Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

giáo án tự chọn văn 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.23 KB, 47 trang )

Trường THCS TT Kiên Lương 1. GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 8. Nguyễn Thu Trinh
Tuần 1. Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 1. VAI TRÒ VÀ TÁC DỤNG CỦA DẤU CÂU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững các loại dấu câu và cách sử dụng dấu câu khi nói và viết.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng sử dụng dấu câu.
3. Thái độ: Thấy được YN, hiệu quả biểu đạt của việc sử dụng dấu câu.
II. Chuẩn bị:
1. GV:
a. PP: Thống kê, Giảng, pt, v/đ, đọc, q.sát, thảo luận.
b. ĐDDH: Sgk môn Tự chọn, tư liệu, bảng phụ.
2. HS: Sgk lớp Ngữ văn 7 và 1 số tư liệu nói về việc sử dụng dấu câu.
III. Các bước lên lớp:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng
1. Ổn định: KTSS.
2. KTBC: KT sự chuẩn bị của
HS.
3. Dạy bài mới:
*Giới thiệu: Trong chương trình
Ngữ văn lớp 7, các em đã được
các loại dấu câu … B.mới.
*Hđ 1: *Hđ 1: Thống kê về dấu
câu.
? Em đã được học và đọc về các
loại dấu câu nào?
* Hđ 2: Tác dụng của các loại
dấu câu.
- Cho HS thảo luận nhóm 5 phút:
? Hãy nêu vai trò, tác dụng của
các loại dấu câu?
- Gọi 1 nhóm bất kỳ trình bày,


các nhóm khác NX, BS. GV NX,
chốt ý.
? Dùng dấu câu dúng chỗ có
t/dụng gì?
? Nếu dùng dấu câu không đúng
chỗ có ảnh hưởng gì không?
- Lớp trưởng BC.
- Các tổ trưởng BC.
-Nghe, ghi tựa bài.
- Dấu chấm, …
- Thảo luận, trả lời:
+ Dấu chấm: Đặt ở cuối
câu trần thuật.
+ Dấu phẩy: đánh dấu ranh
giới giữa các bộ phận của
câu.
+ Dấu ngoặc đơn: Đánh
dấu phần chú thích.
+ Dấu hai chấm: phần bổ
sung, giải thích, thuyết minh
cho phần trước đó, hoặc
đánh dấu lời dẫn trực tiếp
hay đối thoại.
- Nội dung và YN của câu sẽ
được biểu đạt rõ ràng, mạch
lạc, trong sáng.
- Rất khó tiếp xúc với VB.
Ta không phân biệt được các
I. Lý thuyết:
1. Thống kê về dấu câu:


Dấu chấm, phẩy, chấm hỏi,
chấm than, gạch ngang,
chấm lửng, …
2. Tác dụng của các loại
dấu câu:
Các dấu câu đều có vị trí
và chức năng riêng trong
câu.
- Làm cho câu văn được rõ
ràng…
Trang 1
Trường THCS TT Kiên Lương 1. GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 8. Nguyễn Thu Trinh
4. Củng cố: Tóm ND.
? Dấu câu đặt ở vị trí nào cũng
được. Đúng hay sai? Vì sao?
5.Dặn Dò – HDVN: Y/c HS xem
lại bài học hôm nay và tìm tư
liệu nói về t/dụng của dấu câu.
Tiết sau chúng ta sẽ tìm hiểu 1 số
đoạn văn có sử dụng dấu câu và
tự viết đoạn văn có sd dấu câu.
vế câu, các phần của câu,
mối q/hẹ ngữ pháp trong
câu. Do đó sẽ không hiểu
đúng được thông tin mà VB
thông báo.
- Đặt đúng vị trí của từng
loại dấu câu để người đọc
phân biệt được từng bộ phận

trong câu.
- Nghe, tự ghi chép và thực
hiện.
 Hiểu rõ nội dung và YN
của VB.
*Rút k/n tiết dạy :
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
Tuần 2. Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 2. VAI TRÒ VÀ TÁC DỤNG CỦA DẤU CÂU (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững các loại dấu câu . T/dụng của dấu câu trong từng đoạn văn,
trong VB.
2. Kĩ năng: Biết sd dấu câu đúng chỗ .
3. Thái độ: Tự giác viết được đoạn văn có sd dấu câu.
II. Chuẩn bị:
1. GV:
a. PP: Thống kê, Giảng, pt, v/đ, đọc, q.sát, thảo luận.
b. ĐDDH: Sgk lớp Ngữ văn 7 và 1 số tư liệu nói về việc sử dụng dấu câu.
2. HS: Đọc bài trong SGK và soạn bài mới.
III. Các bước lên lớp:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng
1. Ổn định: KTSS.
2. KTBC:
? Hãy thống kê nhũng dấu câu
đã học?
? Cho biết t/dụng của dấu phẩy,
dấu chấm, dấu chấm phẩy và
dấu ngoặc đơn?
- NX, ghi điểm.

3. Dạy bài mới:
*Giới thiệu: Chuyển ND cũ sang
mới.
* Hđ 1: BT 1.
- Treo bảng phụ có ghi đoạn
- Lớp trưởng BC.
- Trả lời, NX, BS.
-Nghe, ghi tựa bài.
- Thảo luận nhanh ( 2 phút),
II. Thực hành:
1. Đặt dấu câu:
Trang 2
Trường THCS TT Kiên Lương 1. GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 8. Nguyễn Thu Trinh
văn:
Ngày mai dân ta sẽ sống sao
đây (?)
Sông Hồng chảy về đâu và lịch
sử “!”
Bao giờ dải Trường Sơn bừng
giấc ngủ (!)
Cánh tay thần Phù Đổng sẽ
vươn mây (!)
Rồi cờ sẽ ra sao (?) Tiếng hát sẽ
ra sao (?)
Nụ cười sẽ ra sao (?)
Ôi độc lập (!)
( Chế Lan Viên)
- Giảng, chốt.
* Hđ 2: BT 2.
? Đặt dấu gạch ngang, ngoặc

đơn vào chỗ thích hợp trong
đoạn sau (bảng phụ):
Nhưng đến ngày giỗ đầu thầy
tôi, tôi không viết thư gọi mẹ
cũng về. Mẹ tôi về 1 mình đem
rất nhiều quà bánh cho tôi và em
Quế tôi. Chiều hôm đó, tan buổi
học ở trường ra, tôi chợt thoáng
thấy 1 bóng người ngồi trên xe
kéo giống mẹ tôi. Tôi liền đuổi
theo gọi bối rối:
Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ ơi!
* Hđ 3: BT 3.
? Hãy đặt dấu câu cho thích
hợp?
“ Từ các ngọn núi của trợ chiến,
tiếng súng chờ đợi gắn 1 ngày
trời nắt đầu nổ. Một trận đấu hỏa
lực, một trận đấu mooc-chi-ê bắt
đầu bằng … toàn các thứ đạn của
địch chiếm được buổi sáng.
(Trần Đăng)
* Hđ 4: BT 4.
? Viết lời bình về công dụng của
dấu chấm lửng trong 2 câu thơ
sau:
“Anh đi đó, anh về đâu
Cánh buồm nâu…cánh buồm
nâu…cánh buồm… (Nguyễn
trình bày ý kiến

- Trả lời.
- Trả lời.
- Viết lời bình.

