Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

NLCB thi cao hoc (edit 11-8-2012)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.08 KB, 87 trang )

Chương 1: Học thuyết giá trị
Vấn đề 1: Đk ra đời của sản xuất hàng hóa (sxhh)
Hỏi: - Trình bày đk ra đời của sx hàng hóa(1)
- So sánh sx tự cung tự cấp và sx hàng hóa(2)
- Phân biệt sx hàng hóa giản đơn và sx hàng hóa TBCN(2)
1.SX hàng hóa và đk ra đời của nó:
K/n: Sx hàng hóa là kiểu tổ chức ktế mà ở đó sp được sx ra để trao đổi
hoặc để bán trên thị trường.
Sản xuất hàng hóa ra đời khi có đủ 2 đk:
+ Phân công lao động xã hội(đk cần)
+ Sự tách biệt tương đối về kinh tế giữa những người sx(đk đủ)
 Phân công lao động xã hội:
Phân công lao động xh là sự phân chia lđộng xh thành các ngành,nghề
khác nhau của nền sx xã hội.
Ví dụ: nông nghiệp,công nghiệp,dịch vụ…
Phân công lao động xã hội tạo nên sự chuyên môn hóa lao động cho
nên mỗi người sx chỉ tạo ra 1 hoặc 1 vài loại sp nhất định nhưng trong
cuộc sống họ cần nhiều loại sp khác nhau.Tức là người này cần tiêu dùng
sp của người khác và ngược lại cần người khác tiêu dùng sp của mình.
Ví dụ: người thợ dệt chuyên dệt vải,người nông dân sản xuất ra lúa gạo…
Như vậy: p.công lđ xh tạo ra mqh k.tế giữa những người sx thuộc các
ngành nghề ≠, muốn thực hiện mqh này phải thông qua trao đổi mua bán.
 Sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế giữa những người sx:
Sự tồn tại chế độ tư hữ hay các hình thức sở hữu ≠ về tlsx sẽ chia rẽ người
sản xuất làm cho họ độc lập với nhau nhưng họ lại nằm trong hệ thống
phân công lđxh nên họ phụ thuộc nhau cả về sx và tiêu dùng.Trong đk đó,
ng này muốn tiêu dùng sp của người khác phải thông qua trao đổi,mua
1
bán. Như vậy trao đổi sp cho nhau vừa đảm bảo mối liên hệ kinh tế vừa
đảm bảo tính độc lập của người CSH về tlsx.
2. So sánh sx tự cung tự cấp và sx hh:


- sx tự cung tự cấp là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sp được sx ra để thoản
mãn nhu cầu của người sản xuất và gia đình.
- sx hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó hàng hóa được sản xuất ra
để trao đổi hoặc mua bán trên thị trường.
- So sánh:
+ giống nhau: Quá trình sản xuất đều là quá trình kết hợp các yếu tố
sx để tạo ra sp.
+ Khác nhau:
Sx tự cung,tự cấp SX hàng hóa
Mục đích Sx để tiêu dùng(làm thỏa
mãn nhu cầu trực tiếp của
người sx)
T/mãn nhu cầu của ng
khác,của xã hội thông qua
trao đổi,mua bán
Trình độ
ph.triển của
lực lượng sx
Lực lượng sx ở trình độ thấp
(tồn tại ở chế độ công xã
nguyên thủy)
VD: vùng sâu,vùng xa
Lực lượng sản xuất đã phát
triển hơn
Q.hệ kinh tế + Sx để tiêu dùng nên không
cần hạch toán kinh tế
+ Mang hình thái hiện vật
+ Sx để trao đổi mua bán nên
phải hạch toán kinh tế
+ Mang hình thái giá trị,

hàng hóa tiền tệ
3.Phân biệt sx hàng hóa giản đơn và sx hàng hóa TBCN:
Ví dụ: ở VN có cả 3 loại hình sản xuất hàng hóa: giản đơn,TBCN,XHCN
- K/n: sx hh giản đơn là hình thức sx hh dựa trên tư hữu nhỏ về tlsx.
- K/n: sx hh TBCN là hình thức sx hh dựa trên tư hữu tư nhân TBCN
về tlsx và sự bóc lột lđ làm thuê.
VD: quy mô lớn,năng suất cao
2
- Phân biệt:
Sx hàng hóa giản đơn Sx hàng hóa TBCN
Cơ sở Dựa trên tư hữu nhỏ về tlsx
⇒ do đó người CSH tlsx là
người sx ra hh
Dựa trên sở hữu tư nhân
TBCN về tlsx
⇒ do đó người sx ra hh là
lao động làm thuê
Trình độ
l.lượng sx
Lực lượng sx ở trình độ
thấp
Lực lượng sx đã phát triển ở
trình độ cao
Năng suất lđ
và quy mô sx
Nslđ thấp,quy mô sx nhỏ Nslđ cao,quy mô sx lớn
Vấn đề 2: Hàng hóa :
Hỏi: - phân tích 2 thuộc tính của hh,mqh giữa 2 thuộc tính của hh(3)
- phân tích tính 2 mặt của lđ sx hh.Ý nghĩa của vđề nghiên cứu.(6)*
- phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và mqh giữa 2 thuộc tính của

hh với tính 2 mặt của lđ sxhh(câu 1+2)
- phân tích lượng Gt hh và các nhân tố ảnh hưởng lượng gthh(9)
- so sánh tăng nslđ và tăng cường độ lđ trong nền sx hh(10)
1.Phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa:
- Hàng hóa là sp của lđ có thể t/mãn nhu cầu nào đó của con người nhưng
phải thông qua trao đổi,mua bán.
VD: đ.thoại sx ra bị lỗi kỹ thuật => không bán được=> không phải h.hóa
Rau do bác nông dân trồng=>đem trao đổi=>hàng hóa
Vậy khi là hàng hóa thì phỉ có đủ 2 thuộc tính: Giá trị và Giá trị sử dụng
 Giá trị sử dụng của hàng hóa:
- Giá trị sử dụng là công dụng của sp có thể t.mãn nhu cầu nào đó của
con người.
3
VD: cơm để ăn,quần áo để mặc
- Đặc điểm giá trị sử dụng:
+ G.trị s.dụng của hàng hóa là do thuộc tính tự nhiên của nó tạo nên tức là
do tính chất lý hóa của nó tạo nên.
VD: gạo có thể t.mãn nhu cầu ăn của con người(gạo có tinh bột,vitamin)
+ G.trị s.dụng là nội dung vật chát của của cải,không phụ thuộc vào hình
thức xuất hiện của việc tạo ra của cải.Do đó,GTSD là phạm trù vĩnh viễn.
VD: gạo được tạo ra bởi người nông dân trong xã hội phong kiến
+ 1 h.hóa có thể có 1 hay nhiều công dụng.Khoa học càng phát triển thì
người ta càng phát hiện ra nhiều công dụng của hàng hóa.
VD: than đá lúc đầu chỉ được sử dụng làm khí đốt=> ngày nay được sử
dụng làm nguyên liệu của ngành hóa chất,trong máy hút bụi,máy lọc
nước.
+ GTSD của hàng hóa chỉ thể hiện ở việc sử dụng hay tiêu dùng hàng
hóa,bởi vậy nó là giá trị cho người khác trong xã hội không phải cho bản
thân người sản xuất ra nó.
VD: se thỏa mãn nhu cầu đi lại của người mua xe

