Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Thống Kê Học - Phương Pháp Chỉ Số (Phần 1) part 4 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.57 KB, 5 trang )


""

Chương 7. Phương pháp chỉ số





n
: là mức độ tăng hoặc giảm của doanh số bán ở kỳ báo cáo so với kỳ gốc
do sự ảnh hưởng biến động của lượng bán.
Ví dụ: phân tích sự biến động sự biến động diện tích gieo trồng lúa trong tỉnh
ở kỳ báo cáo so với kỳ gốc bằng chỉ diện tích gieo trồng chung như sau:
I
D
= D
1
W
0
/ D
0
W
0


q
= D
1
W
0


- D
0
W
0

I
D
: Chỉ số diện tích gieo trồng chung trong toàn tỉnh phản ánh tốc độ phát
triển, tốc độ tăng hoặc giảm về diện tích gieo trồng trong tỉnh (lần, %) .

n
: là mức độ tăng hoặc giảm của sản lượng thu hoạch lúa trong tỉnh ở kỳ
báo cáo so với kỳ gốc do sự ảnh hưởng biến động của diện tích gieo trồng.
Chú ý: Khi nghiên cứu sự biến động của một tổng thể phức tạp đồng chất ở
kỳ báo cáo so với kỳ gốc thì trong chỉ số chung của nó không có quyền số vì tất cả
các nhân tố cấu thành nên tổng thể phức tạp đồng chất cùng biến động.
Ví dụ: phân tích sự biến động doanh số bán ở kỳ báo cáo so với kỳ gốc của
cửa hàng bằng chỉ số doanh số bán ở kỳ báo cáo so với kỳ gốc của cửa hàng bằng
chỉ số doanh số bán chung như sau:
I
pq
= p
1
q
1
/  p
0
q
0



q
= p
1
q
1
-  p
0
q
0

I
pq
: Chỉ chung về doanh số bán chung của cửa hàng phản ánh tốc độ phát
triển, tốc độ tăng về doanh số bán ở kỳ báo cáo so với kỳ gốc (lần, %) .

pq
: là mức độ tăng hoặc giảm của doanh số bán ở kỳ báo cáo so với kỳ gốc
do sự ảnh hưởng biến động của giá bán và lượng bán.
Ví dụ: phân tích tình hình kinh doanh của từng loại hàng hóa chung và cho
các loại hàng hóa của cửa hàng ở kỳ báo cáo so với kỳ gốc theo số liệu giả thiết như
trong bảng sau:











120







Bảng 7.1

""

Chương 7. Phương pháp chỉ số
















































q= (q
1
-q
0
)p
0





p
= (p
1
-p
0
)q
0




pq= (p1-p0)q0 +(q1-q0)p0

1. Phân tích sư biến động lượng bán từng loại hàng hóa và chung cho các loại hàng
hóa:


Trang 121

T
ổn
g
cộ
ng
A
B
C
1

c
loa
ïi
hàng
hóa
-
kg
lít
mét
2
Đ
ơn

tính
-
1.
000
500
2.
000

3
Ky
ø go
ác
(q
0
)
-
1.5
00
80
0
2.5
00
4
Kỳ

o

o
(q
1
)
Lượ
ng
bán
-
10
8
20

5
Ky
ø
go
ác
(q
0
)
-
12
7
19
6
Ky
ø
ba
ùo
cáo
(q
1
)
Đơn giá
bán

p
0
q
0
=
54.