Trong đoạn văn ? ! ! ! ? ? !
2. Đặt dấu câu (gạch
ngang, ngoặc đơn):
3. Đặt dấu câu: , . ,
4. Viết lời bình:
Trang 3
Trường THCS TT Kiên Lương 1. GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 8. Nguyễn Thu Trinh
Bính)
4. Củng cố: Tóm ND.
? Hãy nêu công dụng của dấu
chấm hỏi?
? Dấu chấm hỏi đặt đúng vị trí
thì dấu câu có sức biểu cảm
trong đoạn văn ntn?
5.Dặn Dò – HDVN: Y/c HS xem
lại bài học hôm nay và soạn theo
chủ đề. (? Khi pt thơ trữ tình cần
chú ý hình tượng nghệ thuật
nào?)
- Trả lời.
- Trả lời.
- Nghe, tự ghi chép và thực
hiện.
*Rút k/n tiết dạy :
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________

Tuần 3. Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 3. MỘT SỐ YẾU TỐ HÌNH THỨC NGHỆ THUẬT CẦN
CHÚ Ý KHI PHÂN TÍCH THƠ TRỮ TÌNH.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được 1 số ND và kỹ năng cơ bản. Những yếu tố cơ bản hình thức
nghệ thuật mà các nhà thơ thường dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của mình.
2. Kĩ năng: Nhận diện được các yếu tố đó khi pt thơ trữ tình .
3. Thái độ: Tác dụng của hình thức nghệ thuật trong thơ trữ tình.
II. Chuẩn bị:
1. GV:
a. PP: Thống kê, Giảng, pt, v/đ, đọc, q.sát, thảo luận.
b. ĐDDH: Sgk lớp Ngữ văn 7 và 1 số tư liệu nói về việc sử dụng dấu câu.
2. HS: Đọc bài trong SGK và soạn bài mới.
III. Các bước lên lớp:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng
1. Ổn định: KTSS.
2. KTBC:
? Có những loại dấu câu nào?
Nêu công dụng của 3 loại dấu
câu?
- NX, ghi điểm.
3. Dạy bài mới:
*Giới thiệu: Chuyển ND cũ sang
mới.
* Hđ 1: Ôn lại 1 số vấn đề về
thơ trữ tình.
? Hãy kể 1 số bài thơ trữ tình
trong chương trình Ngữ văn 6, 7,
8?
- Lớp trưởng BC.

- Trả lời, NX, BS.
-Nghe, ghi tựa bài.
- Trả lời.
I. Ôn lại 1 số vấn đề về thơ
trữ tình:
1. BT 1:
Trang 4
Trường THCS TT Kiên Lương 1. GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 8. Nguyễn Thu Trinh
- Cho HS thảo luận 3 phút:
? Em hiểu thế nào là trữ tình, là
tự sự? Hai cách thể hiện này có
gì khác nhau?
? Em hãy cho 1 số VD khác nhau
giữa 2 thể loại?
VD: Lão Hạc Nam Cao
không hề trực tiếp thể hiện t/cảm
của mình “Tôi thấy thương Lão
Hạc lắm”.
Chị Dậu Ngô Tất Tố không
trực tiếp thể hiện t/cảm.
VD: Trong bài thơ “Quê
hương” của Tế Hanh:
“Nay xa cách lòng tôi luôn
tưởng nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc
buồm vôi
Thoáng con thuyền rẽ sóng
chạy ra khơi
Tôi thấy nhớ cài mùi nồng mặn
quá!”

* Hđ 2: Ôn lại bài thơ trữ tình.
? Hãy chép lại 1 bài thơ trữ tình
đã học ở lớp 7?
4. Củng cố: Tóm ND:
? Thơ trữ tình là gì? Hãy đọc 1
bài thơ trữ tình?
5.Dặn Dò – HDVN: Y/c HS xem
lại bài học hôm nay . Xem lại
Sgk 6, 7 ,8 để tuần sau tìm hiểu
tiếp thơ trữ tình có những đặc
điểm nào.
- Thảo luận, trả lời:
+ Bộc lộ trực tiếp cảm xúc,
t/cảm của người viết.
+ Trình bày db sự việc (có
NV, sự việc).
- Trả lời.
- Suy nghĩ, lên bảng ghi lại
bài thơ đó.
- Nghe, trả lời.
- Nghe, tự ghi chép. Về nhà
học bài, tiếp tục sưu tầm và
tìm hiểu thêm 1 số bài thơ
trữ tình. Xem lại bài văn tự
sự của Nam Cao.
- Trữ tình: Tác giả bộc lộ
cảm xúc trực tiếp của mình.
- Tự sự: Trình bày db của
sự việc.
VD:

- Nam Cao, NT Tố không
thể hiện t/cảm trực tiếp.
- Bài thơ “Quê hương” của
Tế Hanh: tác giả thể hiện
t/cảm 1 cáh trực tiếp.
2. BT 2: Bài thơ “Bánh trôi
nước” của Hồ Xuân Hương.
*Rút k/n tiết dạy :
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
Tuần 4. Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 4 MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CHÚ Ý KHI PHÂN TÍCH
THƠ TRỮ TÌNH.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu rõ hơn về nội dung và nghệ thuật khi pt văn bản “Lão Hạc” của
Nam Cao. Hiểu được các nhịp thơ trữ tình.
2. Kĩ năng: Chú ý khi pt để tránh được những lỗi khi pt các yếu tố hình thức nghệ thuật .
Trang 5
Trường THCS TT Kiên Lương 1. GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 8. Nguyễn Thu Trinh
3. Thái độ: Cảm nhận được cái hay, sức biểu cảm khi PT đúng yêu cầu.
II. Chuẩn bị:
1. GV:
a. PP: Giảng, pt, v/đ, đọc, q.sát, thảo luận.
b. ĐDDH: Tư liệu, Sgk tự chọn, GA, bảng phụ.
2. HS: Sgk Ngữ văn 8, đọc tài liệu trước, tập vở.
III. Các bước lên lớp:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng
1. Ổn định: KTSS.
2. KTBC:
Thơ trữ tình là gì Giữa trữ tình

và tự sự có gì khác nhau?
- NX, ghi điểm.
3. Dạy bài mới:
*Giới thiệu: Chuyển ND cũ sang
mới.
* Hđ 1: BT 1.
- Treo bảng phụ có ghi BT.
? Khi đọc Tp Lão Hạc của Nam
Cao, “Tức nước vỡ bờ của NT
Tố, em thấy tác giả có tực tiếp
xuất hiện không? VS?
- Cho HS thảo luận 3 phút:
? Trong đoạn thơ sau, t/giả có
thể hiện t/cảm trực tiếp không?
“ Nay xa cáh lòng tôi luôn tưởng
nhớ
Màu nước xanh, cá bạc, chiếc
buồm vôi
Thoáng con thuyền rẽ sóng chạy
ra khơi
Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn
quá!” (Tế hanh – Quê Hương).
*Qua bài thơ này người đọc cảm
nhận được rất rõ tấm lòng và t/c
nhớ nhung da diết của nhà thơ Tế
Hanh ĐV quê hương, nơi ông
sinh ra, lớn lên đã gắn bó một
thời. Nhà thơ đã nói lên trựa tiếp
t/c, suy nghĩ của mình.
* Hđ 2: BT 2.

? Khi phân tích thơ trữ tình cần
chú ý điểm gì?
- Lớp trưởng BC.
- Trả lời, NX, BS.
-Nghe, ghi tựa bài.
- Khi viết lên tp này, Nam
Cao không xuất hiện trực
tiếp mà thông qua ngôi kể
Trình bày cảm xúc.
- Thảo luận, trả lời, các
nhóm khác NX.
- Nghe.
- Chỉ ra tiếng lòng sâu thẳm
của t/g, thể hiện cô đọng và
hàm súc = 1 hình thức nghệ
thuật độc đáo NT ngôn từ
(tg gửi lòng mình qua những
1. BT 1:

a. Lão Hạc, NT Tố và Nam
Cao không bộc lộ trực tiếp.
b. Trong bài thơ Quê
Hương của nhà thơ Tế Hanh
t/g phát biểu t/cảm trực
tiếp.
2. BT 2: Đặc điểm chú ý của
thơ trữ tình là nghệ thuật
ngôn từ.
Trang 6
Trường THCS TT Kiên Lương 1. GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 8. Nguyễn Thu Trinh

