Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghãi Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.15 KB, 5 trang )

Tiết : 31, 32 NHÀ NƯỚC Ngày soạn : 01-
04-08
Tuần: 31, 32 CỘNG HÒA XHCN VIỆT NAM Ngày dạy: 02-04-08
09-04-08
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Giúp HS hiểu Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt nam là Nhà nước của ai, ra đời từ bao
giờ, do Đảng nào lãnh đạo. Cơ cấu tổ chức của Nhà nước ta hiện nay bao gồm những loại cơ
quan nào phân chia mấy cấp.
2. Chức năng nhiệm vụ của từng cơ quan Nhà nước. Ý thức tự giác thực hiện chính sách,
pháp luật và tinh thần trách nhiệm bảo vệ cơ quan Nhà nước.
3. Biết thực hiện pháp luật, quy đònh của đòa phương, nội quy của trường, giúp đỡ cán bộ
nhà nước làm nhiệm vụ. Biết đấu tranh với hiện tượng tự do vô kỷ luật.
II. CHUẨN BỊ:
Sơ đồ phân công, phân cấp bộ máy nhà nước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì?
b. Chúng ta phải làm gì thể hiện tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người
khác?
3. Bài mới: TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1:Giới thiệu bài.
GV: Ngày 2- 9 -1945 Bác Hồ làm gì? Ngày nay tên nước ta là gì? Để hiểu rõ về nhà nước, cơ
cấu, chức năng, quyền hạn của nhà nước, ta nghiên cứu bài hôm nay.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu thông tin sự kiện.
HS: Đọc thông tin, sự kiện.
GV: Chia tổ thảo luận.
T1: Nước Việt nam Dân chủ Cộng hòa ra
đời từ bao giờ? Khi đó ai là Chủ Tòch nước?
T2: Nhà nước Việt nam Dân chủ Cộng hòa


ra đời là thành quả của cuộc cách mạng
nào? Cuộc cách mạng đó do Đảng nào lãnh
đạo?
Liên hệ: Đ 4 HP 92 SGV T105.
T3: Nước ta đổi tên là nước Cộng hòa Xã
hội Chủ nghóa Việt nam vào năm nào? Tại
sao đổi tên như vậy?
1. Ngày 2-9-1945. Bác Hồ làm Chủ tòch nước.
2. CM tháng 8-1945. Do Đảng cộng sản Việt
nam lãnh đạo.
3. Ngày 2-7-1976. Cả nước ta bước vào thời kỳ
quá độ tiến lên CNXH.
T4: Hãy cho biết nhà nước ta là nhà nước
của ai?
GV: Nhận xét, cho điểm từ đó rút ra nội
dung bài học.
GV: Nhà nước ta là nhà nước của ai?
HS: Làm bài tập: a SGK T59.
GV: Nhà nước ta hiện nay do Đảng nào
lãnh đạo?
Liên hệ: Đ 4 HP 92 SGV T105.
GV: Em có suy nghó gì khi Bác Hồ đọc
Tuyên ngôn độc lập?
GV: Tổng kết phần nầy: giành độc lập,
thành lập ra nhà nước Công nông đầu tiên
ở Đông nam Châu á.
4. Của dân, do dân, vì dân.
Ghi: Của dân, do dân, vì dân.Vì đó là thành
quả cách mạng của nhân dân do nhân dân lập
ra và hoạt động vì lợi ích của nhân dân.

Đáp án:
- Của dân: Dân bầu, xây dựng nên.
- Do dân: Dân quyết điïnh trên 50% cử tri đồng
ý.
- Vì dân: Phục vụ vì lợi ích nhân dân.
Ghi: Đảng Cộng sản Việt nam lãnh đạo.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu tổ chức bộ máy nhà nước.
GV: Hướng dẫn HS xem sơ đồ BMNN T56.
Câu hỏi:
a. Bộ máy nhà nước được phân chia thành
mấy cấp? Tên gọi từng cấp?
b. Bộ máy nhà nước cấp trung ương gồm có
những cơ quan nào?
c. Bộ máy nhà nước cấp tỉnh gồm có những
cơ quan nào?
d. Bộ máy nhà nước cấp huyện gồm có
những cơ quan nào?
đ. Bộ máy nhà nước cấp xã gồm có những
cơ quan nào?
GV: Phân công bộ máy nhà nước có những
loại cơ quan nào?
GV: Tổng hợp các gợi ý từ đó rút ra nội
dung bài học.
GV: Bộ máy nhà nước là gì?
GV: Kể tên 4 loại cơ quan và tên theo
phân cấp Bộ máy nhà nước?