+ Trong nền sx hàng hóa thì GTSD là vật mang GT trao đổi: không phải
vật nào được sản xuất ra cũng là hàng hóa,chỉ những sp được trao đổi,mua
bán trên thị trường mới được coi là hàng hóa.
 Giá trị của hàng hóa:
Là một phạm trù hết sức trìu tượng,nó chỉ bộc lộ trong trao đổi,mua bán.
Vì vậy,Mac nghiên cứu giá trị từ hình thức biểu hiện là GT trao đổi.
+ GT trao đổi là quan hệ tỷ lệ về lượng mà GT sử dụng này trao đổi với
GT sử dụng khác.
VD: trao đổi 1m vải = 10kg thóc(vì vải và thóc là 2 hàng hóa khác nhau
về mẫu mã,hình thức => đem đi trao đổi)
4
+ Sở dĩ các hàng hóa có thể trao đổi với nhau bởi vì giữa chúng có một
điểm chung là tất cả các hàng hóa đều là sản phẩm của lao động.
= > thực chất của việc trao đổi hàng háo là trao đổi lượng lao động kết
tinh trong hàng hóa.Như vậy,lao động hao phí để sx ra hàng hóa,ẩn dấu
bên trong hàng hóa là giá trị của hàng hóa.
VD: người ta đưa ra một tỷ lệ: 1m vải = 10kg thóc vì lượng lao động hao
phí để sản xuất ra chúng là bằng nhau.
= > K/n GT hàng hóa: là lượng lao động xã hội của người sản xuất ra hàng
hóa kết tinh trong hàng hóa.
VD: mỗi người sản xuất có điều kiện khác nhau => hao phí khác nhau
Có người may 1 áo/ngày,có người may 10 áo/ngày.
GT hàng hóa và Gt trao đổi có mqh mật thiết với nhau.Trong đó GT của
hàng hóa là cơ sở là ND bên trong của GT trao đổi,còn GT trao đổi là hình
thức biển hiện ra bên ngoài của GT hàng hóa.
+ Đặc điểm GT: GT là một phạm trù lịch sử gắn liền với nền sx hh
GT hh là thuộc tính XH của hh phản ánh mqh giữa những
người sx hh.
VD: 1m vải = 10kg thóc : qh hàng đổi hàng
Giữa thợ dệt vài và người nông dân: quan hệ kinh tế vì có hao phí sức

khỏe tạo ra sản phẩm.
 MQH giữa 2 thuộc tính của hàng hóa:
+ Hàng hóa là sự thống nhất của 2 thuộc tính nhưng là sự thống nhất giữa
2 mặt đối lập.
+ Tính thống nhất giữa 2 thuộc tính của hh là biểu hiện : GT sử dụng và
GT của hàng hóa là 2 mặt đối lập có mqh phụ thuộc lẫn nhau chi phối lẫn
nhau,mặt này lấy mặt kia làm tiền đề cho sự tồn tại của mình nếu thiếu 1
trong 2 thuộc tính thì không có sự tồn tại của hàng hóa.
= > Gt là nội dung,là cơ sở của GT trao đổi còn GT trao đổi là hình thức
biểu hiện của Gt ra bên ngoài.
5
VD: sp sản xuất ra nhưng bị lỗi kỹ thuật (k thể sử dụng = > không thể trao
đổi mua bán => không có Gt trao đổi) = > không phải hàng hóa
Không khí,nước dưới sông = > có giá trị sử dụng nhưng không có GT
trao đổi => không phải hàng hóa
+ Tính mâu thuẫn: Đối với người sx(người tạo ra gt sử dụng) thì mục đích
của họ là GT còn đối với người tiêu dùng thì mục đích của họ là GT sử
dụng.
= > Muốn thực hiện được Gt sử dụng thì phải thực hiện Gt của hh trước.
Nếu không thực hiện được GT thì sẽ không thực hiện được GT sử dụng.
2. Phân tích tính 2 mặt của lđ sx hh.Ý nghĩa của vđề nghiên cứu.
Sở dĩ hh có 2 thuộc tính Gt và GT sử dụng là bởi vì lđộng của người sx hh
có tính 2 mặt là lđ cụ thể và lđ trìu tượng.
 Lao động cụ thể:
+ K/n: là lđ có ích dưới 1 hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên
môn nhất định.
Mỗi lđ cụ thể có đối tượng lđ,mục đích lđ,phương pháp lđ,phương tiện và
kết quả riêng.
VD: lđ của người nông dân : đối tượng lđ: đất đai
Mục đích: sx ra thóc