* Hđ 3: BT 3.
- Cho HS thảo luận 3 phút:
? Qua đặt điểm lưu ý trên em lấy
một VD cụ thể?
* Hđ 4: BT 4.
? Em hãy nêu 1 số lỗi khi phân
tích thơ trữ tình?
*Chỉ phân tích nội dung và tư
tưởng được phản ánh trong bài
thơ.
*Tách rời hình thức nt ra khỏi
nội dung.
*Suy diễn 1 cách máy móc
gượng ép.
4. Củng cố: Tóm ND:
?Nhắc lại 1 số đặt điểm lưu ý khi
PT thơ trữ tình?
5.Dặn Dò – HDVN:
- Xem lại bài học hôm nay.
- Xem tiếp nhịp thơ, vần thơ, từ
ngữ, biện pháp tu từ trong thơ trữ
tình?
con chữ này).
- Thảo luận, trả lời:
VD: “Bỗng lòe chớp đỏ
Thôi rồi. Lượm ơi”
- Trả lời.
- Nghe, trả lời: Để phân tích
thơ trữ tình có sức thuyết
phục chú ý đến nhiều năng

lực
+ Nắm được nghệ thuật
ngôn từ Điểm tin cậy I đẻ
hiểu được nhà thơ muốn nói
gì.
- Nghe, tự ghi chép. VN
xem bài để nắm được nhịp,
vần, ngôn ngữ trong thơ trữ
tình.
3. BT 3: Nt ngôn từ thể hiện
trong bài thơ (Bài thơ
Lượm): tiếng kêu đột ngột
của Tố Hữu khi bé Lượm ra
đi được thể hiện qua chữ
“thôi rồi”.
4. BT 4: Những lỗi cần tránh
khi pt thơ trữ tình:
- Chỉ Pt ND mà khồn tìm
NT.
- Không kết hợp giữa ND
và NT.
- Suy diễn 1 cách máy móc
gượng ép.
*Rút k/n tiết dạy :
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________

Tuần 5. Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 5: CHÚ Ý KHI PHÂN TÍCH THƠ TRỮ TÌNH (tt).
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững và hiểu được nhịp thơ, vần, từ ngữ trong thơ trữ tình thông
qua 1 số BT.
2. Kĩ năng: HS vận dụng được NT ngôn từ của thơ trữ tình khi viết bài văn, giao tiếp.
3. Thái độ: Cảm nhận được cái hay trong sử dụng ngôn từ đúng khi nói và viết.
II. Chuẩn bị:
1. GV:
a. PP: Giảng, pt, v/đ, đọc, q.sát, thảo luận.
b. ĐDDH: Tư liệu, Sgk tự chọn, GA, bảng phụ.
2. HS: Sưu tầm tài liệu, tập vở.
III. Các bước lên lớp:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng
Trang 7
Trường THCS TT Kiên Lương 1. GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 8. Nguyễn Thu Trinh
1. Ổn định: KTSS.
2. KTBC: KT sự chuẩn bị của
Hs.
3. Dạy bài mới:
*Giới thiệu: Chuyển ND cũ sang
mới.
* Hđ 1: Nhịp thơ.
? Nhịp điệu của thơ trữ tình có
vai trò gì?
- Nhấn mạnh:
+Nó giúp nâng cao vai trò khả
năng biểu cảm, cảm xúc. Khi pt
nhịp thơ cần chú ý kết hợp với
nhịp điệu.
+ Xác đinh nhịp thơ: đọc từng
câu.
. Nhịp điệu thơ lục bát uyển

chuyển, mềm mại, thanh thoát.
. Thơ thất ngôn bát cú: hài hòa,
chặt chẽ.
. Thơ tự do, thơ hiện đại: phóng
khoáng, phong phú.
* Hđ 2: Vần thơ.
- Treo bảng phụ có ghi BT sau,
y/c Hs thảo luận 5 phút:
? Hãy tìm hiệp vần trong bài thơ
sau:
“Tiếng thơ ai động đất trời
Nghe như non nước vọng lời
nghìn thu
Nghìn năm sau nhớ Nguyễn Du
Tiếng thương như tiếng mẹ ru
những ngày.
Hỡi người xưa của ta nay
Khúc vui xin lại so dây cùng
người”
(Kính gửi cụ Nguyễn Du- Tố
Hữu)
?Căn cứ vào cấu trúc âm thanh,
sự hài hòa của âm vần người ta
chia thành mấy loại vần?
? Vần chính là loại vần NT nào?
? Vần thông là vần NT nào?
- Lớp trưởng BC.
- Tổ trưởng BC.
-Nghe, ghi tựa bài.
- Nâng cao vai trò biểu cảm,

cảm xúc. Cần chú ý đến
nhịp điệu.
- Nghe, cảm nhận.
- Thảo luận nhóm, trả lời
(lên bảng), NX, BS.
- Thảo luận 3 phút, trả lời,
NX, BS.
- “Tiếng thơ ai động đất trời
Nghe như non nước vọng
lời nghìn thu”
- “Nhân tình nhắm mắt chưa
xong
1. Nhịp thơ:
- Nhằm nâng cao vai trò
biểu cảm, cảm xúc.
- Đọc từng câu để xđ nhịp
thơ:
+ Nhịp điệu thơ lục bát
uyển chuyển, mềm mại,
thanh thoát.
+ Thơ thất ngôn bát cú: hài
hòa, chặt chẽ.
+ Thơ tự do, thơ hiện đại:
phóng khoáng, phong phú.
2. Vần thơ:
Bài thơ “Kính gửi cụ
Nguyễn Du”: trời; lời, thu;
Du; ru, ngày; nay; dây.
- Vần chính, vần thông.



+ Vần chính là vần có âm
giống nhau.

+ Vần thông là vần có âm
na ná như nhau.
Trang 8
Trường THCS TT Kiên Lương 1. GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 8. Nguyễn Thu Trinh
- Nhấn mạnh: Căn cứ vào vị trí
các tiếng hiệp vần với nhau: Vần
lưng, vần chưng.
4. Củng cố: Tóm ND:
?Nhịp điệu của thơ trữ tình có
vai trò gì?
5.Dặn Dò – HDVN:
- Xem lại bài học hôm nay.
- Xem tiếp 1 số bai thơ để xác
định được nhịp , vần, thanh
? Vần lưng là gì?
? Vần chưng là gì?
Biết ai hậu thế khóc cùng Tố
Như” (Kính gửi cụ…).
- Trả lời.
- VN học bài và trả lời theo
câu hỏi trong sgk cùng
hướng dẫn của GV.
*Rút k/n tiết dạy :
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
Tuần 6. Ngày soạn: Ngày dạy:

Tiết 6: TÌM HIỂU VẦN THƠ TRỮ TÌNH (tt).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững các vần thơ trữ tình, ,nhịp, thanh, điệu trong thơ trữ tình.
2. Kĩ năng: HS vận dụng vào bài viết 1 cách thuần thục.
3. Thái độ: Có ý thức trong viết và nói có sức biểu cảm.
II. Chuẩn bị:
1. GV:
a. PP: Giảng, pt, v/đ, đọc, q.sát, thảo luận.
b. ĐDDH: Tư liệu, Sgk tự chọn, GA, bảng phụ.
2. HS: Sưu tầm tài liệu, tập vở.
III. Các bước lên lớp:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng
1. Ổn định: KTSS.
2. KTBC:
? Thế nào là vần chính, vần
thông?
3. Dạy bài mới:
*Giới thiệu: Chuyển ND cũ sang
mới.
* Hđ 1: Vần lưng.
? Vần lưng là vần ntn?
? Hãy tìm vần lưng ở bài thơ:
“Tiếng thơ ai động đất trời
Nghe như non nước vọng lời
nghìn thu
- Lớp trưởng BC.
- Trả lời.
- Nghe, ghi tựa bài.
- Vần lưng là lối gieo vần
đứng giữa câu.