00
10.
00
0
4.
000
40.
00
7
Kỳ
gốc
(p
0
q
0
)

p
0
q
1
=
71.
40
0
15.
00
0
6.4
00

50.
00
0
8
kỳ ba
ùo

o
nhưng
gia
ù ky
ø
gốc
(p
0
q
1
)

p
1
q
1
=
71
.1
00
18
.0
00

5.6
00
47
.5
00
9
Kỳ
báo

o
(p
1
q
1
)
Doanh số
ba
ùn (
1000 đ)
I
q
=
13
3,2
15
0
16
0
12
5

10
i
q
I
p
=
99,
5
12
0
85,
7
95
11
i
p
I
pq
=
13
1,6
18
0
14
0
11
8,7
12
i
pq

Tốc độ
pha
ùt tri
ển
(
%)

q
=
61
7.4
00
+5.00
0
+24
.00
0
+10
.00
13

p
=
-300
+3.000
-800
-2.500
14

pq

=
17
.10
0
+8
.0
00
+
16.
000
+7
.5
00
15

ùc độ
ta
êng (+)
giảm
(-
)
doa
nh
số
bán
(
100
0 đ)

""


Chương 7. Phương pháp chỉ số


- Chỉ số cá thể về lượng bán: i
q
= q
1
/q
0
= q
1
p
0
/q
0
p
0
(lần, %)

q
= q
1
- q
0
(Đơn vò tính: hiện vật tự nhiên)

q
= (q
1

- q
0
)p
0
(Đơn vò tính:giá trò)


-Chỉ số chung cho các loại hàng hóa:
I
q
= q
1
p
0
/ q
0
p
0
(lần, %)

q
= q
1
p
0
- q
0
p
0
(giá trò: 1000 đ)



2. Phân tích sự biến động giá bán của từng loại hàng hóa và chung cho các loại hàng
hóa:
- Chỉ số cá thể về giá bán: i
p
= p
1
/p
0
= p
1
q
1
/p
0
q
1
(lần, %)

p
= p
1
- p
0
(Đơn vò tính: hiện vật tự nhiên)

q
= (p
1

- p
0
)q
1
(Đơn vò tính:giá trò)
-Chỉ số chung cho các loại hàng hóa:
I
p
= p
1
q
1
/ p
0
q
1
(lần, %)

p
= p
1
q
1
- p
0
q
1
(giá trò: 1000 đ)



3. Phân tích sự biến động doanh số bán của từng loại hàng hóa và chung cho các
loại hàng hóa:
i
pq
= p
1
q
1
/ p
0
q
0

(Lần, %)

pq
=p
1
q
1
- p
0
q
0
(giá trò: 1000đ)


I
pq
= p

1
q
1
/ p
0
q
0
(Lần, %)

pq
=p
1
q
1
- p
0
q
0
(giá trò: 1000đ)
Ta dùng các số trong bảng từ cột (3) đến cột (6) thế vào các công thức và đưa kết
quả vào bảng từ cột (7) đến cột (15).
Kết luận:
-Lượng bán các loại hàng hóa của cửa hàng ở kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 32,2%
làm cho doanh số bán tăng 17 400 000 đồng.


Trang 122

""


Chương 7. Phương pháp chỉ số


- Giá bán của các loại hàng hóa của cửa hàng giảm 0,5% làm cho doanh số bán
giảm 300 000đ ở kỳ báo cáo so với kỳ gốc.
- Doanh số bán của cửa hàng ở kỳ báo cáo so với kỳ gốc tăng 31,6% hay là tăng
17.000.000 đồng
7.2.2.3 Chỉ số bình quân:
Trong chỉ số liên hợp, muốn xác đònh được nó (I
y
,I
n
) thì phải thu thập được
dãy số lượng biến của chỉ tiêu chất lượng và chỉ tiêu số lượng ở kỳ gốc và kỳ báo
cáo. (y
0
, y
1
, n
0
, n
1
), nhưng trong thực tế có nhiều trường hợp chỉ thu thập được các
dãy số lượng biến là các chỉ số cá thể của chỉ tiêu chất lượng hoặc chỉ tiêu số lượng
(i
y
, i
n
) và biết đại lượng của tổng thể phức tạp đồng chất ở kỳ báo cáo hoặc ở kỳ gốc
(y