Phương pháp: gieo cấy,vun trồng…
Phương tiện: quốc,xẻng,…
KQ: sản xuất ra thóc
lđ của người thợ dệt : đối tượng lđ: sợi
Mục đích: sx ra vải
Phương pháp: dệt vải
Phương tiện: máy dệt
6
KQ: sản xuất ra vải
+ Đặc điểm của lđ cụ thể:
- Mỗi lđ cụ thể tạo ra một GTSD nhất định đồng thời là cơ sở của phân
công lao động XH.Do đó các lđ cụ thể hợp thành hệ thống phân công
lđ XH .
- Lđ cụ thể là phạm trù kinh tế vĩnh viễn không thể thiếu trong bất kì
hình thái kinh tế XH nào.
- Hình thức của lđ cụ thể ngày càng phong phú,đa dạng cùng với sự phát
triển của KH-KT
 Lao động trìu tượng:
+ K/n: lđ của người sx hh nếu coi là sự hao phí sức lực nói chung của con
người không kể đến hình thức lđ cụ thể như thế nào,thì gọi là lao động
trừu tượng.
VD: lđ của người thợ mộc và thợ may: có hình thức lđ cụ thể khác nhau
Nếu gạt sự khác nhau sang một bên thì chúng chỉ còn cái chung: sự tiêu
phí sức óc,sức bắp thịt và sức thần kinh của con người.
+ Đặc điểm của lđ trừu tượng:
- Lđ trừu tượng tạo ra GT hh và làm cơ sở cho sự ngang bằng trong
trao đổi.
- Lđ trừu tượng là lđ đồng chất: đều là sự hao phí slđ của con người
- Lđ trừu tượng là 1 phạm trù chỉ có trong nền sx hh bởi vì mục đích
của nền sx hh là để trao đổi,mua bán trên thị trường,để thỏa mãn nhu

cầu của người khác(người không sx ra hàng hóa).
= > chỉ trong nền sx hh mới cần sự quy đổi tất cả các lđ cụ thể vốn
khác nhau về biểu hiện bề ngoài không thể ss được về 1 thứ lđ đồng
chất là lđ trừu tượng => từ đó quy ra sự trao đổi giữa các hh với nhau
 Ý nghĩa nghiên cứu:
+ Ý nghĩa lý luận:
7
- Học thuyết về tính 2 mặt của lđ sx hh đã tạo ra cở sở KH cho học
thuyết Gt lđ.Trước Mác các nhà kinh tế học đều đã khẳng định: Gt do
lao động tạo nên,nhưng đều chưa chỉ ra được lao động nào tạo tạo ra
gt hh.Với việc phát hiện ra học thuyết về tính 2 mặt của lđ sx hh,Mác
đã chỉ rõ lđ trừu tượng là lđ tạo ra gt hh.
- Học thuyết này cũng tạo ra cở sở của học thuyết GT thặng dư.Nhờ đó
Mác đã chỉ rõ nguồn gốc của GT thặng dư là do lđ trừu tượng của
công nhân tạo ra trong quá trình sx.
+ ý nghĩa thực tiễn:
Học thuyết này giúp chúng ta giải thích được hiện tượng trong thực
tế,khối lượng của cải trong XH ngày càng tăng đi liền với GT của nó ngày
càng giảm hoặc không đổi.
VD: KH-KT p.triển => hao phí lđ giảm => tăng Khối lượng của cải
Hỏi phụ: Tính 2 mặt của lđ sx hh phản ánh t/c tư nhân và t/c XH của
người sx hh???
Lđ của ng sx hh nếu xét về mặt sx cái gì,sx cho ai,sx ntn ? là việc riêng
của mỗi người sx.Vì vậy họ là người sx độc lập và lđ của họ có tính chất
tư nhân.
Lđ tư nhân >< Lđ XH
= > Lđ cụ thể >< Lđ trừu tượng
= > GTSD hh >< Gt hh
Còn lđ của người sx hh nếu xét về mặt hao phí sức lực nói chung của con
ng thì nó luôn là 1 bộ phận của lđ XH thống nhất nằm trong hệ thống phân

công lđ XH.Vì vậy lđ của họ mang t/c XH.
= > Vì vậy mâu thuẫn cơ bản trong nền sx hh giản đơn là mâu thuẫn giữa
lđ tư nhân và lđ XH.Mâu thuẫn này được biểu hiện như sau:
+ sp của người sx nhỏ tạo ra có thể không phù hợp với nhu cầu XH
+ Hao phí lđ cá biệt để sx ra hh có thể cao hơn hoặc thấp hơn hao phí lđ
XH cần thiết.Nếu cao hơn thì người sx sẽ thua lỗ và ngược lại.
8
+ Mâu thuẫn này chứa đựng khả năng “sx thừa” là mầm mống của mọi
mâu thuẫn của CNTB.
3. phân tích 2 thuộc tính của hàng hóa và mqh giữa 2 thuộc tính của
hh với tính 2 mặt của lđ sxhh (Gộp câu 1 và 2)
4. phân tích lượng Gt hh và các nhân tố ảnh hưởng lượng gthh
 Lượng Gt hh
+ K/n: là số lượng lđ XH kết tinh trong hh.Như vậy lượng GT hh được đo
bằng thời gian lđ để sx ra hh.Lượng Gthh được đo bằng thời gian lđ xh
cần thiết để sx ra hh.
+ Thời gian lđ xh cần thiết là thời gian cần thiết để sx ra 1 hh trong điều
kiện bình thường của xh.Tức là với trình độ K.thuật TB,độ khéo léo và
cường độ lđ TB của XH.
+ Cách tính thời gian lđ XH cần thiết: Thông thường ngta lấy thời gian lđ
cá biệt của những ng đã cung cấp đại bộ phận hh cho thị trường làm tgian
lđ xh cần thiết.
VD: 3 người thợ cùng sx ra 1 loại vải như nhau:
Người 1: để sx ra 1 m vải mất 2h => cung cấp cho thị trường 15% slg hh
2: 3h => 60%
3: 4h => 25%
 Thời gian người thợ 2 là thời gian lđ xh cần thiết
Công thức tính trung bình:
Trong đó: x: Thời gian lao động của từng người hay từng cơ sở sx
α : lượng hh c.cấp ra thị trường của từng ng hoặc từng cơ sở sx