BỘ MÁY NHÀ NƯỚC
4 CẤP
SƠ ĐỒ PHÂN CẤP

TRUNG
ƯƠNG
QH CP TAND
TC
VKSND
TC
TỈNH HĐND UBND TAND VKSND
HUYỆ
N
HĐND UBND TAND VKSND
XÃ HĐND UBND

QUAN
Quyền
lực
Hành
chánh
Xét
xử
Kiểm
sát
SƠ ĐỒ PHÂN CÔNG
Ghi: Là hệ thống tổ chức gồm các cơ quan nhà
nước từ trung ương đến đòa phương(4 cấp) và 4
loại cơ quan có chức năng nhiệm vụ khác
nhau.
Cơ quan quyền lực: QH, HĐND.
Cơ quan hành chính: CP, UBND.
Cơ quan xét xử: TAND.
Cơ quan kiểm sát: VKSND.

4. Củng cố:
GV: Giải thích từ: quyền lực, chấp hành.
HS: Làm bài tập: b, c SGK T59.
5. Dặn dò:
- Trả lời các gợi ý SGK T58.
6. Rút kinh nghiệm:
TIẾT 2
I. CHUẨN BỊ:
Sơ đồ bộ máy nhà nước.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. n đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
a. Nhà nước ta là nhà nước của ai?
b. Bộ máy nhà nước là gì? Kể tên 4 loại cơ quan và tên theo phân cấp Bộ máy nhà
nước?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu tổ chức bộ máy nhà nước.
GV: Chia 4 tổ thảo luận.
- Chức năng nhiệm vụ của:
T1: Quốc hội?
GV:-Vì sao Quốc hội là cơ quan quyền lực
nhà nước cao nhất?
Liên hệ: Đ 83, 84 HP 92 SGK T57.
T2: Chính phủ?
GV:-Vì sao Chính phủ được gọi là cơ quan
chấp hành của Quốc hội?
Liên hệ: Đ 109, 112 HP 92 SGK T57.
T3: HĐND?
Liên hệ: Đ 119, 120 HP 92 SGK T57.

- UBND?
1. Là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất,
do nhân dân bầu ra , được nhân dân giao
nhiệm vụ trọng đại nhất của quốc gia.
2. Là cơ quan chấp hành của quốc hội, do
quốc hội bầu ra , là cơ quan hành chính nhà
nước cao nhất.
3. Là cơ quan quyền lực nhà nước ở đòa
phương, do nhân dân ở đòa phương bầu ra.
- Là cơ quan chấp hành của HĐND do
T4: TAND? TAQS?
- VKS ND? VKS QS?
Liên hệ:Đ 127, 131, 137 HP 92 SGV T106.
GV: Nhận xét, cho điểm.
HĐND cấp đó bầu ra là cơ quan hành chính
nhà nước ở đòa phương.
4. Là cơ quan xét xử, công khai, quyết đònh
theo đa số.
- Là cơ quan thực hành quyền công tố, kiểm
sát các hoạt động tư pháp.
HOẠT ĐỘNG 4: Hệ thống hóa rút ra nội dung bài học.
GV: Nhà nước có nhiệm vụ gì?
GV: Công dân có quyền và trách nhiệm gì?
HS: Làm bài tập so sánh bản chất của nhà
nước XHCN với nhà nước TBCN?
Ghi: Phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
- Nâng cao đời sống của nhân dân.
- Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Ghi: - Quyền: giám sát, góp ý.
- Trách nhiệm:

+ Thực hiện tốt chính sách, pháp luật.
+ Bảo vệ cơ quan nhà nước.
+Giúp đỡ cán bộ nhà nước thi hành công
vụ.
NN.XHCN NN.TBCN
Của
ai?
Của dân, do
dân vì dân.
1 số người đại
diện cho GCTS.
Ai
lãnh
đạo?
Đảng cộng sản. Nhiều Đảng
phân chia quyền
lợi.
Mục
tiêu
Dân giàu, nước
mạnh, XH
công bằng, dân
chủ, văn minh.
Làm giàu cho
giai cấp tư sản.
Quan
hệ
Đoàn kết, hữu
nghò .
Chia rẽ, gây

chiến tranh.
4. Củng cố: HOẠT ĐỘNG 5: Luyện tập.
GV: Tổ chức trò chơi nhanh tay lẹ mắt.
HS: Em hãy chọn câu trả lời mà em cho là
đúng?
1. QH do HĐND bầu ra.
2. QH là cơ quan quyền lực nhà nước ở TW.
3. QH do nhân dân bầu ra.
4. CP biểu quyết, thông qua HP, luật.
5. CP thi hành HP, luật.
6. CP do nhân dân bầu ra.
7. CP do QH bầu ra.
8. UBND do nhân dân bầu ra.
9. UBND do HĐND cùng cấp bầu ra.
Đáp án: 2, 3, 5, 7, 9.
10. UBND do HĐND bầu ra.
GV: Nhận xét, cho điểm. Tổng kết toàn bài.
5. Dặn dò:
- Làm các bài tập SGK T59.
- Đọc bài 18 trả lời gợi ý : a, c SGK T61.
6. Rút kinh nghiệm:

×