Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Đề kiểm tra lớp 4 CKT-KN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.09 MB, 37 trang )

Họ và tên:
Lớp : 4
Bài kiểm tra giữa kì I
Môn: Tiếng việt (Đọc - Hiểu)
A - Đọc thầm:
Quê hơng
Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất tiếng khóc đầu tiên,
nơi quả ngọt, trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. Chính tại nơi này, mẹ chị đã hát ru
chị ngủ. Và đến lúc làm mẹ, chị lại hát ru con những tiếng hát ngày xa
Chị Sứ yêu Hòn Đất bằng cái tình yêu hầu nh là máu thịt. Chị thơng ngôi nhà
sàn lâu năm có cái bậc thang, nơi mà bất cứ lúc nào đứng đó, chị cũng có thể nhìn
thấy sóng biển, thấy xóm nhà xen lẫn trong vờn cây, thấy ruộng đồng, thấy núi Ba
Thê vòi vọi xanh lam cứ mỗi buổi hoàng hôn lại hiện trắng những cánh cò.
ánh nắng lên tới bờ cát, lớt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng.
Nắng đã chiếu sáng lòa cửa biển. Xóm lới cũng ngập trong nắng đó. Sứ nhìn làn
khói bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển. Sứ còn thấy rõ những
vạt lới đan bằng sợi ni lông óng vàng, phất phơ bên cạnh những vạt lới đen ngăm,
trùi trũi.
Nắng sớm đẫm chiếu ngời Sứ. ánh nắng chiếu vào đôi mắt chị, tắm mợt mái
tóc, phủ đầy đôi bờ vai tròn trịa của chị.
Theo Anh Đức
B - Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào trớc câu trả lời đúng.
1. Tên vùng quê đợc tả trong bài văn là gì?
a) Ba Thê
b) Hòn Đất
c) Không có tên
2. Quê hơng chị Sứ là:
a) Thành phố
b) Vùng núi
c) Vùng biển
3. Những từ ngữ nào giúp em trả lời đúng câu hỏi 2?


a) Các mái nhà chen chúc
b) Núi Ba Thê vòi vọi xanh lam
c) Sóng biển, cửa biển, xóm lới, làng biển, lới
4. Những từ ngữ nào cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao?
a) Xanh lam
b) Vòi vọi
c) Hiện trắng những cánh cò
5. Tiếng yêu gồm những bộ phận cấu tạo nào?
a) Chỉ có vần
Điểm Lời phê của cô giáo
b) Chỉ có vần và thanh
c) Chỉ có âm đầu và vần
6. Bài văn trên có 8 từ láy. Theo em, tập hợp nào dới đây thống kê đủ 8 từ láy đó?
a) Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn
trịa.
b) Vòi vọi, nghiêng nghiêng, phất phơ, vàng óng, sáng lòa, trùi trũi, tròn trịa,
xanh lam.
c) Oa oa, da dẻ, vòi vọi, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa, nhà sàn.
7. Nghĩa của chữ tiên trong đầu tiên khác nghĩa với chữ tiên nào dới đây?
a) Tiên tiến
b) Trớc tiên
c) Thần tiên
8. Bài văn trên có mấy danh từ riêng?
a) Một từ. Đó là:
b) Hai từ. Đó là:
c) Ba từ. Đó là:
Họ tên:
Lớp : 4
bài kiểm tra định kì giữa kì I - năm học 2009 - 2010
Môn: Toán

Bài làm
Phần I: (3 điểm) Mỗi bài tập dới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy
khoanh vào trớc câu trả lời đúng:
1. Số lớn nhất trong các số: 7 683; 7 836; 7 863; 7 638 là:
A. 7 683 B. 7 836 C. 7 863 D. 7 638
2. Chữ số 5 trong số 205 316 thuộc hàng:
Điểm
Lời phê của cô giáo
Đề chẵn
A. Hàng trăm nghìn B. Hàng chục C. Hàng trăm D. Hàng
nghìn
3. 2 phút 10 giây = giây. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 150 giây B. 260 giây C. 130 giây D. 120 giây
Phần II: (7 điểm) Làm các bài tập sau:
Bài 1: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
785 236 + 296 375 523 037 - 228 452




Bài 2: (2 điểm) Nêu tên góc vuông,
góc bẹt có trong hình vẽ bên: A




B C
Bài 3: (2 điểm) Một nhóm khách du lịch ngày thứ nhất đi đợc 148 km, ngày thứ
hai đi nhiều hơn ngày thứ nhất là 62 km. Hỏi trung bình mỗi ngày nhóm đó đi đợc
bao nhiêu km?