 Các nhân tố ảnh hướng đến lượng GT hh:
9
+ Nslđ:
- K/n: là năng lực sản xuất của người lao động hay còn gọi là hiệu quả
sx và được tính bằng tổng số lượng sp làm ra trong 1 đơn vị thời
gian hoặc thời gian lđ cần thiết để sx ra 1 dvsp.
Vậy: tăng nslđ là tăng hiệu quả sx của người lđ.Do đó,trong cùng 1 thời
gian lđ nhất định phải làm được ra nhiều sản phẩm hơn.Vì vậy,thời gian lđ
cần thiết để sx ra 1 dvsp sẽ giảm.
VD: trong đk bình thường: 2h sx ra 1 dvsp = > 4h sx ra 2 dvsp
- Mqh nslđ và GT hh: (tỷ lệ nghịch)
Nslđ tăng => thời gian lđ cần thiết để sx ra 1 dvsp sẽ giảm => lượng GT
hh sẽ giảm và ngược lại.
+ Cường độ lao động:
- K/n: Cường độ lđ nói lên slg hao phí phải bỏ ra cho 1 đơn vị thời
gian lao động.Tăng cường độ lđ là tăng lượng hao phí lđ trong 1 đơn
vị tgian lđ đó.Nó biểu hiện ở tăng mức độ khẩn trương,nặng nhọc của
công việc.
VD: trong đk bình thường: 1h lao động => hao phí 200kalo => sx 1 sp
Tăng cường độ : 1h lao động => hao phí 400kalo => sx 2sp
- Mqh cường độ lđ và GT hh:
Cường độ lđ tăng bn lần thì số lượng hh tăng bấy nhiêu lần (với đk nslđ
không đổi) do đó tổng Gt hh tăng bấy nhiêu lần nhưng GT của 1 đvhh vẫn
không đổi. => Lượng GT hh tỷ lệ thuận với cường độ lđ.
Mác nói: thực chất tăng cường độ lao động cũng là kéo dài ngày lđ.
+ Lao động giản đơn và lao động phức tạp:
- Lao động giản đơn là lđ không qua đào tạo nghề mà bất kỳ 1 người
bình thường nào có khả năng lđ cũng có thể thực hiện được.
VD: quét dọn vệ sinh
10

- Lao động phức tạp: là lđ đòi hỏi phải được đào tạo,huấn luyện.Do đó,
trong cùng 1 đvtg lđ phức tạp tạo ra nhiều GT hơn so với lđ giản đơn.
Vì vậy trong quá trình trao đổi người ta quy mọi lđ phức tạp thành lđ
giản đơn trung bình nên lượng GT của hh đó được đo bằng t.gian lđ
Xh cần thiết giản đơn TB.
5. So sánh tăng nslđ và tăng cường độ lđ của nền sx hh:
+ NSLĐ: là năng lực sản xuất của người lao động hay còn gọi là hiệu
quả sx và được tính bằng tổng số lượng sp làm ra trong 1 đơn vị thời gian
hoặc thời gian lđ cần thiết để sx ra 1 đơn vị sp.
= > Tăng nslđ là tăng hiệu quả sx của người lđ. Do đó,trong cùng 1 thời
gian lđ nhất định phải làm được ra nhiều sản phẩm hơn.
+ Cường độ lđ: nói lên số lượng hao phí phải bỏ ra cho 1 đơn vị thời
gian lao động.Tăng cường độ lđ là tăng lượng hao phí lđ trong 1 đơn vị
tgian lđ đó. Nó biểu hiện ở tăng mức độ khẩn trương,nặng nhọc của công
việc.
= > Théo Mác: thực chất tăng cường độ lao động là kéo dài thời gian lđ.
+ Giống nhau: nslđ và cường độ lđ tăng thì đều làm tăng sản lượng hh.
+ Khác nhau:
- Nslđ tăng => thời gian lđ cần thiết để sx ra 1 đơn vị sp sẽ giảm =>
lượng GT 1đvhh sẽ giảm.
- Cường độ lđ tăng không làm thay đổi lượng hao phí lđ cho 1 đvsp
=> lượng GT 1 đvhh không thay đổi.
Vấn đề 3: Lịch sử ra đời,bản chất và chức năng của tiền: (k q.trọng)
Hỏi: - Lịch sử ra đời,bản chất của tiền tệ(11)
- Phân tích các chức năng của tiền tệ.(14)
- Hỏi gộp
- Phân tích chức năng thước đo giá trị.(14)
11
1.Lịch sử ra đời và bản chất của Tiền tệ:
Lịch sử ra đời:

+ Tiền tệ ra đời trong quá trình phát triển của sx,trao đổi hh.
Lịch sử ra đời của tiền tệ là lịch sử phát triển của các hình thái giá trị từ
thấp -> cao,từ hình thái giản đơn -> hình thái mở rộng,từ hình thái giá trị
chung -> hình thái tiền tệ.
+ Hình thái giản đơn (hình thái ngẫu nhiên) xuất hiện trong g.đoạn đầu
của sx,trao đổi hh.
Quá trình trao đổi mang tính chất ngẫu nhiên,người ta đổi trực tiếp 1
vật này lấy 1 vật khác
Phương trình giá trị:
1m vải = 10kg thóc
Hình thái Gt tương đối Hình thái vật ngang giá
Hình thái GT tương đối: là hh mà Gt của nó biểu hiện ở Gt sử dụng của
1 hh khác.
Hình thái vật ngang giá: là hh mà Gtsd của nó được biểu hiện GT của
hh khác.( Gtsd của nó trở thành hình thức biểu hiện của GT,lđ cụ thể trở
thành hình thức biểu hiện của lđ trừu tượng,l.động tư nhân trở thành hình
thức biểu hiện của lđ XH)
 Hình thái GT tương đối và hình thái Gt ngang giá là 2 mặt có mqh chặt
chẽ không thể tách rời.Đồng thời là 2 cực đối lập của 1 phương trình
GT.
Khi lực lượng sx và phân công lđ XH phát triển hơn thì quá trình trao
đổi trở nên thường xuyên hơn thì hình thái Gt mở rộng xuất hiện.
+ Hình thái mở rộng: đây là sự mở rộng của hình thái gt giản đơn.
VD: 1m vải = 10kg thóc
= 2kg chè
12
= 1kg cà phê.
= > Đặc điểm:
a.GT của 1 hàng hóa được biểu hiện ở gtsd của nhiều hh khác nhau có
tác dụng làm vật ngang giá.