- Thảo luận, tìm.
1. Vần lưng:
- Lối gieo vần đứng giữa
câu.
Trang 9
Trường THCS TT Kiên Lương 1. GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 8. Nguyễn Thu Trinh
Nghìn năm sau nhớ Nguyễn Du
Tiếng thương như tiếng mẹ ru
những ngày.
Hỡi người xưa của ta nay
Khúc vui xin lại so dây cùng
người”
* Hđ 2: Vần chân.
? Vần chân là vần ntn?
- Treo bảng phụ có BT:
? Tìm vần chân ở bài thơ sau:
“Chẳng phải rằng ngay chăng
phải đần,
Bởi vì nhà khó hóa bần thần.
Mấy đời thầy kiện mà thua mẹo,
Nghĩ phận thằng cùng chẳng biết
thân.”
(Cảnh nghèo - Nguyễn Công
Trứ)
- Chuyển ý: Bên cạnh vần điệu,
Tiếng việt còn rất giàu thanh
điệu.
* Hđ 3: Các loại thanh.
? Trong TV gồm có mấy thanh?
? 6 thanh này chia làm mấy

loại?
? Hãy pt luật = trắc ở bài thơ
sau:
“ Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dù tay kẻ nặng
Mà em vẫn giữ tấm lòng son”
(Bánh trôi nước - HXH).
4. Củng cố: Tóm ND:
?Trong Tv có bao nhiêu thanh?
? 6 thanh này chia làm mấy
loại?
5.Dặn Dò – HDVN:
- Xem lại bài học hôm nay.
- Chép 1 bài thơ Pt luật = trắc.
Xem tiếp chủ đề mới.
?Từ ngữ và các biện pháp tu từ?
- Trả lời.
- Thảo luận, trả lời.
- 6 thanh.
- 2 loại: = và trắc.
- Thảo luận, trả lời:
B B B T T B B
T T B B T T B
T T T B B T T
B B T T T B B
-Trả lời.
- VN học bài và trả lời theo
câu hỏi trong sgk cùng
hướng dẫn của GV.

2. Vần chân:
- Là lối hiệp vần ở cuối
câu.
3. Các loại thanh:
- Gồm 6 thanh: \ / ? ~ . và
thanh không.
+ Bằng: \ và thanh không
+ Trắc: / ? ~ .
*Rút k/n tiết dạy :
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
Trang 10
Trường THCS TT Kiên Lương 1. GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 8. Nguyễn Thu Trinh
Tuần 7. Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 7. HỆ THỐNG HÓA MỘT SỐ VẤN ĐỀ VHVN
ĐẦU TK XX- GIAI ĐOẠN (1900 – 1945)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS biết khái quát văn học VN đầu TK XX đến 1945.
2. Kĩ năng: Có kỹ năng cảm thụ từng gđ văn học.
3. Thái độ: Hiểu được tình hình XH và tình hình văn học, nắm được các chặng đường văn
học trong gđ này.
II. Chuẩn bị:
1. GV:
a. PP: Giảng, pt, v/đ, đọc, q.sát, thảo luận.
b. ĐDDH: Tư liệu, Sgk tự chọn, GA, bảng phụ.
2. HS: Sưu tầm tài liệu, tập vở.
III. Các bước lên lớp:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng
1. Ổn định: KTSS.
2. KTBC:

3. Dạy bài mới:
*Giới thiệu: Chuyển ND cũ sang
mới.
* Hđ 1: Khái quát.
- Cho HS thảo luận 3 phút:
? Văn học dt gồm mấy thành
phần lớn?
? LS văn học VN từ X đến nay có
thể chia làm mấy giai đoạn?
? Lịch sử văn học từ đầu TK XX
– 1945 có vị trí ntn?
* Hđ 2: Tình hình XH và văn
hóa.
? Tình hình XH có gì đặc biệt?
- Từ 1930, Đảng CSVN ra đời
giương cao ngọn cờ lãnh đạo
CM, đỉnh cao là CM8/ 45 (lật đổ
ách thống trị cua TD Pháp.
? Còn tình hình văn hóa thì ntn?
- Lớp trưởng BC.
- Trả lời.
- Nghe, ghi tựa bài.
- Thảo luận, trả lời.
- 4 gđ.
- Thảo luận, trả lời.
- Mâu thuẫn giữa ta và TD
Pháp.
- Văn hóa PK cổ truyền bị
1. Khái quát:
- Văn học dt gồm 2 thành

phần lớn:
+ VHDG.
+ VH viết.
- Từ TK X đến nay chi làm
4 gđ:
+ X - XIX.
+ XX - 1945.
+ 1945 - 1975.
+ 1975 – nay.
- Gđ TK XX đến 1945: Cầu
nối giữa VH trung đại và
văn học đương đại.
2. Tình hình XH và văn
hóa:
a. Tình hình XH:
- Mâu thuẫn giữa dt ta với
P.
- Mâu thuẫn giữa ND ta với
PK.
b. Tình hình văn hóa:
Trang 11
Trường THCS TT Kiên Lương 1. GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 8. Nguyễn Thu Trinh
4. Củng cố: Tóm ND:
?Văn học dt gđ này gồm mấy
phần lớn?
? Tình hình văn hóa XH có điểm
gì đáng chú ý?
5.Dặn Dò – HDVN:
- Xem lại bài học hôm nay.
- Tìm hiểu tiếp:

? Tình hình văn học?
? Văn học chia làm mấy chặng
đường?
nền văn hóa tư sản hiện đại
lấn át. Tầng lớp Nho sĩ PK
không được coi trọng. Tầng
lớp tri thức Tân học (Tây
học).
- Trả lời.
- VN học bài và trả lời theo
câu hỏi trong sgk cùng
hướng dẫn của GV.
- Văn hóa cổ truyền.
- Văn hóa hiện đại.
* Rút k/n tiết dạy:
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
Tuần 8. Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 8. HỆ THỐNG HÓA MỘT SỐ VẤN ĐỀ VHVN
ĐẦU TK XX- GIAI ĐOẠN (1900 – 1945) (tt).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu sơ lược vài nét về hoàn cảnh LS sau khi PT Cần Vương bị thất
bại. Hiểu được tình hình văn học của đất nước trước và sau chiến tranh thế giới thứ I.
2. Kĩ năng: Có kỹ năng cảm thụ từng gđ văn học.
3. Thái độ: Hiểu được tình hình XH và tình hình văn học, nắm được các chặng đường văn
học trong gđ này.
II. Chuẩn bị:
1. GV:
a. PP: Giảng, pt, v/đ, đọc, q.sát, thảo luận.
b. ĐDDH: Tư liệu, Sgk tự chọn, GA, bảng phụ.

2. HS: Sưu tầm tài liệu, tập vở.
III. Các bước lên lớp:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng
1. Ổn định: KTSS.
2. KTBC:
? Khái quát lại văn học dt gồm
mấy thành phần lớn?
- NX.
3. Dạy bài mới:
*Giới thiệu: Chuyển ND cũ sang
mới.
* Hđ 1: Tình hình văn học.
- Lớp trưởng BC.
- Trả lời.
- Nghe, ghi tựa bài.
1. Tình hình văn học:
Trang 12
Trường THCS TT Kiên Lương 1. GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 8. Nguyễn Thu Trinh
? Tình hình văn học lúc này diễn
ra ntn?
? Trong hoàn cảnh ấy, nền VH
phải vận động nhằm mđ gì?
- VHVN 1900 – 1930 có t/chất
phức tạp bởi giữa cái cũ và cái
mới. Có nhiều xu hướng đối lập
nhau.
? TS lại gọi là gđ mang t/c quá
độ?
? TS cách tân văn học phải cần
có sự đồng bộ?