Bài giải






Bài 4: (2 điểm) Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 22 cm, chiều dài hơn chiều
rộng 8 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
Bài giải








Họ tên:
Lớp : 4
bài kiểm tra định kì giữa kì I - năm học 2009 - 2010
Môn: Toán
Bài làm
Phần I: (3 điểm) Mỗi bài tập dới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy
khoanh vào trớc câu trả lời đúng:
1. Số lớn nhất trong các số: 7 683; 7 836; 7 863; 7 638 là:
A. 7 638 B. 7 683 C. 7 836 D. 7 863
2. Chữ số 5 trong số 205 316 thuộc hàng:
A. Hàng trăm B. Hàng trăm nghìn C. Hàng nghìn D. Hàng chục
3. 2 phút 10 giây = giây. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

A. 260 giây B. 150 giây C. 120 giây D. 130 giây
Phần II: (7 điểm) Làm các bài tập sau:
Bài 1: (1 điểm) Đặt tính rồi tính:
785 236 + 296 375 523 037 - 228 452




Bài 2: (2 điểm) Một nhóm khách du lịch ngày thứ nhất đi đợc 148 km, ngày thứ
hai đi nhiều hơn ngày thứ nhất là 62 km. Hỏi trung bình mỗi ngày nhóm đó đi đợc
bao nhiêu km?
Bài giải



Điểm
Lời phê của cô giáo
Đề lẻ




Bài 3: (2 điểm) Nêu tên góc vuông, A
góc bẹt có trong hình vẽ bên:


B C
Bài 4: (2 điểm) Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 22 cm, chiều dài hơn chiều
rộng 8 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó?
Bài giải









Đề kiểm tra giữa học kì I - Môn: Tiếng Việt (viết)
A. Chính tả: (Nghe - viết)
Chiều trên quê hơng
B. Tập làm văn:
Viết một bức th ngắn (khoảng 10 dòng) cho bạn hoặc ngời thân nói về ớc mơ
của em.
* Hớng dẫn chấm:
A. Đọc - hiểu: (5 điểm)
Câu 1: Khoanh đúng ý b cho 0,5 điểm.
Câu 2: Khoanh đúng ý c cho 0,5 điểm.
Câu 5: Khoanh đúng ý b cho 0,5 điểm.
Câu 6: Khoanh đúng ý a cho 0,5 điểm.
Câu 3: Khoanh đúng ý c cho 0,5 điểm.
Câu 4: Khoanh đúng ý b cho 0,5 điểm.
Câu 7: Khoanh đúng ý c cho 1 điểm.
Câu 8: Khoanh đúng ý c cho 1 điểm.
B. Chính tả: 5 điểm ( không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn
xuôi).
C. Tập làm văn: 5 điểm (Viết đợc bức ngắn khoảng 10 dòng, đúng nội dung,
thể thức một lá th).
Hớng dẫn chấm điểm giữa học kì I
Môn: Toán

Phần I: (3 điểm) Mỗi ý đúng cho 1 điểm
Phần II: (7 điểm)
Bài 1: (1 điểm) Đặt tính, tính đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm
Bài 2: (2 điểm)
- Viết đợc câu trả lời và tìm đúng ngày thứ hai cho 1 điểm.
- Viết đợc câu trả lời, tìm đúng TB mỗi ngày nhóm khách đi đợc và ghi đúng
đáp số cho 1 điểm.
Bài 3: (2 điểm)
- Nêu đúng tên góc vuông cho 1 điểm.
- Nêu đúng tên góc bẹt cho 1 điểm.
Bài 4: (2 điểm)
- Ghi đúng câu trả lời và tìm đúng chiều dài cho 0,5 điểm
- Ghi đúng câu trả lời và tìm đúng chiều rộng cho 0,5 điểm.
- tính đúng diện tích cho và đáp số cho 1 điểm.
Phần I: (3 điểm) Mỗi ý đúng cho 1 điểm
Phần II: (7 điểm)
Đề lẻ
Đề chẵn
Bài 1: (1 điểm) Đặt tính, tính đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm
Bài 2: (2 điểm)
- Nêu đúng tên góc vuông cho 1 điểm.
- Nêu đúng tên góc bẹt cho 1 điểm.
Bài 3: (2 điểm)
- Viết đợc câu trả lời và tìm đúng ngày thứ hai cho 1 điểm.
- Viết đợc câu trả lời, tìm đúng TB mỗi ngày nhóm khách đi đợc và ghi đúng
đáp số cho 1 điểm.
Bài 4: (2 điểm)
- Ghi đúng câu trả lời và tìm đúng chiều dài cho 0,5 điểm
- Ghi đúng câu trả lời và tìm đúng chiều rộng cho 0,5 điểm.
- tính đúng diện tích cho và đáp số cho 1 điểm.