b.Hình thái vật ngang giá được biểu hiện ra ở nhiều loại hh khác nhau.
c.Tuy nhiên quá trình trao đổi vẫn là trao đổi trực tiếp
= > Khi sx và trao đổi hh p.triển hơn thì đòi hỏi phải tìm ra 1 loại hh được
nhiều người ưa thích để đổi hh của họ lấy hh đó,rồi lại đổi hh đó lấy thứ
hh mà họ cần.Như vậy việc trao đổi không còn trực tiếp như trước nữa mà
phải qua 1 bước trung gian,khi vai trò của vật trung gian được cố định ở 1
loại hh mà nhiều người ưa thích thì hình thái chung của GT x.hiện.
+ Hình thái chung:
Phương trình trao đổi : 10kg thóc = 1 m vải
2kg chè =
1kg cà phê =
Đặc điểm:
a.Tất cả các hàng hóa đều biểu hiện Gt của mình ở gtsd của 1 hàng
hóa có tác dụng là vật ngang giá chung
b. Vật ngang giá chung chưa cố định ở 1 thứ hàng hóa,mà ở những
vùng khác nhau thì có vật ngang giá chung khác nhau.
VD: có nơi sử dụng vỏ sò làm vật ngang giá chung
= > Khi lực lượng sx,phân công lao động XH phát triển cao hơn nữa,sx hh
và thị trường ngày càng mở rộng thì tỉnh trạng ở những vùng khác nhau có
vật ngang giá chung khác nhau làm quá trình trao đổi trở nên kho khăn.Do
đó đòi hỏi phải có vật ngang giá chung thống nhất giữa các vùng.Khi vật
ngang giá được cố định lại ở 1 hàng hóa độc tôn và phổ biến => hình thái
tiền tệ của GT xuất hiện.
13
+ Hình thái tiền tệ:
Phương trình trao đổi: 100kg thóc = 0,001gram vàng(tiền tệ)
20kg chè =
10m vải =
Đặc điểm:
a. Gt của tất cả hàng hóa đều được biểu hiện bằng tiền tệ.

b. Sở dĩ vàng đóng vai trò là tiền tệ vì đặc tính chung của vàng có
nhiều ưu điểm thích hợp nhất với vai trò tiền tệ (thuần nhất,dễ chia
nhỏ,dễ bảo quản,với 1 lượng thể tích nhỏ nhưng có giá trị cao).
Tiền tệ xuất hiện là kết quả của sự giải quyết liên tục các mâu thuẫn trong
quá trình p.triển lâu dài của sx và trao đổi hh.
 Lịch sử ra đời của tiền tệ là lịch sử phát triển của các hình thái GT.
Bản chất của tiền tệ:
Tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được tách khỏi thế giới hàng hóa đóng v.trò
là vật ngang giá chung thống nhất và biểu hiện mqh giữa những ng sx hh.
tiền tệ là hàng hóa đặc biệt vì:
- Khi tiền tệ x.hiện,nó chia thế giới hàng hóa thành 2 cực:
1 cực bao gồm tất cả mọi hàng hóa thông thường
1 cực kia là tiền tệ đóng v.trò vật ngang giá chung thống nhất.
- Hàng hóa thông thường chỉ thỏa mãn được 1 nhu cầu nào đó của con
người nhưng tiền tệ có thể trao đổi trực tiếp với mọi hh khác => tiền
tệ có khả năng thỏa mãn được nhiều nhu cầu của con người.
2.Chức năng của tiền tệ: (5 chức năng):
a.Thước đo GT:
14
+ Tiền tệ được dùng để biểu hiện và đo lường giá trị của các hh.Nghĩa là
mọi hàng hóa đều biển hiện giá trị của nó bởi tiền tệ.
+ Điều kiện để giữ chức năng thước đo GT: phải là tiền vàng.Vàng có thể
giữ chức năng thước đo GT bởi vì: nó là hàng hóa,nó có gt và gt của nó do
lđ tạo nên => nó sử dụng ngay lượng lđ đã được vật hóa để đo lường
lượng lđ được vật hóa ở hh khác.
 Để đo lường gt của các loại hh chỉ cần ssánh với 1 lượng vàng tưởng
tượng bởi vì: giữa gt của vàng và gt của các hh đã có 1 tỷ lệ nhất
định.Cơ sở khoa học của tỷ lệ đó là t.gian lđ XH cần thiết hao phí để
sx ra hàng hóa đó.
= > Gt được biểu hiện bằng tiền được gọi là giá cả của hh.

= > Gt hh và giá cả hh có quan hệ mật thiết với nhau trong đó gthh là cơ
sở,là nội dung bên trong của giá cả hh.Giá cả hh là hình thức biểu hiện ra
bên ngoài của gthh.(Nhưng giá cả hh còn chịu sự t/đ của các nhân tố:
cung-cầu,cạnh tranh,sức mua của tiền trong đó gthh là nhân tố quyết định)
= > để làm chức năng thước đo gt thì bản thân t.tệ cũng phải được đo
lường.Đơn vị đo lường t.tệ là trọng lượng nhất định của kim loại được
dùng làm t.tệ.
b.Phương tiện lưu thông:
+ Tiền tệ là trung gian môi giới trong quá trình trao đổi hh làm q.trình
t.đổi trở nên thuận tiện hơn .
+ Điều kiện để giữ chức năng: phải có tiền mặt(tiền phải được chi trả ngay
khi giao dịch).Trong lưu thông lúc đầu t.tệ x.hiện dưới hình thức vàng
thoi,bạc nén dần dần được thay thế bằng tiền đúc và ngày nay là tiền giấy
=> muốn lưu thông hàng hóa thì phải có 1 lượng tiền cần thiết trong lưu
thông(được xđ bởi quy luật chung của lưu thông tiền tệ):
15
Trong đó: P: giá cả 1 loại hàng hóa,dịch vụ
Q: số lượng hàng hóa,dịch vụ
V: tốc độ lưu thông của tiền tệ.
Nếu lượng tiền trong lưu thông > m => lạm phát
Nếu lượng tiền trong lưu thông < m => hàng hóa tắc nghẽn, sx trì trệ.
c.Phương tiện cất trữ:
+ Tiền cất trữ là tiền được rút ra khỏi lưu thông.Cất trữ tiền là cất trữ 1
phần của cải XH.
+ Điều kiện giữ chức năng: Tiền phải có đủ giá trị như vàng,bạc.
+ Chức năng cất trữ làm lượng tiền trong lưu thông thích ứng 1 cách tự
phát với nhu cầu tiền cần thiết cho lưu thông.
d. Phương tiện thanh toán:
+ Tiền giữ chức năng p.tiện thanh toán: tiền được dùng để trả nợ,nộp thuế,
trả tiền mua hàng chịu.

