Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo trình cơ học kết cấu công trình ngầm 20 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (345.96 KB, 5 trang )

NQP/CHCTN 4-
21
bờ tụng phi trng thỏi lng lõu, cú kh nng chy. Cng vỡ vy õy
khụng s dng ct liu ỏ dm. Bờ tụng cú thnh phn va cao, ngoi ra cũn
cú thờm cht n l tro bay v húa cht. Nh ú tớnh cahyr do tng v thi
gian ụng cng chm li. Chiu di mừi t ph thuc vo s phỏt trin
bn ca bờ tụng v tin o d kin ca cụng trỡnh.

iu quan trng õy lf vn truyn lc u v chng c
khi ỏ phớa sau khiờn o trong phm vi nộn bờ tụng. Bờ tụng phi cú tớnh
chy do di. iu ny s gp khú khn khi khi khi ỏ cú thm thu
ln, vi thnh phn vt cht l cỏc ht ri. Khi ỏp lc nộn bờ tụng tng
nhanh quỏ ỏp lc l rng, bờ tụng s mỏt nc nhanh v lmf gim tớnh chy
do. Do v
y khi s dng cn thm dú, phõn tớch k kh nng ny.
Bờ tụng nộn cú u im c bn l:
hn ch lỳn st do n nh ỏp lc t trong quỏ trỡnh o trong nhng
iu kin a cht nht nh;
vic chng c tin hnh song song vi cụng tỏc o (thi cụng
liờn tc).
Tuy nhiờn bờ tụng nộn cú cỏc nhc im sau:
ct ca bờ tụng ch cú th l si thộp, khụng th
s dng ct thộp dng
thanh hoc li; cỏc si thộp phớ mt nhn ca cp pha khụng úng
vai trũ truyn lc vỡ th lm cho v khụng kớn nc, do vy cú th
xut hin cỏc v trớ xõm nhp nc ngm t bờn ngoi; tiờu chun v
cỏch nc khụng c m bo;
khi s dng si thộp phi s dng mỏy bm hai pittong; vỡ mỏy ny
khụng lm vic liờn tc nờn khụng gi n nh
c ỏp lc u lờn
vũng bờ tụng;


hin nay lng si s dng ti a c khong 50% (60kg/m
3
), do
vy lm gim khr nng nhn ti ca v;
kh nang chng thm khụng tt mt s v trớ v ti cp pha u c
cú th lm gim ỏp lc v phõn b ỏp lc khụng u;
vỡ phi s dng ng dn bờ tụng, nờn khi mỏy khiờn o cú ng
kớnh ln cú th dn n phõn b ỏp lc khụng u;

4.3.3 Một số quy định và tiêu chuẩn đối với vỏ bê tông phun và bê tông
Hiện nay có nhiều quy định khác nhau về vỏ bê tông. Các quy định hoặc dựa
trên cơ sở các kinh nghiệm thực tế, hoặc trên cơ sở các phân tích, tính toán
cha thất thỏa đáng bằng lý thuyết. Sau đây giới thiệu Quy định của Hội
công trình ngầm thế giới ITA-International Tunneling Assosiation .
Chiều dày tối thiểu của vỏ bê tông phun (vỏ chống cố định, nhận tải)
o 15cm đối với các đờng lò (hầm) xuyên vỉa, giếng đứng
o 20cm đối với các tiết diện đào đến 50m
2

NQP/CHCTN 4-
22
o 25cm
2
đối với các tiết diện đào lớn hơn
Chiều dày tối thiểu của vỏ bê tông liền khối phía trong
o 20cm đối với vỏ bê tông thờng (không có cốt thép),
o 25cm đối với vỏ bê tông cốt thép,
o 30cm đối với vỏ bê tông cách nớc phía trong
Chiều dày tối thiểu của lớp phủ
o 3cm đối với lớp phủ phía ngoài, nếu lớp này đợc bảo vệ bằng

lớp vải cách nớc,
o 5-6cm cho lớp phủ phía ngoài, nếu lớp này tiếp xúc trực tiếp với
nớc ngầm,
o 4-5cm đối với mặt phía trong

4.4Vỏ thép tấm

V thộp tm cú hai u im c bn l cỏch nc tuyt i v kh nng chu
kộo tt. Vỡ vy trong xõy dng cụng trỡnh ngm v thp thng c s
dng khi cn cỏch nc v khi cú nc ỏp lc cao.
Th
c t v thộp thng gp dng lp m hay ngn cỏch gia cỏc lp bờ
tụng trong v ging m trong iu kin a cht thy vn phc tp. Trờn
hỡnh 4-19 l vớ d v ging cú cu to theo nguyờn lý v trt), c ỏp
dng trong iu kin a cht v a cht thy vn phc tp. V bao gm
nhiu lp, t ngoi (phớa kh
i ỏ) vo tong l v xõy bng ỏ bờ tụng, lp
nha asphan, v thộp tm hn kớn v v bờ tụng ct thộp. Nh vy hai lp v
cú th trt trờn mt tip xỳc cú lp asphan. Nh ú ỏp lc khụng u t
phớa ngoi tr thnh phõn b u lờn lp v trong.

