* Hđ 2: Truyện, Tiểu thuyết.
? Ở t/kỳ này, k/n Tiểu thuyết gồm
những truyện nào?
* Hđ 3: Các xu hướng văn học.
- Cho HS thảo luận 7 phút:
? Hãy liệt kê 1 số nhà thơ, văn
yêu nước ở thời kỳ này?
- Phan Bội Châu, Phan Chu
Trinh, Nguyễn Thượng Hiền,
Ngô Đức Kế, Huỳnh Thúc
Kháng, Tôn Quang Phiệt,
Nguyễn Ái Quốc
? Hãy giới thiệu 1 số bài thơ đã
học trong khoảng gđ này?
4. Củng cố: Tóm ND:
? Tình hình vănhọc thời kỳ này
gì đáng chú ý?
5.Dặn Dò – HDVN:
- Xem lại bài học hôm nay.
- Tìm hiểu chủ đề mới:
? Tìm hiểu 1 số tg (PBC, Tản
- Những biến động trong
XH, CT, KT  Văn học
cũng có sự biến động.
- Trong hoàn cảnh đó, văn
học cần chuyển động để đáp
ứng y/c của LS cũng như
văn học.
- Văn vần  hơn văn
xuôi,sang tác coi trọng, phê

bình chưa chú ý.
+ 1 số nhà thơ muốn bỏ bớt
những ràng buộc của VH
thời đại để tiến tới cách tân.
- Thay đổi về hình thức XH,
ý thức, giao lưu, lực lượng
sáng tác, ngôn ngữ, thể loại.
 Góp sức cùng nhiều thể
loại, thế hệ mới đạt được.
- Gồm truyện ngắn, vừa, dài.
Viết = chữ Hán.
+ Đầu thời kỳ này tiểu
thuyết, văn xuôi tiếng Việt
mới bắt đầu hình thành.
- Thảo luận, trả lời.
- Côn Đảo, Chiêu hồn nước.
- Trả lời.
- VN học bài và chuẩn bị bài
mới theo HD của GV.
- Văn học nhanh chóng
phản ánh XH.
* GĐ mang t/c quá độ:
Muốn bỏ bớt những ràng
buộc của VH thời đại để tiến
tới cách tân.
* Văn học trong quá trình
hiện đại hóa.
2. Truyện ngắn, tiểu
thuyết:
Đầu thời kỳ này tiểu thuyết,

văn xuôi tiếng Việt mới bắt
đầu hình thành.
3. Các xu hướng văn học:
- Văn học yêu nước.
- Văn học Cách mạng.
Trang 13
Trường THCS TT Kiên Lương 1. GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 8. Nguyễn Thu Trinh
Đà)
* Rút k/n tiết dạy: ____________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
Tuần 9. Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 9. TÌM HIỂU NỘT SỐ NHÀ THƠ TIÊU BIỂU
( 1900 – 1945)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được tiểu sử và vài nét về con đường hoạt động cách mạng thể
hiện qua 1 số nhà thơ tiêu biểu ở thời kỳ này.
2. Kĩ năng: Có kỹ năng cảm thụ tp văn học của 1 số tg tiêu biểu trong gđ này.
3. Thái độ: Hiểu rõ hơn tình hình XH và tình hình văn học qua các tg, tp cụ thể.
II. Chuẩn bị:
1. GV:
a. PP: Giảng, pt, v/đ, đọc, q.sát, thảo luận.

b. ĐDDH: Tư liệu, Sgk tự chọn, GA, bảng phụ.
2. HS: Sưu tầm tài liệu, tập vở.
III. Các bước lên lớp:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng
1. Ổn định: KTSS.
2. KTBC: KT sự chuẩn bị của
HS.
3. Dạy bài mới:
*Giới thiệu: Chuyển ND cũ sang
mới.
* Hđ 1: Phan Bội châu.
? Em hiểu gì về PBC?
- Cho HS thảo luận 5 phút:
- Lớp trưởng BC.
- Nghe, ghi tựa bài.
- Ông sinh ngày 26/12/1867
tại xã Đông Liệt, huyện
Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.
Sinh ra trong 1 gđ nhà Nho
nghèo, cha làm nghề dạy
học. Khi còn nhỏ, ông là
người nổi tiếng hay chữ. 13
tuổi đỗ đầu huyện. 16 tuổi
đỗ đầu xứ.
1. Phan Bội châu ( 1867 –
1940):
- Ông có tư tưởng yêu nước
rất sớm.
- Một số tp: Vào nhà ngục
Trang 14

Trường THCS TT Kiên Lương 1. GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 8. Nguyễn Thu Trinh
? Hãy giới thiệu 1 số bài thơ của
PBC?
? Cho biết thể loại của bài thơ
"Vào nhà ngục Quảng Đông cảm
tác?
? Bài thơ này được viết trong
hoàn cảnh nào?
? Nội dung của bài thơ?
* Hđ 2: Tản Đà.
? Hãy nêu 1 vài nét sơ lược về
Tản Đà?
? Tản Đà sáng tác thơ trong
hoàn cảnh nào?
? TS ở thời điểm đó người ta nói
"Tản Đà là 1 hướng Tân thơ
ca"?
? Hãy nêu 1 bài thơ cụ thể của
Tản Đà?
? Bài thơ này được viết trong
hoàn cảnh nào?
? Nộ dung của bài thơ là gì?
4. Củng cố: Tóm ND:
? Hãy đọc thuộc lòng 1 số bài
thơ của Tản Đà?
5.Dặn Dò – HDVN:
- Xem lại bài học hôm nay.
- Tìm hiểu chủ đề mới:
? Đặc điểm của VHVN 30 -45?
? Gđ 30 -45, VHVN đã đạt được

những thành tựu nào?
- Thảo luận, trả lời:
+ Vào nhà ngục Quảng
Đông cảm tác.
+ Nam nữ quốc dân tu tri.
+ Thuốc chữa dân nghèo.
+ Cao đẳng quốc dân.
+ Luân lý vấn đáp.
- Theo thể thơ TNBCĐL.
- Khi nhà thơ mới bị bị bắt
nhốt ở nhà ngục QĐ.
- Khẩu khí của người tù yêu
nước.
- Tên thật là Nguyễn Khắc
Hiếu ( 1889 -1939) ở Sơn
Tây.
- Trong hoàn cảnh đất nước
rơi vào con đường thuộc địa,
nền nếp của dt đang trên đà
rạn nứt.
- Những năm đầu XX có thể
nhận ra thơ khác biệt của
Tản Đà với thơ ca các nhà
thơ trung đại, ND và hình
thức thể loại cũng khác.
- "Muốn làm thằng cuội".
- Tg viết trong hoàn cảnh đất
nước bị thực dân chiếm (1/2
thuộc địa).
- Tâm trạng của nhà thơ:

chán ghét thực tại Muốn
lên cung trăng để nhìn
xuống thế gian.
- Trả lời.
- VN học bài , sưu tầm tài
liệu, xem trước chủ đề.
Quảng Đông cảm
tác Khẩu khí của người
tù yêu nước.
2. Tản Đà ( 1889 -1939): ở
Sơn Tây:
- Tp: "Muốn làm thằng
cuội". Thể thơ Thất ngôn bát
cú Đường luật.
* Rút k/n tiết dạy: ____________________________________________________________
____________________________________________________________________________
Trang 15
Trường THCS TT Kiên Lương 1. GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 8. Nguyễn Thu Trinh

Tuần 10. Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 10. VĂN HỌC VIỆT NAM ĐẦU TK XX.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững đặc điểm của gđ văn học, những thành tựu của gđ này.
Thấy được gđ  cuối cùng ở gđ này các đặc điểm được đẩy lên 1 bước cao I.
2. Kĩ năng: Có kỹ năng cảm thụ tp văn học của 1 số tg tiêu biểu trong gđ này.
3. Thái độ: Hiểu rõ hơn đặc điểm và thành tựu của văn học trong gđ này.
II. Chuẩn bị:
1. GV:
a. PP: Giảng, pt, v/đ, đọc, q.sát, thảo luận.
b. ĐDDH: Tư liệu, Sgk tự chọn, GA, bảng phụ.