 Tiền được chi trả sau khi công việc giao dịch đã hoàn thành.
+ Điều kiện giữ chức năng: không nhất thiết là tiền mặt mà có thể thông
qua giấy chuyển tiền,tiền sec,tiền điện tử.
Khi tiền vừa giữ chức năng p.tiện lưu thông,vừa giữ chức năng p.tiện
thanh toán thì lượng tiền cần thiết trong lưu thông:
PQb: tổng giá cả của hàng hóa bán chịu.
PQk: tổng giá cả hàng hóa khấu trừ cho nhau.
PQd: tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh toán.
e. Tiền tệ thế giới:
16
+ Khi trao đổi hh vượt khỏi biên giới 1 quốc gia thì tiền giữ chức năng
tiền tệ thế giới
=> phải có 1 đồng tiền chung cho mọi quốc gia trong quan hệ trao đổi.
+ Điều kiện giữ chức năng: Phải là tiền có đủ gt và trút bỏ áo khoác bên
ngoài của từng dân tộc quay trở về tiền bản thể ban đầu là tiền vàng.
Khi giữ c.năng tiền tệ TG thì vàng được dùng làm phương tiện thanh
toán quốc tế(dùng để mua hh bên ngoài),phương tiện biểu hiện của cải nói
chung của XH.
 5 chức năng của t.tệ trong nền sx hh có quan hệ chặt chẽ với nhau,sự
phát triển của các c.năng của t.tệ phản ánh sự p.triển của sx và lưu
thông hh.
Vấn đề 5: Quy luật giá trị và hình thức biểu hiện của quy luật GT
Hỏi: - Phân tích nội dung,tác dụng của quy luật giá trị.(17)
- Vì sao giá cả hàng hóa xoay quanh GT hh(17)
- Phân tích n.dung,t/d quy luật gt,hình thức biểu hiện của quy luật gt
qua các giai đoạn của CNTB.(19)
1.Quy luật gtrị:
Vai trò: là quy luật kinh tế cơ bản của sx,trao đổi hh.Ở đâu có sx và
trao đổi hh thì ở đó có sự tồn tại và phát huy t/d của quy luật GT.
Nội dung:

+ Quy luật GT yêu cầu sx và trao đổi hh phải dựa trên cơ sở hao phí lđ xh
cần thiết.
+ Đối với sx: Quy luật gt yêu cầu hàng hóa phải căn cứ vào hao phí lđ xh
cần thiết nghĩa là phải luôn luôn có hao phí LĐ cá biệt < hao phí lđ xh
cần thiết.
17
= > có GT cá biệt của hh sx ra < gt XH của hh đó.
+ Đối với lưu thông: quy luật gt yêu cầu phải dựa trên nguyên tắc trao đổi
ngang giá dó đó giá cả hh phải phù hợp gthh.Nghĩa là trao đổi hh cũng
phải dựa trên cơ sở hao phí lđ XH cần thiết.
= > gthh là cơ sở của giá cả hh.
Ngoài ra giá cả hh còn chịu sự t/đ của các nhân tố: cung-cầu,cạnh
tranh,sức mua của tiền.Sự tác động của các nhân tố đó làm giá cả hh
tăng,giảm xung quanh trục gt.
 Cơ chế hoạt động của quy luật gt: giá cả hh vận động tăng,giảm
xung quanh gthh nhưng không bao giờ thoát ly khỏi gthh
 Vè đẹp của giá trị hh là giá cả hh.
Tác dụng của qlgt:
+ qlgt điều tiết sx và lưu thông hh:
- Sx: qlgt điều tiết quy mô sx của các ngành thông qua sự biến động
của giá cả trên thị trường.
= > Qlgt điều hòa, phân bổ các yếu tố sx giữa các ngành,các lĩnh vực của
nền kinh tế.Do đó làm quy mô sx ngành này mở rộng,ngành kia thu hẹp.
- Lưu thông: thông qua sự biến động của giá cả trên thị trường qlgt thu
hút luồng vận động của hh từ nơi có giá cả thấp đến nơi có giá cả cao
làm lưu thông hàng hóa thông suốt.
+ Kích thích,cải tiến hóa Kỹ thuật,hợp lý hóa sx thúc đẩy lực lượng sx
phát triển.
Trong nền sx hh: mỗi ng sx là 1 chủ thể kinh tế độc lập,tự quyết định hđ
sxkd và có đk kinh tế,kỹ thuật khác nhau => do đó,hh sx ra có gt cá biệt

khác nhau.
= > Muốn thu lợi nhuận,đứng vững trong cạnh tranh thì phải giảm gt cá
biệt của hh bằng cách tăng nslđ thông qua việc cải tiến kỹ thuật,hợp lý hóa
18
sx,nâng cao trình độ tay nghề => thúc đấy lực lượng sx phát triển,tay nghề
phát triển,tư liệu sx phát triển.
+ Thực hiện sự chọn lọc tự nhiên và phân hóa người sản xuất thành kẻ
giàu,người nghèo.
Trong nền sx hh dười t/d của quy luật gt thì cạnh tranh là tất yếu.Kết quả
của c.tranh là những người có đk sx tốt,trình độ kỹ thuật cao sẽ có hao phí
lđ cá biệt < hao phí lđ XH cần thiết
=> GT cá biệt của hh mà họ sx ra < GT XH của hh đó nên khi bán hh họ
thu được lãi và lợi nhuận => trở nên giàu có.
Ngược lại,những người có đk sx không tốt,trình độ sx thấp sẽ có hao phí
lđ cá biệt > hao phí lđ XH cần thiết……..
= > Như vậy dưới t/d của q.luật gt : 1 mặt chi phối sự chọn lọc tự nhiên,
đào thải các nhân tố yếu kém,kích thích các nhân tố tích cực phát triển.
Mặt khác phân hóa XH thành kẻ giàu,người nghèo tạo ra sự bất bình đẳng
trong xh.
Hỏi phụ: Về mặt lịch sử có thể nói rằng: dưới td của q.luật gt trong
nền sx hh giản đơn dẫn tới sự ra đời của p.thức sx TBCN hay không?
Trả lời: không
Mặc dù dưới t/d của qlgt trong nền sx hh giản đơn đã dẫn đến sự x.hiện 2
đk ra đời của phương thức sx TBCN(tập trung 1 số vốn lớn trong tay 1 số
người,tạo ra 1 đội ngũ người lđ tự do về mặt thân thể nhưng bị mất tlsx).
Nhưng nếu để cho p.thức sx TBCN ra đời chỉ dưới t/đ của qlgt trong nền
sx hh giản đơn thì phương thức sx TBCN sẽ ra đời vô cùng chậm chạp.
Vì vậy,về mặt lịch sử,Giai cấp TS đã thúc đẩy nhanh sự ra đời của phương
thức sx TBCN bằng tích lũy nguyên thủy.(G/c TS dựa vào bàn tay bạo lực
của nhà nước phong kiến ,dùng đạo luật của nhà nước để tước đoạt ruộng