Nguyên lý vỏ trợt
a) vỏ bê tông cốt thép
b) vỏ thép tấm
c) vỏ nhựa asphan
d) vỏ xây bằng đá bê tông
e) Vữa chèn
Hỡnh 4-19
NQP/CHCTN 4-
23
Hình 4-21.
Trên hình 4-20 cho thấy các vỏ thép tấm đợc hàn kín làm lớp vỏ trong chịu
áp lực nớc trong các đờng hầm dẫn nớc củ công trình thủy điện. Các vỏ
thép thờng có thể dày từ 10mm đến 40mm trong trờng hợp áp lực nớc cao
trên 100m cốt nớc. Trong khi thi công vỏ thếp đợc lắp trớc vf đợc sử
dụng nh là cốp pha để đổ vỏ bê ông phía ngoài.





















Để tránh hiện tợng mất ổn định do
phồng rộp vỏ thép, trong điều kiện áp
lực nớc biến động, phía mặt ngoài các
tấm vỏ thép đợc bố trí các vòng neo),
giữ vỏ áp chặt vào vỏ bê tông (Hình 4-21).











Hình 4-20
Câu hỏi ôn thi CHCTN


1. Hãy cho biết các loại kết cấu chống của ba nhóm: kết cấu tích hợp,
khung chống và vỏ chống.
2. Thế nào là kết cấu chống tạm và kết cấu chống cố định, nêu ví dụ.
3. Thế nào là kết cấu chống chủ động và thụ động, cho ví dụ.
4. Thế nào là kết cấu chống cứng và kết cấu chống linh hoạt, cho ví dụ.

5. Có mấy loại neo, đặc điểm c
ấu tạo của mỗi loại.
6. Khả năng nhận tải hay mang tải của neo dính kết được xác định như
thế nào?
7. Với các kết cấu neo nói chung sẽ dẫn đến những hiệu quả gì trong công
tác chống giữ?
8. Neo có khả năng gia cố khối đá, hãy minh họa bằng ví dụ liên kết n lớp
đá thành một lớp.
9. Neo dính kết có khả năng gia cố khối đá, hãy minh họa bằ
ng ví dụ tổ
hợp khối đá, thanh neo và chất dính kết chịu tải.


10. Có mấy loại khung gỗ, đặc điểm cấu tạo và phạm vi áp dụng.
11. Thế nào là các hiện tượng “chùng cằm, treo cằm và cất cánh”?
12. Độ thách của khung hình thang phụ thuộc vào yếu tố nào?
13. Khung chống gỗ có thể sử dụng làm kết cấu chống cố định không,
nếu có thì trong trường hợp nào?

14. Có những loạ
i khung chống bằng thép nào theo loại thép.
15. Nêu các ưu điểm chính của khung thép tổ hợp so với khung thép hình.
16. Nêu các đặc điểm cơ bản của khung cứng, linh hoạt kích thước và
linh hoạt hình dạng, phạm vi áp dụng.

17. Nêu trình tự tính toán, thiết kế khung chống bằng thép

18. Trong xây dựng công trình ngầm có các loại vỏ chống nào?
19. Nêu đặc điểm cơ bản của vỏ bê tông phun và phạm vi áp dụng.
20. Trong các loại vỏ chống, những loạ
i nào có thể sử dụng để làm kết
cấu chống tạm và cố định, khi nào?
21. Phân tích so sánh ưu, nhược điểm của vỏ lắp ghép với vỏ bê tông liền
khối.
22. Vỏ thép hàn thường được sử dụng trong các trường hợp nào?
23. Trình bày trình tự tính toán thiết kế vỏ chống.




25. Trình bày giả thuyết tính áp lực và tải trọng (nóc, sườn, nền) của
Bierbaumer
26. Trình bày giả thuyết tính áp lực và tải trọng (nóc, sườn, nền) của
Protodiakonop/Tximbarevich.
25. Trình bày giả thuyết tính áp lực và tải trọng (nóc, sườn, nền) của
Terzaghi.
26. Các cách tính áp lực này có đặc điểm gì khác với cách tính đã được
giới thiệu trong cơ học đá?
27. Cho thấy sự khác nhau cơ bản giữa khái niệm áp lực và tải trọng.
28. Xác định áp l
ực nóc và tải trọng tác dụng lên kết cấu neo, khung
chống và vỏ chống, nếu giả thiết rằng sau khi đào đường hầm có dạng
hình tứ giác, phía nóc hình thành vùng phá hủy có chiều cao đều trên nóc
và bằng h.










×