1
, n
1
hoặc y
0
, n
0
) làm cho khó khăn trong việc tính toán chỉ số chung, do đó khi
xác đònh các chỉ số chung của từng chỉ tiêu nghiên cứu hoặc của từng nhân tố ảnh
hưởng thì phải biến đổi các chỉ số cho phù hợp với tình hình thực tiễn. Có hai cách
biến đổi sau đây:
Cách 1 : Nếu thu thập được dãy số lượng biến là các chỉ số cá thể của chỉ tiêu chất
lượng ở kỳ báo cáo so với kỳ gốc i
y
= y
1
/y
0
và biết đại lượng của tổng thể phức tạp
đồng chất của kỳ báo cáo (y
1
n
1
) thì chỉ số chung của chỉ tiêu chất lượng (I
y
) sẽ
được biến đổi dưới hình thức sau đây:
I
y
= y

1
n
1
/y
0
n
1
= y
1
n
1
/(y
1
n
1
/i
y
) – Đây chính là số bình quân điều hòa gia
quyền, quyền số y
1
n
1.



Cách 2 : Nếu thu thập được dãy số lượng biến là các chỉ số cá thể của chỉ tiêu số
lượng ở kỳ báo cáo so với kỳ gốc (i
n
= n
1

/n
0
) và biết đại lượng của tổng thể phức tạp
đồng chất ở kỳ gốc (y
0
n
0
) thì chỉ số chung của chỉ tiêu số lượng được biến đổi dưới
hình thức sau đây:
I
n
= y
0
n
1
/y
0
n
0
= i
n
y
0
n
0
/y
0
n
0
) – Đây chính là số bình quân cộng gia

quyền, quyền số y
0n.

Ví dụ: Có tài liệu về tình hình biến động lượng bán của từng loại hàng hóa và doanh
số bán kỳ gốc của từng loại hàng hóa trong cửa hàng như sau: (số liệu giả thiết trong
bảng từ cột (1) đến cột (3))
Bảng 7.2


Trang 123







Các loại







Tốc độ phát triển

""

Chương 7. Phương pháp chỉ số




Doanh số bán kỳ gốc Doanh số bán kỳ báo cáo tính
hàng hóa



(1)
A
B
C
Tổng cộng
lượng bán (%)
i
q
= (q
1
/q
0
)x100
(2)
105
112
98
I
q
=105,9%
(triệu đồng)
p

0
q
0

(3)
20
24
16
p
0
q
0
=60
theo p
0
(triệu đồng)
p
0
q
1
= i
q
p
0
q
0

(4)
21
26,88

15,68
p
0
q
1
=63,56


I
q
= p
0
q
1
/p
0
q
0
= i
q
p
0
q
0
/p
0
q
0
= 63,56/60 =1,059


q
= 63,56 – 60 = +3,56 (triệu đồng)
Kết luận: Lượng bán của cửa hàng tăng 5,9% ở kỳ báo cáo so với kỳ gốc làm cho
doanh số bán tăng 3,56 triệu đồng.
Vậy: Chỉ số bình quân là mức độ bình quân của các chỉ số cá thể, trong đó
bao gồm: chỉ số bình quân điều hoà gia quyền và chỉ số bình quân cộng gia quyền.
Giữa chỉ số bình quân và số bình quân cộng (gia quyền, điều hòa gia quyền)
có những đặc điểm giống và khác nhau như sau:
-Giống: về hình thức của công thức tính.
-Khác:
+Về ý nghóa kinh tế: chỉ số bình quân phản ánh sự biến động của hiện tượng
qua thời gian, còn bình quân phản ánh mức độ phổ biến, điển hình của hiện tượng
nghiên cứu.
+Đơn vò tính: chỉ số (lần, %) và trong độ lệch tuyệt đối thì đơn vò tính trùng
với đơn vò tính của chỉ tiêu nghiên cứu. Đơn vò tính của chỉ tiêu bình quân được xác
đònh bởi tử và mẫu trong công thức tạo thành.
+Thời kỳ nghiên cứu:
.Chỉ số: hai thời gian khác nhau.
.Số bình quân: tính cho từng thời kỳ nhất đònh.





Trang 124

×