đất của những người nông dân,tlsx của những người thợ thủ công, rồi lại
dùng đạo luật để buộc họ phải vào làm việc trong các trang trại của địa
chủ và của các nhà TB để đẩy nhanh sự ra đời của phương thức sx TBCN.
2.Hình thức biểu hiện của qua các giai đoạn phát triển của CNTB:
19
Quá trình phát triển của CNTB trải qua 2 giai đoạn: CNTB tự do cạnh
tranh,CNTB độc quyền.
+ Trong CNTB tự do cạnh tranh: qlgt biểu hiện sự hoạt động thành q.luật
giá cả sx bởi vì: cạnh tranh giữa các ngành dẫn đến sự hình thành tỷ suất
LN bình quân và gt hh sẽ chuyển hóa thành giá cả sx.
Từ c + v + m => k + = c + v +
Khi đó: G/cả sx là cơ sở của G/cả thị trường.G/cả thị trường vận động lên,
xuống xung quanh gái cả sx.
+ Trong CNTB độc quyền: Qlgt biểu hiện thành q.luật giá cả độc quyền.
Giá cả đ.quyền = CPSX (k) + P độc quyền
Trong CNTB độc quyền,các tổ chức độc quyền tự quy định giá cả độc
quyền: Họ sẽ quy định giá cả độc quyền > giá cả sx đối với những hh
họ bán ra,và họ sẽ quy định giá cả độc quyền < giá cả sx đối với những
hh họ mua vào.
Hỏi phụ: Y/c trình bày hình thức biểu hiện của Gthh và hình thức
chuyển hóa của gthh,mqh giữa gthh – gt trao đổi và giá cả thị trường.
Hình thức biểu hiện của gthh : Gt trao đổi và Giá cả hh
+ GT trao đổi là quan hệ tỷ lệ về lượng mà GT sử dụng này trao đổi
với GT sử dụng khác.
+ Gt được biểu hiện bằng tiền được gọi là giá cả của hh.
Hình thức chuyển hóa của gthh: G/cả sx và G/cả độc quyền
+ G/cả sx = c + v +
+ G/cả độc quyền = CPSX (k) + P độc quyền
20
g/cả thị trường

g/cả sản xuất
Mối quan hệ giữa gthh – gt trao đổi và giá cả thị trường:
+ Khái niệm:
Giá trị hh là lao động xh của người sx hh kết tinh trong hàng hóa.
Gt trao đổi là quan hệ tỷ lệ về lượng mà gtsd này trao đổi với gtsd khác.
Giá cả hh là biểu hiện bằng tiền của gt hh.
+ Mối quan hệ:
- Gthh và gt trao đổi
Gthh là cơ sở ,nội dung của gt trao đổi
Gt trao đổi là hình thức biểu hiện của gthh khi chưa xuất hiện tiền tệ.
- Gthh và g/cả thị trường.
Gthh là cơ sở, là nội dung của g/cả thị trường.
Gt thị trường là hình thức biểu hiện của gthh khi tiền tệ xuất hiện.
Khi gthh không đổi thì g/cả thị trường vẫn có thể thay đổi(do g/cả thị
trường phụ thuộc các nhân tố: giá trị hh,cung cầu, cạnh tranh,sức mua của
đồng tiền - khi giá trị đồng tiền tăng thì giá cả giảm và ngược lại).
Chương 2: Tư bản và Học thuyết giá trị thặng dư.
Vấn đề 1: Sự chuyển hóa tiền thành TB. Công thức chung và mâu
thuẫn trong c.thức chung. Hàng hóa slđ.
Hỏi: - Phân tích công thức chung TB,mâu thuẫn trong công thức chung
TB(hoặc: phân tích mâu thuẫn chung TB).(21)
- Khái niệm hh slđ,đk để slđ trở thành hh (23)
- giải thích sự chuyển hóa tiền thành TB (gộp 2 câu trên)
- So sánh hh thông thường và hh slđ (25)
1. Phân tích c.thức chung TB và mâu thuẫn trong c.thức chung TB:
21
Công thức chung TB:
Mọi TB ban đầu đều biểu hiện dưới hình thái 1 số tiền nhất định nhưng
bản thân của tiền không phải là TB.Tiền chỉ trởi thành Tb khi có đủ cả 3
đk sau:

- Tiền phải đạt 1 số lượng đủ lớn tức là phải đủ để mua tlsx,mua slđ và
tiến hành sxkd.Lượng tiền phụ thuộc vào tính chất ngành,quy mô sx
và sự tiến bộ của Kỹ thuật-công nghệ
- Tiền phải được vận động trong lưu thông và được đưa vào sxkd.
- Tiền phải được sd vào mục đích bóc lột lđ làm thuê nhằm mang lại
tiền phụ thêm.
= > đk 3 là đk quyết định chuyển tiền thành TB.Khi có đủ 3 đk thì tiền
vận động theo công thức:
T - H - trong đó: = T + T
 So sánh c.thức lưu thông hh giản đơn H-T-H và c.thức chung TB:
+ Giống nhau:
Về mặt hình thức: nó đều bao gồm 2 nhân tố: tiền và hàng
Đều chứa đựng 2 hành vi mua và bán,biểu hiện mqh
giữa người mua và người bán.
+Khác nhau:
H - T - H
T - H -
Trình tự mua bán Bán trước,mua sau Mua trước,bán sau
Điểm xuất phát và
điểm kết thúc
Hàng Tiền
Mục đích quá trình lưu
thông
Giá trị sử dụng Gt và gt tăng thêm
Giới hạn của sự vận
động
Có giới hạn Không có giới hạn
Vai trò của tiền Tiền là môi giới trung
gian
Tiền là mục đích của