2. HS: Sưu tầm tài liệu, tập vở.
III. Các bước lên lớp:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng
1. Ổn định: KTSS.
2. KTBC:
? Vặn học VN được chia làm
mấy gđ? Đó là những gđ nào?
- NX.
3. Dạy bài mới:
*Giới thiệu: Chuyển ND cũ sang
mới.
* Hđ 1: Đặc điểm cơ bản từ
1930 - 1945.
? Đặc điểm cơ bản của VHVN
gđ 30 -45 là gì?
? Văn học ở thời kỳ này có 2 bộ
phận, đó là những bộ phận nào?
* Hđ 2: Những thành tựu.
? Xu hướng văn học, lòng yêu
nước, tinh thần dt được biểu
hiện ntn?
- Giảng: Văn hóa, thiên nhiên
VN đẹp, tâm hồn con người VN
được trực tiếp mô tả với nhiều
tìm tòi sáng tạo. Lòng yêu nước
còn thể hiện ở t/y tiếng mẹ đẻ.
? Chủ nghĩa nhân đạo trong VH
30 – 45 được biểu hiện ra sao?
? Hãy nêu 1 số tp của những tác
- Lớp trưởng BC.

- Trả lời.
- Nghe, ghi tựa bài.
- Văn học ra đời,  hay tàn
lụi  Do chúng quyết định.
- 2 bộ phận: Hợp pháp và
không hợp pháp.
+ Hợp pháp: Lưu hành
công khai.
+ Không hợp pháp: Xuất
bản không được công khai.
- Trả lời.
- Văn học phê phán và văn
học Cách mạng.
- Thể hiện qua tp của 1 số
1. Đặc điểm cơ bản từ 1930
– 1945:
- Sau ctr lần 1, XHVN có
nhiều biến đổi.
- Nhịp độ  mau lẹ.
- VH gồm 2 bộ phận: Hợp
pháp và không hợp pháp.
2. Những thành tựu:
- Văn hóa: Tâm hồn con
người VN đẹp  Nhiều sáng
tạo.
- Chủ nghĩa nhân đạo trong
VH 30 – 45 gồm văn học
phê phán, văn học CM.
Trang 16
Trường THCS TT Kiên Lương 1. GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 8. Nguyễn Thu Trinh

giả ở thời kỳ này?
? Các nhà văn vô sản có những
nhận thức ntn?
- Giảng: VD như nhà thơ Tố Hữu
viết:
"Quyết chiến đấu, nào ta liên
hiệp lại
Hỡi tù nhân khốn nạn của bần
cùng"
4. Củng cố: Tóm ND:
? Hãy đ
2
cơ bản và những thành
tựu của gđ 30 - 45?
5.Dặn Dò – HDVN:
- Xem lại bài học hôm nay.
- Sưu tầm tài liệu phần PT thơ
mới 1932 – 1945.
tg: Nam Cao, Ngô Tất Tố,
Nguyên Hồng.
- Họ nhìn ND không những
là nạn nhân bất lực mà còn
là những con người có khả
năng cải tạo thế giới.
- Trả lời.
- VN học bài , sưu tầm tài
liệu, xem trước chủ đề.
* Rút k/n tiết dạy: ____________________________________________________________
____________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________

___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________
Tuần 11. Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 11. HỆ THỐNG HÓA MỘT SỐ TÁC GIẢ TIÊU BIỂU
( 1900 – 1945).
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thêm 1 số nhà văn ở thời kỳ phê phán (30 - 45). Nhận thức được
đặc điểm của PT hiện thực phê phán, nắm vững về tiểu sử 1 số tg tiêu biểu.
2. Kĩ năng: Có kỹ năng cảm thụ tp văn học của 1 số tg tiêu biểu trong gđ này.
3. Thái độ: Hiểu rõ hơn đặc điểm và thành tựu của văn học trong gđ này.
II. Chuẩn bị:
1. GV:
a. PP: Giảng, pt, v/đ, đọc, q.sát, thảo luận.
b. ĐDDH: Tư liệu, Sgk tự chọn, GA, bảng phụ.
2. HS: Sưu tầm tài liệu, tập vở.
III. Các bước lên lớp:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng
1. Ổn định: KTSS.
2. KTBC: Xem sự chuẩn bị của
HS.
3. Dạy bài mới:
- Lớp trưởng BC.
- Tổ trưởng BC.
Trang 17
Trường THCS TT Kiên Lương 1. GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 8. Nguyễn Thu Trinh
*Giới thiệu: Văn học hiện thực
phê phán gđ 30 - 45 có rất nhiều
tác giả, tp. Tiết này chúng ta sẽ

tìm hiểu về một số tác giả tiêu
biểu trong PT hiện thực phê
phán.
* Hđ 1: Nguyễn Công Hoan.
? Em hiểu biết gì về Nguyễn
Công Hoan?
? Nghệ thuật viết truyện ngắn
của NCH ntn?
- Giảng: Khi phát hiện 1 mâu
thuẫn  Tô đậm mâu thuẫn đó
lên để gây cười, dẫn dắt các chi
tiết sao cho có kết thúc đột ngột.
? Mđ viết truyện ngắn của NCH
là gì?
* Hđ 2: Ngô Tất Tố.
? Nêu sơ lược vài nét về tiểu sử
của NTT?
? NX về ngòi bút của NTT?
? Qua tác phẩm "Tắt đèn", em
có NX gì?
* Hđ 3: Nguyên Hồng.
? Em hiểu biết gì về Nguyên
Hồng?
- Ông là người am hiểu những
kiếp người bất hạnh ở tận cùng
của XH.
+ Ông có nhiều trang viết cảm
động về những đứa trẻ nghèo
như: Đây bóng tối, Những cánh
chim non, Những ngày thơ ấu,

Giọt máu
* Hđ 4: Nam Cao.
- Nghe, ghi tựa bài.
- Ông nhìn đời như 1 sân
khấu hài kịch, bọn có quyền
và có tiền diễn ra các trò giả
dối, bịp bợm. Truyện của
ông xoay quanh 1 mâu
thuẫn, xoay quanh kẻ giàu
người nghèo.
- Trả lời.
- Đòn đả kích quyết liệt.
- Trả lời.
- Giọng mỉa mai, quan lại,
địa chủ, ăn hối lộ, nạn mê
tín dị đoan
- Cuốn tiểu thuyết ngắn gọn
Bản án đanh thép về chính
sách thuế má bất công, vô
lý.
Chỉ vì suất sưu người đã
khuất mà chị phải bán con,
tù tội, đánh đập
- Trả lời.
- Nghe.
- Trả lời.
1. Nguyễn Công Hoan
(1903 – 1977):
- Truyện của ông xoay
quanh 1 vấn đề: Kẻ giàu,

người nghèo.
- NT của truyện: Chơi chữ,
xd NV, ngôi từ hài hước.
 đả kích .
Trang 18
Trường THCS TT Kiên Lương 1. GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 8. Nguyễn Thu Trinh
? NX gì về ngòi bút của Nam
Cao qua văn bản "Những ngày
thơ ấu"?
? Giới thiệu sơ lược về nhà văn
Nam Cao?
? Nam Cao thường lựa chọn đề
tài nào?
4. Củng cố: Tóm ND:
? Hãy nêu thêm 1 số tác giả tiêu
biểu khác ở thời kỳ này? (VD:
Vũ Trọng Phụng).
5.Dặn Dò – HDVN:
- Xem lại bài học hôm nay.
- Sưu tầm chủ đề khác: Những
điểm giống nhau giữa miêu tả và
văn thuyết minh.
- NC là 1 nhà văn tiêu biểu
của PT hiện thực phê phán
VN 30 -45  cây bút lớn I
của PT thơ 30 - 45.
- Tiểu tư sản, trí thức nghèo,
nông dân nghèo.
- Trả lời.
- VN học bài , sưu tầm tài

