Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

BAN TONG KET CA NHAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.28 KB, 3 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc.
BẢN TỔNG KẾT CÁ NHÂN
(NĂM HỌC 2009 - 2010)
- Tôi tên là: Nguyễn Thị Thanh Mai
- Tổ 1+ 2
- Đơn vị công tác: Trường Tiểu học Trần Văn Ơn
- Nhiệm vụ được giao: Chủ nhiệm và giảng dạy lớp 1A+ Tổ phó Tổ 1+ 2
NỘI DUNG TỔNG KẾT
I. Tư tưởng chính trị, đạo đức, tác phong:
- Luôn chấp hành mọi chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật của nhà
nước.
- Nghiêm túc thực hiện mọi nội quy, quy chế của ngành, của đơn vị.
- Có quan hệ tốt với bạn bè, đồng nghiệp. Quan tâm, gần gũi với phụ
huynh, HS.
- Có lối sống lành mạnh, ăn mặc lịch sự, gọn gàng nơi công sở.
- Có ý thức phê và tự phê.
II. Công tác chuyên môn:
1. Học sinh:
a) Số lượng:
- Duy trì sĩ số đạt 100 %
- Hoàn thành hồ sơ phổ cập.
• Giải pháp:
- Hằng ngày, kiểm tra sĩ số HS trên lớp. HS nghỉ học phải có giấy xin phép
có chữ ký của phụ huynh.
- Kết hợp với nhà trường và gia đình động viên các em đến lớp đều.
- Ở lớp, tạo không khí học tập vui vẻ để thu hút HS đến lớp.
- Tích cực tham gia công tác phổ cập.
• Kết quả:
- Chỉ tiêu: Duy trì sĩ số đạt 100 %
- Thực hiện: Đạt 100 %


- Hoàn thành tốt công tác phổ cập.
b) Chất lượng:
• Hạnh kiểm:
+ Giải pháp:
- Dạy đầy đủ chương trình đạo đức chính khoá.
- Nhắc nhở HS thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
- Nêu gương người tốt, việc tốt hàng tuần để HS học và làm theo gương tốt.
- Kết hợp với nhà trường và gia đình để giáo dục HS có hành vi đạo đức tốt.
+ Kết quả: Chỉ tiêu: Thực hiện đầy đủ: 23 em - 100 %
Thực hiện: Đạt chỉ tiêu đề ra.
• Học lực:
+ Giải pháp:
- Soạn bài nghiêm túc, có chất lượng trước 3 ngày.
- Dạy đúng, đủ chương trình.
- Nhắc nhở HS ý thức Rèn chữ giữ vở. Kết quả VSCĐ trong năm:
+ Loại A: 15em chiếm 65,2%
+ Loại B: 8em chiếm 34,8%
+ Không có HS xếp loại C
- Chấm chữa thường xuyên, chính xác, cụ thể.
- Thường xuyên kiểm tra bài, kiểm tra đồ dùng học tập vào 15 phút đầu
giờ.
- Phân bố chổ ngồi hợp lý, thành lập các đôi bạn giúp đỡ lẫn nhau.
- Đổi mới phương pháp dạy học phù hợp với nội dung từng bài và từng đối
tượng HS.
- Tổ chức nhiều trò chơi học tập gây hứng thú cho HS.
- Chú ý bồi dưỡng HS giỏi.
- Phụ đạo HS yếu vào 15 phút đầu giờ, trong các giờ học.
- Thi viết chữ đẹp lớp 1A: 1giải nhất, 1giải nhì, 1giải ba.
+ Kết quả: Chỉ tiêu trong năm:
- Giỏi: 11 em đạt 47,8 %

- Khá: 8 em đạt 34,8 %
- Trung bình : 4 em đạt 17,4
- Không có HS xếp loại yếu.
+ Thực hiện trong năm:
- Giỏi: 12em đạt 52,2%
- Khá: 9 em đạt 39,1%
- TB: 2em đạt 8,7%
- Không có HS xếp loại yếu.
• Tồn tại:
- Một số ít HS còn thiếu, quên đồ dùng học tập và lười học bài ở nhà.
• Nguyên nhân:
- Do phụ huynh còn bận rộn công việc, chưa quan tâm đúng mức đến việc
học của con em.
- HS còn nhỏ, chưa xác định được tầm quan trọng của việc học.
• Hướng khắc phục: Tăng cường đi thực tế, phối kết hợp với phụ huynh HS
để vận động, nhắc nhở.
2. Giáo viên:
a) Ngày công:
- Là một trong những người đạt ngày công cao của Tổ. Tổng số ngày nghỉ
trong năm là 5ngày (do ốm đau)
b) Học tập, rèn luyện chuyên môn nghiệp vụ:
- Thực hiện 1 chuyên đề CNTT Học vần lớp 1.
- Thi giảng 3 tiết đều được xếp loại Tốt. Được công nhận là GV dạy giỏi
Huyện.
- Tham gia thi viết chữ đẹp đạt giải khuyến khích.
- Tham gia TTTD và được xếp loại Tốt.
- Dự giờ được 33 tiết/ năm
- Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn về soạn, giảng, chấm, chữa,
- Mượn và sử dụng đồ dùng dạy học thường xuyên, có hiệu quả trong các
tiết dạy.

- Đồ dùng dạy học tự làm: 15 cái. Đã nhập phòng thiết bị 2cái.
- Mượn và đọc sách thư viện nhiều lần gồm các loại STK, SGK, SGV,
SKĐ.
- Phối kết hợp với gia đình HS trong quá trình giáo dục HS. Trong năm
được 25 lần.
- Tham gia học lớp Đại học chuyên tu để nâng cao trình độ và đã tốt nghiệp
loại Khá.
III. Công tác khác:
- Tham gia hội họp đầy đủ.
- Tham gia đầy đủ, sôi nổi các hoạt động của nhà trường, công đoàn,
- Phối kết hợp với đồng chí Tổ trưởng trong quá trình thực hiện kế hoạch
của Tổ.
• Tồn tại: Đôi khi còn đi muộn.
• Hướng khắc phục: Cố gắng sắp xếp thời gian để đến trường đúng giờ.
IV. Tự xếp loại:

Cam Thanh, ngày 20/5/2010
Người viết

Nguyễn Thị Thanh Mai

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×