quá trình lưu thông
22
Mâu thuẫn trong công thức chung TB:
Biểu hiện của mâu thuẫn: Theo Mác,Giá trị do lao động tạo nên và được
tạo ra trong sản xuất.Tuy nhiên,nhìn công thức chung T - H - ta thấy
Giá trị do tiền tạo nên và được tạo ra trong lưu thông.
+ Các nhà kinh tế học Tư sản cho rằng: Lưu thông tạo ra Gt tăng thêm.
+ Lưu thông có tạo ra giá trị tăng thêm hay không ?
Mác khẳng định: lưu thông dù trao đổi ngang giá hay không ngang giá thì
đều không tạo ra 1 nguyên tử giá trị nào. = > không tạo ra gt tăng thêm.
- Trao đổi ngang giá: Giá cả phù hợp với gt:
T – H – T : chỉ có sự thay đổi về hình thái của gt từ T -> H hoặc từ H ->T
còn tổng gt cũng như gt thuộc về mỗi bên trước và sau khi trao đổi đều
không đổi.
- Trao đổi không ngang giá: Giá cả không căn cứ vào giá trị:
G/cả hh cao hơn gthh => người bán được lợi.Tuy nhiên số tiền được lợi
cũng sẽ là số tiền bị thiệt khi mua(tlsx) => gt XH không đổi.
G/cả hh thấp hơn gthh => người mua được lợi.Tuy nhiên số tiền được
lợi cũng sẽ là số tiền bị mất đi khi bán => gt XH không đổi.
Trong Xh còn tồn tại những người mua rẻ bán đắt => số gt tăng thêm
có được là nhờ sự đánh cắp gt của người khác còn Tổng gt XH trước và
sau trao đổi vẫn không thay đổi.
Như vậy: Lưu thông không tạo ra gt tăng thêm.
+ Thực tế tiền ở ngoài lưu thông cũng không thể tạo gt tăng thêm.
= > Mâu thuẫn của công thức chung TB là TB không thể xuất hiện từ lưu
thông và cũng không thể xh bên ngoài lưu thông,nó phải xuất hiện trong
lưu thông đồng thời không phải trong lưu thông.Từ đó Mác khẳng định,
phải lấy quy luật nội tại của lưu thông hh,tức là phải dựa trên nguyên tắc
trao đổi ngang giá để giải thích sự chuyển hóa tiền thành TB.
23

Như vậy,với việc tìm ra hh slđ Mác đã tìm ra được chìa khóa để giải
quyết mâu thuẫn của c.thưc chung TB.
2.Sức lđ và điều kiện để slđ trở thành hh.(phân tích hh slđ):
 Khái niệm: Sức lđ là toàn bộ thể lực,trí lực tồn tại trong con người
và được con ng đem ra vận dụng trong quá trình lao động sx.Sức lđ
chỉ trở thành hh khi có đủ 2 đk:
+ Người lđ phải được tự do về mặt thân thể,làm chủ slđ của mình và phải
có quyền bán slđ như 1 hàng hóa.
VD; trong xã hội phong kiến: người lđ bị tước đoạt quyền tự do nên k thể
bán slđ của họ.
+ Người lđ bị tước đoạt hết tlsx,muốn lđ để có thu nhập họ phải bán slđ
(liên quan CP cơ hội).
 2 thuộc tính của hh slđ:
+ Giá trị hh slđ:
Lượng gt hh slđ được quyết định bởi số lượng thời gian lđ xh cần thiết để
sx và tái sx ra slđ nhưng slđ chỉ tồn tại như năng lực của con ng sống =>
muốn tái tạo,sx ra năng lực đó thì người lđ phải tiêu dùng 1 số tư liệu sinh
hoạt nhất định.
= > Thời gian lđxh cần thiết sẽ được quy thành thời gian lđ xh cần thiết để
sx ra tư liệu sinh hoạt để nuôi sống người ldd và gia đình của họ.
= > Như vậy gthh slđ được đo gián tiếp bằng gt tư liệu sinh hoạt để tái sx
slđ.Nó bao gồm:
- Giá trị tư liệu sinh hoạt thiết yếu mà nlđ tiêu dùng hàng ngày: A/ngày
- Giá trị tư liệu sinh hoạt thiết yếu mà nlđ tiêu dùng hàng tuần: B/tuần
- Giá trị tư liệu sinh hoạt thiết yếu mà nlđ tiêu dùng hàng tháng: C/tháng
- Giá trị tư liệu sinh hoạt thiết yếu mà nlđ tiêu dùng hàng quý: D/quý
= > công thức tính gt TB 1 ngày của hh slđ =
24
Gt hh slđ bao gồm 2 yếu tố : tinh thần và lịch sử.Các yếu tố này phụ
thuộc vào hoàn cảnh lịch sử mỗi nước,đk địa lý,khí hậu và trình độ văn

minh mỗi nước đạt được.
VD: Ở ViệtNam thời kỳ sau khi nước nhà vừa đạt được độc lập thì nhu
cầu chỉ là đủ ăn. Hiện nay sau hơn 30 năm,lực lượng lđ p.triển,nền kinh tế
p.triển thì nhu cầu không chỉ dừng lại ở vật chất mà còn cả về tinh thần.
+ Giá trị sử dụng(công dụng):
Thể hiện trong quá trình tiêu dùng slđ tức là quá trình người công nhân
tiến hành lđ để sx ra 1hh nào đó mà tròn gt của hh đó có cả gttd.
- Khi tiêu dùng hh slđ,gtsd mất đi nhưng có khả năng tái tạo thông qua
tiêu dùng tư liệu sinh hoạt.
- Bán hh slđ là chỉ bán quyền sử dụng mà không mất quyền sở hữu.
- Hh slđ khi tiêu dùng có khả năng tạo ra gt mới > gt bản thân nó
=> đây là chìa khóa để Mac giải quyết mâu thuẫn chung TB.
- Đặc điểm mua bán hh slđ: tiền được trả sau dưới hình thức tiền công,
tiền lương.
Mối quan hệ giữa hh slđ và công thức chung TB:
= > hh slđ là chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn trong công thức chung TB
bởi vì: hh slđ có tính chất đặc biệt: Khi tiêu dùng sẽ tạo ra gt mới > gt
chính nó
T -----> H --------------> ------>
Hỏi phụ: Nếu hh slđ được trao đổi ngang giá thì nhà TB có thu được
gt tăng thêm hay ko?
Có.Vì nhà Tb mới trả cho người lđ về thời gian lđ tất yếu mà vẫn chiếm
đoạt gt tăng thêm do người lđ tạo ra trong quá trình tiêu dùng slđ.
3.So sánh hh slđ và hh thông thường:
Giống nhau:
25
tlsx
slđ

×