liệu, xem trước chủ đề.
* Rút k/n tiết dạy: ____________________________________________________________
____________________________________________________________________________
Tuần 12 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 12. NHỮNG ĐIỂM GIỐNG VÀ KHÁC NHAU GIỮAVĂN
MIÊU TẢ VÀ VĂN THUYẾT MINH
A.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Giúp HS nắm vững thế nào là văn miêu tả, văn thuyết minh? Những điểm giống
và khác nhau giữa văn miêu tả và văn thuyết minh qua một số bài văn cụ thể. Tích hợp với văn
miêu tả học ở lớp 6 và văn thuyết minh học ở lớp 8 từ một số bài văn cụ thể.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích, tổng hợp cho HS.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng yếu tố tả, thuyết minh đúng chủ đề yêu cầu.
II. Chuẩn bị:
1. GV:
a. PP: Giảng, pt, v/đ, đọc, q.sát, thảo luận.
b. ĐDDH: Tư liệu, gsk văn 8, Sgk tự chọn, GA, bảng phụ.
2. HS: Xem lại tài liệu phần tự sự, văn thuyết minh, vở ghi bài.
III. Các bước lên lớp:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng
1. Ổn định: KTSS.
2. KTBC: Xem sự chuẩn bị của
HS.
3. Dạy bài mới:
*Giới thiệu: Chuyển nội dung cũ
sang mới.
* Hđ 1: Văn miêu tả.
? Văn miêu tả là gì?
- Lớp trưởng BC.
- Tổ trưởng BC.
- Nghe, ghi tựa bài.

- Văn miêu tả là 1 loại văn
I. Văn miêu tả:
1. Miêu tả là gì?
Văn miêu tả là 1 loại văn
Trang 19
Trường THCS TT Kiên Lương 1. GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 8. Nguyễn Thu Trinh
- Khẳng định: Dựng lại cảnh đẹp,
h/ả, hình dáng của sự vật. Tả chi
tiết từ xa đến gần hoặc ngược lại.
M/tả là 1 phương thức biểu đạt
khá thông dụng, được sử dụng
trong giao tiếp bằng ngôn ngữ
của con người, kể cả ngôn ngữ
nói và viết
? Kể một số dạng của văn miêu
tả?
+ Miêu tả đồ vật, loài vật, cây
cối. Đối tượng của dạng miêu tả
này là thế giới đồ vật và thế giới
thiên nhiên quanh ta (cái bàn,
cây phượng, con gà trống…)
+ Văn tả người.
Tả người nói chung; tả người
trong trạng thái hoạt động nhất
định; tả người trong tâm trạng
nhất định.
VD: tả em bé, người nông dân
đi cày, cô gái vui…
+ Văn tả cảnh: gồm 2 kiểu:
. Tả cảnh TN: cánh đồng lúa,

dòng sông, biển buổi sáng…
. Tả cảnh sinh hoạt: một buổi
lao động, một trò chơi…
? Em hãy nêu một số trình tự
trong văn miêu tả?
? Ngôn ngữ trong văn miêu tả có
đặc điểm gì?
nhằm giúp người đọc hình
dung ra được những đặc
điểm, tính chất nổi bật của
một sự vật, sự việc, con
người, phong cảnh…làm
cho những cái đó như hiện
ra trước mắt người đọc. Qua
văn miêu tả, người đọc
không chỉ cảm nhận được vẻ
bề ngoài (màu sắc, hình
dáng, kích thước, trạng
thái… mà còn hiểu rõ bản
chất bên trong của đối
tượng, sự vật.
- Trả lời:
- Trình tự thời gian: sáng,
trưa, chiều, tối…
- Trình tự không gian: từ
xađến gần, bao quát cụ
thể, phải  trái, trên 
dưới…
- Trả lời: Ngôn ngữ trong
văn miêu tả phong phú, giàu

h/ả, có sức biểu cảm lớn. Từ
ngữ được đưa vào văn miêu
tả giàu h/ả, đường nét, âm
thanh, màu sắc, nhạc điệu,
sử dụng các từ láy, từ tượng
nhằm giúp người đọc hình
dung ra được những đặc
điểm, tính chất nổi bật của
một sự vật, sự việc, con
người, phong cảnh…

Trang 20
Trường THCS TT Kiên Lương 1. GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 8. Nguyễn Thu Trinh
? Điều đó biểu hiện ở điểm nào?
? Cần lưu ý những lưu ý điểm
nào khi làm văn miêu tả?
- Nhấn mạnh: Các kĩ năng
chung: quan sát, ghi chép; Kĩ
năng tưởng tượng; Kĩ năng so
sánh; Kĩ năng nhận xét.
? Diễn đạt trong văn miêu tả
phải ntn?
- Nhắc lại bố cục bài văn miêu
tả:
+ Mở bài: giới thiệu đối tượng
cần miêu tả.
+ Thân bài: miêu tả h/ả, khung
cảnh với những đặc điểm chung
và riêng.
+ Kết bài: nêu cảm nghĩ về đối

tượng miêu tả.
? Hãy viết 1 đoạn văn miêu tả
(khoảng 5 -7 dòng)?
* Hđ 2: Văn thuyết minh.
? Thế nào là văn bản thuyết
minh? Cho VD?
- Khẳng định, VD: Giới thiệu
nhân vật lịch sử; Giới thiệumột
vùng quê, vùng địa lí; Giới thiệu
một đặc sản; Giới thiệu một vị
thuốc; Giới thiệu một loài hoa,
loài chim, loài thú…
? Tính chất của văn bản thuyết
minh là gì?
? Ngôn ngữ diễn đạt trong vb
hình, tượng thanh…
- Thái độ người viết phải rõ
ràng, phải thể hiện tấm lòng
tâm hồn nhạy cảm, biết
rung động trước cái đẹp. Đó
chính là chất trữ tình trong
văn miêu tả.
- Trả lời.
- Trả lời:
+ Cách dùng từ ngữ, hình
ảnh: phải có vốn từ phong
phú, lựa chọn từ chính xác,
phù hợp có sức tạo hình gợi
cảm, sức thuyết phục cao.
+ Cách đặt câu, dựng đoạn:

Phải linh hoạt và công phu,
chọn kiểu câu phù hợp với
hoàn cảnh, tình huống và nội
dung miêu tả với cảm xúc
của người miêu tả nữa (câu
dài, nhiều tầng ý; câu ngắn:
đặc biệt, tỉnh lược; câu đảo
ngữ V-C…)
- Thảo luận, viết, lên bảng
trình bày theo nhóm.
- Trả lời.
- Trả lời: Một vb t/m tốt là
một vb trình bày rõ ràng hấp
dẫn đặc điểm cơ bản của đối
tượng được nói tới. Sự xác
thực là tiêu chí hàng đầu của
t/m.
- Phải chính xác, chặt chẽ,
2. Thực hành: Viết 1 đoạn
văn miêu tả (khoảng 5 -7
dòng)
II. Văn thuyết minh:
1. Thuyết minh là gì?
Là kiếu văn bản thông
dụng trong mọi lĩnh vực đ/s
nhằm cung cấp tri thức (kiến
thức) về đặc điểm, t/c,
nguyên nhân…của các hiện
tượng và sự vật trong tự
nhiên xã hội bằng phương

pháp trình bày, giới thiệu,
giải thích.
Trang 21
Trường THCS TT Kiên Lương 1. GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 8. Nguyễn Thu Trinh
TM phải ntn?
? Phương pháp làm bài văn TM?
- Khẳng định:
+ Yêu cầu: Muốn làm bài văn
t/m phải biết rõ y/c của bài làm
là cung cấp tri thức khách quan,
khoa học về đối tượng t/m; Phải
quan sát, tìm hiểu kĩ lưỡng,
chính xác đt cần t/m, tìm cách
trính bày theo trình tự thích hợp
sao cho người đọc dễ hiểu; Phải
sử dụng ngôn ngữ chính xác,
diễn đạt rõ ràng, mạch lạc.
+ Phương pháp cụ thể: giới
thiệu, nêu đ/n, lệt kê, nêu ví dụ,
dùng số liệu, so sánh đối chiếu,
phân loại, phân tích…Muốn làm
bài văn t/m phải biết rõ y/c của
bài làm là cung cấp tri thức
khách quan, khoa học về đối
tượng t/m. Phải quan sát, tìm
hiểu kĩ lưỡng, chính xác đt cần
t/m, tìm cách trính bày theo trình
tự thích hợp sao cho người đọc
dễ hiểu. Phải sử dụng ngôn ngữ
chính xác, diễn đạt rõ ràng, mạch

