Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

KỸ THUẬT VIỄN THÔNG - CHƯƠNG 20: TỔNG QUAN VỀ GHÉP KÊNH pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (952.77 KB, 8 trang )

Thu
Phân
tấn
Tiền xử

QLý các
terminal
Demux
T
h
u
P
h
át
P
h
át
T

p
trung
Mux
Ti

n
x


QLý
các
te


r
mi
n
al
….
CHƯƠNG 20:
TỔNG QUAN VỀ GHÉP
KÊNH
Để tận dụng các đường truyền có tốc độ cao, ta thường
dùng các bộ tập
trung,
các bộ dồn kênh tách kênh để tập trung
các
đường dữ liệu vào đường
chính.
VII.1. Bộ tập trung
(Concentrator)
Bộ tập trung có thể là một máy tính mini, nó tập trung số liệu ở
nhiều đầu vào

đưa vào đường dây chính (tốc độ
cao).
Nếu lưu lượng thông tin quá lớn, không thể đáp ứng được
thì nó có thể lưu
giữ
lại một phần để sau truyền tiếp hoặc khoá 1
hay nhi
ều đường vào. Ngoài ra nó có
thể
chuyển mã, đổi tốc

độ.
d
1
(t)
1
D
1
d
i
(t)
i
D
i
d
n
(t)
n
D
n
1
d(t)
i
n
D 

D
i
i
1
n

Concentrator
Diffusor
VII.2. Bộ phân đường
(Multiplexer)
Ngược lại với bộ tập trung, bộ phân đường được phân chia
theo m
ột
phương
pháp khác cố định theo thời gian hay tần
số.
Nếu phân chia theo tần số ta có multiplex tần số (FDM), nếu
phân chia theo
thời
gian ta có multiplex thời gian
(TDM).
d
1
(t)
1
D
1
d(t
)
d
1
(t)
1
D
1
d

n
(t)
n
D
n
n
D 

D
i
1
d
n
(t)
n
D
n
Hiệu suất của
Multiplex
n

C
i
N
i
i

1
Hiệu suất =
D

D: Lưu lượng đường dây tốc độ
cao
D
i
=C
i
N
i
= tốc độ truyền đường dây
t
ốc độ thấp
i
C
i
: Nhịp truyền cực đại cho phép của đường tốc độ
thấp
i
N
i
: Số bit nhị phân truyền đi của kí tự
C
i
-
90
-

0


X

i
Ví dụ: Trên đường dây 110 bands, mỗi kí tự có N = 8 bit với 1
bit start và 1 bit
stop.
Vậy nhịp truyền C
i
là 10 kí
tự/sec.
10, N
i
=11).
D
i
= 10

11 = 110
bit/sec (C
i
=
VII.3. Dồn kênh theo tần số (FDM- Frequency Division
Multiplexing)
nguồn
1
2
n
Kênh 1
D
1
M
E

2
U
Kênh 1
M
X
Kênh 1
U
n
S(f)
B
1
B
2
B
n

.
f
1
f
2
f
n
B
Để không bị mất thông tin f
i
phải chọn sao cho các phổ sau
khi
điều chế
không

được trùng
nhau.
Tín hiệu tổng hợp có băng thông là
B.
Tín hiệu thu được ở bộ phận thu đưa vào bộ lọc băng thông
có t
ần số trung tâm

f
i
và băng thông là B
i
để thu lại tín hiệu f
i
đã được điều chế. Khi giải điều chế ta
được d
i
(z).
Nếu dùng đường điện thoại cho dãy số liệu “điện báo điều
hoà” dùng FDM,
bộ
phận đường chuyển những tín hiệu d(t) của từng đường tốc độ
thấp i thành tín hiệu
sin
dựa vào sự biến
đổi.
d

t





Ksin
2


f
i
 w
i

t

1
K
sin
2


f
i
 w
i

t
Cặp tần số (f
1i
= f
i

+ w
i
, f
2i
= f
i
– w
i
) tương ứng những
đường khác nhau
được
chọn f
i
sao cho nó không chồng nhau
trong
băng thông điện thoại (300-3400)
Hz.
Yêu cầu của FDM

:
-
91
-
- Khoảng cách của tần số mang fi và wi do khả năng của bộ
lọc và bộ tách sóng
tần
số tồn tại trong bộ giải điều
chế
.
- Tần số w

i
tương ứng với kênh có lưu lượng D được chọn để
giảm sự méo sao
cho
năng lượng cực đại tập trung rong
kho
ảng f
i

w
i
.
Khi truyền điện báo trên kênh thoại CCITT cho: Tốc độ - tần
số.
50 bauds: f
i
= 420 + (i-1)120 Hz và w
i
= 30 Hz  cho phép giải
quy
ết 24
đường.
100 bauds: f
i
= 480 + (i-1)240 Hz và w
i
= 60 Hz  cho phép
gi
ải quyết 12
đường.

