SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Năm học: 2007 - 2008
Ngày thi 05 tháng 03 năm 2008
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn thi : VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút
Bài 1: ( 4 điểm)
Hai xe đồng thời xuất phát từ điểm A chuyển động thẳng đều về điểm B, đoạn đường AB có
độ dài là L. Xe thứ nhất trong nửa đầu của đoạn đường AB đi với vận tốc m, nửa còn lại đi với
vận tốc n. Xe thứ hai trong nửa đầu của tổng thời gian đi với vận tốc m, nửa còn lại đi với vận
tốc n. Biết m khác n. Hỏi xe nào đến B trước và trước bao lâu ?
Bài 2: ( 4 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ bên, hiệu điện thế U = 24 V không đổi.
Một học sinh dùng một Vôn kế đo hiệu điện thế giữa các điểm
A và B; B và C thì được các kết quả lần lượt là U
1
= 6 V,
U
2
= 12 V. Hỏi hiệu điện thế thực tế (khi không mắc Vôn kế) giữa
các điểm A và B; B và C là bao nhiêu ?
Bài 3: ( 4 điểm)
Mạch điện như hình vẽ bên, U= 12V, R= 1Ω. Biến trở AB
có tổng điện trở R
AB
= 8Ω, dài AB = 20cm, C là con chạy
của biến trở.
a/. Khi con chạy C ở vị trí trung điểm của AB.
Hãy tính công suất tiêu thụ điện của biến trở.
b/. Xác định vị trí của con chạy C để công suất tiêu
thụ điện của biến trở đạt giá trị cực đại.
Tính giá trị cực đại ấy.
Bài 4: ( 4 điểm)
Một bếp điện gồm hai điện trở R
1
và R
2
. Với cùng một hiệu điện thế và cùng một ấm nước,
nếu dùng điện trở R
1
thì nước trong ấm sôi sau thời gian t
1
= 30 phút, nếu dùng điện trở R
2
thì
nước trong ấm sôi sau thời gian t
2
= 20 phút. Coi điện trở thay đổi không đáng kể theo nhiệt
độ, nhiệt năng tỏa ra môi trường tỉ lệ với điện năng cung cấp cho bếp. Hỏi sau bao lâu nước
trong ấm sẽ sôi nếu dùng cả hai điện trở trong hai trường hợp sau:
a/. Hai điện trở mắc nối tiếp.
b/. Hai điện trở mắc song song.
Bài 5: ( 4 điểm)
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính, A nằm trên trục chính, cho một
ảnh ảo A’B’ nhỏ hơn vật. Biết tiêu điểm F của thấu kính nằm trên đoạn AA’ và cách điểm A
một đoạn a = 5cm, cách điểm A’ một đoạn b = 4cm.
Dựa vào hình vẽ hãy xác định tiêu cự của thấu kính từ đó suy ra độ độ lớn của ảnh so
với vật.
HẾT
Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Chữ ký Giám thị số 1
Số báo danh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
R
B
A
C
+
-
U
A
U
B
C
R
1
R
2
+
-
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9
Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu Năm học: 2007 - 2008
Ngày thi 05 tháng 03 năm 2008
HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN : VẬT LÝ
ĐỀ CHÍNH THỨC
( Bản hướng dẫn này có 02 trang)
Bài Nội dung
Điểm
thành
phần
Bài 1
(4 điểm)
- Thời gian để xe 1 chuyển động từ A đến B là:
1
2 2
( )
2
L L
t
m n
m n L
mn
= +
+
=
- Xe 2:
2 2
2 2
t t
L m n= +
=>
2
2L
t
m n
=
+
2
1 2
( )
0
2 ( )
L m n
t t
mn m n
−
⇒ − = >
+
=>
1 2
t t⇒ >
=> Xe 2 đến B trước.