lạc.
+ Phương pháp cụ thể: giới
thiệu, nêu đ/n, lệt kê, nêu ví dụ,
dùng số liệu, so sánh đối chiếu,
phân loại, phân tích…
? Có những dạng bài văn t/m
nào?
- Bố cục một bài văn t/m: Mở
bài: giới thiệu đt t/m
cô đọng. Cách viết màu mè,
dài dòng sẽ gây cho người
đọc nghi ngờ, khó chịu, cần
hết sức tránh.
- Trả lời.
- Trả lời:
+ T/m một thứ đồ dùng:
chiếc nón lá, chiếc xe đạp,
tập truyện…
+ T/m một thể loại văn
học: bài thơ Đường luật, thơ
lục bát, truyện ngắn…
+ T/m về một phương pháp
(cách làm): cách làm bánh
chưng, cách tổ chức trò
chơi…
+ T/m về một danh lam
Trang 22
Trường THCS TT Kiên Lương 1. GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 8. Nguyễn Thu Trinh
? Viết đoạn văn TM (5- 7 dòng)?
- Lưu ý: HS tự chọn chủ dề để

viết. VD: Cây dừa cống hiến tất
cả của cải của mình cho con
người. Thân, cành, lá, rễ, nước
- Gọi tổ NX, BS, chốt.
? Đoạn văn trên sử dụng p
2
nào?
4. Củng cố: Tóm ND.
? Nêu lại đặc điểm của văn MT
và TM?
5.Dặn Dò – HDVN:
- Xem lại bài học hôm nay.
- Sưu tầm 2 đề (TM và MT) và
tìm những điểm giống nhau giữa
miêu tả - văn thuyết minh.
thắng cảnh: một cảnh quan,
di tích lịch sử…
- Thảo luận, viết, trình bày
theo nhóm.
- Liệt kê.
2. Thực hành: Viết đoạn
văn TM (5- 7 dòng)
* Rút k/n tiết dạy: __________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________

____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
____________________________________________________________________________
Tuần 13 Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 13. NHỮNG ĐIỂM GIỐNG VÀ KHÁC NHAU GIỮAVĂN
MIÊU TẢ VÀ VĂN THUYẾT MINH (tt)
I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: Tiếp tục giúp HS nắm được những điểm giống và khác nhau giữa văn miêu tả và
văn thuyết minh qua một số bài văn cụ thể. Tích hợp với văn miêu tả học ở lớp 6 và văn thuyết
minh học ở lớp 8 từ một số bài văn cụ thể.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích, tổng hợp cho HS.
3. Thái độ: Có ý thức sử dụng yếu tố tả, thuyết minh đúng chủ đề yêu cầu.
II. Chuẩn bị:
1. GV:
Trang 23
Trường THCS TT Kiên Lương 1. GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 8. Nguyễn Thu Trinh
a. PP: Giảng, pt, v/đ, đọc, q.sát, thảo luận.
b. ĐDDH: Tư liệu, gsk văn 8, Sgk tự chọn, GA, bảng phụ.
2. HS: Xem lại tài liệu phần tự sự, văn thuyết minh, vở ghi bài.
III. Các bước lên lớp:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng
1. Ổn định: KTSS.
2. KTBC: Xem sự chuẩn bị của
HS.
3. Dạy bài mới:

*Giới thiệu: Chuyển nội dung cũ
sang mới.
* Hđ 1: Một số điểm giống và
khác của văn MT và văn TM.
? Từ việc nhận biết cụ thể về văn
MT và TM trong tiết trước, em
hãy rút ra những điểm giống
nhau giữa 2 thể loại này?
- Pt, chốt:
+Giống nhau:
. Là 2 loại văn được sử dụng
thông dụng trong lĩnh vực đ/s.
. Cung cấp cho người đọc
những đối tượng cần thiết: một
sự việc, đồ vật, cảnh quan, một
hoạt động, trạng thái, cảm xúc
của con người.
. Trình tự sắp xếp chi tiết trong
2 loại văn phải chặt chẽ rõ ràng,
lô gíc…
. Phương pháp làm: quan sát,
ghi chép, so sánh, nhận xét…
chân thực.
. Ngôn ngữ, h/ả phong phú, lựa
chọn chính xác, chặt chẽ, cô
đọng, có sức thuyết phục cao, sử
dụng tốt các loại câu.
. Bố cục: phần mở bài và kết
luận hai dạng tương tự nhau.
+Khác nhau:

. Văn miêu tả có yếu tố tưởng
tượng, hư cấu.
. Văn thuyết minh: yếu tố xác
thực, trung thực khách quan là
tiêu chí hàng đầu nên không có
yếu tố tưởng tượng hoặc hư cấu.
. Ngoài ra 2 loại văn này khác
- Lớp trưởng BC.
- Tổ trưởng BC.
- Nghe, ghi tựa bài.
- Thảo luận 5 phút, trả lời
bảng phụ, NX, BS.
- Nghe, tự ghi.
I. Một số điểm giống và
khác của văn MT và văn
TM.
Trang 24
Trường THCS TT Kiên Lương 1. GIÁO ÁN TỰ CHỌN NGỮ VĂN 8. Nguyễn Thu Trinh
nhau cơ bản về khái niệm của
chúng (giới thiệu trước).
. Trong vb t/m có yếu tố miêu
tả. Phương pháp làm văn t/m
rộng rãi hơn và có những yếu tố
mà m/t không có (nêu vd, dùng
số liệu, phân tích phân loại…)
* Hđ 2: Một số bài cụ thể .
? Hãy tìm ra những điểm giống
nhau của 2 đề này?
- Giảng: Điểm giống nhau:
+ Cả 2 cùng có chung một đt

cần thể hiện đó là chiếc xe đạp.
+ Muốn thể hiện “chiếc xe đạp”
người viết cần quan sát, ghi
chép, nhận xét…
+ Ngôn ngữ, diễn đạt, h/ả thể
hiện đt phải lựa chọn chính xác,
chặt chẽ, cô đọng và hàm súc; sử
dụng câu văn phải chuẩn xác.
+ Cả 2 đều có phần mở bài (giới
thiệu về chiếc xe đạp) và phần
kết bài (bày tỏ thái độ, cảm nghĩ
về chiếc xe đạp) giống nhau.
+ Trong phần thân bài cả 2 đề có
thể miêu tả hình dáng, màu sắc,
đặc điểm một số bộ phận của
chiếc xe đạp.
? Hãy tìm ra những điểm khác
nhau của 2 đề trên?
- Pt, kl.
- Trả lời: Điểm khác nhau:
Đề 1: Mt chiếc xe đạp nên
người viết chủ yếu dùng
phương pháp miêu tả để thể
hiện hình dáng, màu sắc một
số bộ phận của chiếc xe đạp
kĩ càng. Có sử dụng một số
biện pháp tu từ như so sánh,
nhân hóa (vd: em đi học có
khi chuyện trò cùng xe đạp)
hoặc dùng yếu tố tưởng

tượng để diễn tả chiếc xe
đạp để bài viết thêm phong
phú, hấp dẫn.
Đề 2: là đề bài t/m về đt nên
người viết không chỉ mt

II. Lấy một số bài cụ thể
minh họa:
Đề 1: Tả chiếc xe đạp mà
em vẫn cùng nó tới trường
hằng ngày.
Đề 2: Giới thiệu về chiếc
xe đạp.
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×