200 bauds: f
i
=600 + (i-1)480 Hz và w
i
= 120 Hz  cho phép
gi
ải quyết 6
đường.
Mux tần số hạn chế về khả năng tốc độ (50, 100, 200 bands), nó
có hi
ệu suất
thấp.
Tổng số bit 1

tự
Số
đư

n
Tốc
độ
Đi

u
Số kí
t

Tốc độ nhị
phân
đường

t

c
đ
ộ cao
Hiệ
u
-
92
-

DEMUX
MUX

1
5
1,5
24
50
6,6
4800
bps
0,16
1
8
2
12
110
10
4800

bps
0,20
1
8
1
6
200
20
4800
bps
0,20
VII.4. Dồn kênh theo thời gian (TDM – Time Division
Multiplexing)
TDM còn gọi là STDM (Synchronous Time Division
Multiplexing
)
- Đường tốc độ cao D bit/s, đường tốc độ thấp D
i
bit/s.
- Số kênh được ghép
n=D/Di
- Kênh di truyền kí tự có độ dài i
bi.

n


- Độ dài khung tin
(Frame)
L


n

i



i



1


- Nhịp điệu lặp lại của các
khung

D
khung/sec.
L
- IT khoảng thời gian cho 1 kí tự có độ dài

i
.
1
1
2
2
n …2 1 n … 2
1

n
n
- Nếu các kênh có D
i
khác nhau, nghĩa là IT ở mỗi đường khác
nhau.
Ta chọn IT cho đường có lưu lượng cao nhất để dùng cho tất
c
ả các đường,
như
vậy hiệu suất sử dụng
thấp.
Hai phương pháp khác là: Chọn D
i
bé nhất và thành lập
kênh có l
ưu động D
i
,
2D
i
, 3D
i
… hoặc tính L cho trường hợp max và tính D/2, D/3,
D/4.
Hai phương pháp này cho cùng một hiệu suất nhưng khó đồng
bộ.
- Mux thời gian hiệu quả cao hơn mux tần
số.
+ Trong chế độ không đồng bộ nó chấp tất cả các đường từ 50


19200bps.
-
93
-
+ Trong chế độ đồng bộ: 1200-56000 bps và hiệu suất như
bảng
sau:
Tổng số bit trong
1
t

Số
đư
ờn
Tốc
đ

Tốc
đ

Lưu lượng nhị
ph
â
n
Hiệ
u
1
8
2

50
110
50
4800
bps
0,83
1
8
1
23
200
20
4800
bps
0,76
1
8
1
7
600
60
4800
bps
0,70
VII.5. Phân đường thời gian theo thống

Trong trường hợp STDM khi đường kênh nào đó không có
s
ố liệu gây lãng
phí

khe thời gian (time
slots).
Trong Statistical TDM hay còn gọi asynchronous TDM, nó
c
ấp phát động
khe
thời gian, chỉ cho đường kênh có số liệu, do đó
tránh
được lãng phí đường kênh tốc
độ cao.
-
94
-

dụ:
Lãng
phí
STD
M A
A
B
Static
TDM
C
A1
B1 C1 D1 A2 B2 C2
D2
Chu kì 1
Chu kì
2

A1
B1
B2
C
2
Chu

Chu kì 1
Chu kì 2 (không lãng
phí
)
D
User t
1
t
2
t
3
t
4
Addre
ss
Data
-
95
-
Bên cạnh SL có thêm địa chỉ để biết từ
nguồn
nào
Với sự phát triển của P, static TDM cho ta một thế

hệ mới của MUX.
Nó khảo
sát phát hiện những đường
có s
ố liệu cần truyền, biến đổi mã (để có độ
dài ngắn
đi), đưa vào bộ nhớ tốc độ cao và các kí tự đượng truyền
trên
đường tốc độ
cao.

×