- Trước một khoảng thời gian là:
2
( )
2 ( )
L m n
mn m n
−
+
0.5
0.5
0.5
0.5
1.0
0.5
0.5
Bài 2
(4 điểm)
- Khi mắc Vôn kế vào A,B: I
R
1
+ I
v
= I
BC
1 2
6 6 18
V
R R R
⇔ + =
(1)
- Khi mắc Vôn kế vào B,C: I
R
2
+ I
v
= I
AB
2 1
12 12 12
V
R R R
⇔ + =
(2)
- Từ (1) và (2) =>
1 2
;
2
V
V
R
R R R= =
- Khi không mắc Vôn kế (thực tế):
* *
1 2
24( )U U U V+ = =
(3)
*
1 1
*
2 2
1
2
U R
U R
= =
(4)
- Từ (3) và (4) =>
*
1
8( )U V=
*
2
16( )U V=
0.25
0.5
0.25
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
Bài 3
(4 điểm)
a/. - Khi C là trung điểm của AB: R
CA
= R
CB
= 4Ω.
⇒ R
AB
=
.
CA CB
CA CB
R R
R R+
= 2Ω
- Công suất của biến trở:
0.5
( )
2
2
2
12
2 32( )
1 2
AB
AB
U
P R W
R R
⇒ = = =
÷
+
+
b/. - Công suất của biến trở:
( )
2
2
AB
AB
U
P R
R R
=
+
( )
2 2 2
2 0
AB AB
PR U PR R PR⇔ − − + =
Phương trình có nghiệm
( )
2
2 2 2
2 4 0U PR P R⇒ ∆ = − − ≥
2
4
U
P
R
⇔ ≤
Vậy: P
max
= U
2
/4R= 36W
Lúc này R
AB
= R = 1Ω
( )
8
1
8
CA CA
R R−
⇔ =
⇒ R
CA
≈ 6,828Ω hoặc R
CA
≈ 1,172Ω
⇒ C cách A đoạn ≈ 17,07cm hoặc ≈ 2,93cm
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
0.5
Bài 4
(4 điểm)
a/. - Gọi Q là nhiệt lượng cần làm cho nước sôi, k là hệ số tỉ lệ.
- Khi chỉ dùng R
1
:
2
1
1
U
Q k t
R
=
(1)
- Khi chỉ dùng R
2
:
2
2
2
U
Q k t
R
=
(2)
- Khi chỉ dùng R
1
mắc nối tiếp R
2
:
2
3
1 2
U
Q k t
R R
=
+
(3)
- Từ (1), (2) và (3) => t
3
= t
1
+ t
2
= 50 phút.
b/. - Khi chỉ dùng R
1
mắc song song R
2
:
2
4
1 2
1 1
( )Q kU t
R R
= +
(4)
- Từ (1), (2) và (4) =>
4 1 2
1 1 1
t t t
= +
1 2
4
1 2
.t t
t
t t
=
+
= 12 phút.
0.5
0.5
0.5
0.75
0.5
0.5
0.75
Bài 5
(4 điểm)
Vật thật qua thấu kính cho ảnh ảo nhỏ hơn vật ⇒ Thấu kính phân kỳ
Giả sử hình được dựng như hình vẽ:
• Từ hình vẽ ta thấy: ( Đặt f = OF)
+ ∆OAB :
4
5
A B OA f
AB OA f
′ ′ ′
−
= =
+
4
5
f
f
−
=
+
(1)
0.5
0.5
0.5
0.5
I
A
’
B
’
A
B
O
F
+ ∆FOI:
' ' ' '
FA A B A B
FO OI AB
′
= =
4
f
=
(2)
Từ (1) & (2) ⇒ f = 10cm
và A’B’/AB = 0,4
0.5
0.5
0.5
0.5
- Nếu học sinh làm theo cách khác nhưng đúng bản chất và kết quả vẫn cho đủ số điểm
- Nếu kết quả sai nhưng biểu thức thiết lập đúng cho ½ số điểm của câu đó
- Kết quả không có đơn vị hoặc sai đơn vị trừ 0,5 cho 1 bài
HẾT