kế máy điện của trần khánh hà ta

7
1141111
10 ] [

−= lzbtpb
bmbm
trong đó:
77,167)51,1.38,0.10.()
10000
1000.33
.(7,1.5,0) 10.()
10000
.
.(.5,0
25,12
2
5,1
12

1
=== tB
nz
kp
oobm
Với: β
o
=0,38 tra theo dường cong trong hình 6-1 trang 141 sách thiết kế điện,
B
0
= β
o
.k
δ
.B
δ
=0,38.1,18.0,84=0,38
Thay số vào ta có:
37
1
10.22,510.8.36].32,04,1.[77,167
−−
=−=
bm
p
(kw)
86) Tổn hao bề mặt răng roto
Theo công thức :
7
224212

10 ).(

−=
bmbm
plbtzp
Trong đó: -
53,41)4,1.188,0.10.()
10000
1000.33
.(2.5,0) 10.(]
10000
.
.[.5,0
25,12
1
5,1
11
2
=== tB
nz
kp
oobm
Với β
o
=0,18 tra trong hình 6-1 trang 141 sách thiết kế máy điện
-B
o
= β
o
. k

δ
.B
δ
=0,18.1,18.0,84=0,188
Thay số vào ta có:
P
bm
=33.(1,51-1).8.41,53.10
-7
=6.10
-4
(kw)
87) Tổn hao đập mạch trên răng stato
Theo công thức 6-13 trang 143 sách Thiết Kế Máy Điện :
3
1
2
1
3
12
1
10 ).
10
.
(11,0

=
zđmđâpmach
GB
nz

p
Trong đó : -z
2
=33 số rãnh stato
-n

n
1
=1000(vòng/phút) tốc độ đồng bộ
-G
z1
=2,42(kg)
-B
đm1
:biên đọ dao động của từ trường trong vùng liên thông răng
(rãnh) roto và stato theo vij trí tương đối của rãnh roto và stato
Theo công thức 6-10 trang 142 TKMĐ ta có :
1
1
2
1
.
.2
.
zđm
B
t
v
B
δ

=

trong đó : -v
2
=0,83,tínhh ở mục 39
-δ=0,4(mm), t
2
=1,51(cm)
-B
z1
=1,84(T) tính ở mục 41

)(02,084,1.
1,15.2
4,0.83,0
1
TB
đm
==
Thay số vào ta được tổn hao đập mạch trên răng stato là:
Trường ĐHSPKT Vinh Trang 25

×