Đề kiểm tra khảo sát tháng 11
Năm học: 2009 - 2010
Môn: Tiếng Việt
I. Đề bài:
Câu 1: Luyện từ và câu: (4 điểm)
Em hãy đọc đoạn văn sau:
"Thần Đi-ô-ni-dốt mỉn cời ng thuận.
Vua Mi- đát thử bẻ một cành sồi, cành đố liền biến thành vàng. Vua ngắt một
quả táo, quả táo cũng biến thành vàng nốt. Tởng không có ai trên đời này sung s-
ớng hơn thế nữa!"
b) Đoạn văn trên có mấy danh từ riêng? Em hãy viết lại các danh từ riêng đó.
c) Tìm và ghi lại các động từ có trong đoạn văn trên?
Câu 2: Tập làm văn: (6 điểm)
Đề bài: Em hãy tởng tợng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: Bà
mẹ ốm, ngời con gái hiếu thảo và một bà tiên.
II. Hớng dẫn chấm:
Câu 1: (4 điểm)
a) (1 điểm): - Trả lời đợc 2 danh từ riêng cho 0.5 điểm
- Viết đúng 2 danh từ riêng cho 0.5điểm.
b) (3 điểm): - Ghi đủ 9 động từ.
Câu 2: (6 điểm):
- Xác định đợc chủ đề của chuyện (cho 1 điểm)
- Xác định đợc các nhận vật của chuyện (cho 1 điểm).
- Tởng tợng ra diễn biến của truyện hợp lí để tạo ra cốt chuyện có ý nghĩa.
(cho 4 điểm)
Họ và tên:
lớp : 4
Bài kiểm tra
môn: an toàn giao thông
Câu 1: Khi đi đờng em phải chú gì?

Câu 2: Vạch kẻ đờng, cọc tiêu và rào chắn đợc dùng để làm gì?
Câu 3: Khi đi ở ngoài đờng em cần thực hiện những quy định nào?
Câu 4: Con đờng an toàn là con đờng nh thế nào?
Họ và tên:
Lớp : 4
bài kiểm tra
môn : an toàn giao thông
Câu 1: Em hãy đánh dấu x vào câu trả lời đúng: Các loại giao thông đờng
thủy gồm có:
a) Các phơng tiện cơ giới:
Tàu thủy
Ca nô
Ô tô
Phà tự hành
Xà lan tự hành
Xe ngựa
Xuồng máy
Thuyền gắn máy
Tàu hỏa
b) Các phơng tiện thô sơ:
Thuyền
Xuồng nhỏ dùng sức ngời để chèo
Ca nô
Đẩy thuyền

Câu 2: Khi đi trên các phơng tiện giao thông công cộng em cần phải chú gì?
Bám chắc tay vịn mới bớc lên xe.
Đi thuyền phải ngồi trong khoang thuyền hoặc ván sàn.
Đi tàu, ca nô đứng tựa ở lan can tàu, cúi nhìn xuống nớc.
Khi lên, xuống xe phải tuần tự không chen lấn, xô đẩy.

Khi ngồi trên ô tô thò đầu, thò tay qua cửa sổ.
Xuống xe ô tô buýt không đợc chạy sang đờng ngay. Phải chờ cho xe đi,
quan sát xe trên đờng mới đợc sang.
Câu 3: Con đờng an toàn là con đờng nh thế nào?
Họ và tên:
Lớp : 4
Bài kiểm tra định kì cuối kỳ I
Môn: Khoa học
Ngày kiểm tra:
Câu 1: Hãy đánh dấu x vào ô đúng nhất:
a) ích lợi của việc ăn đủ chất dinh dỡng là:
Để có đủ chất dinh dỡng, năng lợng.
Để phát triển về thể chất, trí tuệ và chống đỡ đợc bệnh tật.
Điểm
Lời phê của cô giáo
Cả hai ý trên.
b) Béo phì có phải bệnh không? Vì sao?
Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh tim mạch, cao huyết áp và dối loạn
khớp xơng.
Không, vì béo phì chỉ là tăng trọng lợng cơ thể.
c) Không khí và nớc có những tính chất giống nhau là:
Không màu, không mùi, không vị.
Không có hình dạng nhất định.
Không thể bị nén.
Câu 2: Điền các từ ngữ: sông, biển; đám mây trắng; hơi nớc; vòng tuần hoàn;
đám mây đen; ma; vào chỗ trống sau cho phù hợp:
Nớc từ suối, làng mạc chảy ra , . Nớc bay hơi ra biển
thành Hơi nớc liên kết vơi nhau tạo thành
những Càng lên cao càng lạnh, hơi nớc ngng tụ lại thành
những nặng trĩu nớc và rơi xuống tạo thành . Nớc

ma chảy lan ra trên đồng ruộng, sông ngòi và bắt
đầu
Câu 3:
a) Nêu quá trình trao đổi chất ở ngời?




b) Không khí có mấy thành phần chính? Là những thành phần nào?




Họ và tên:
Lớp : 4
Bài kiểm tra định kì cuối kỳ I
Môn: Toán
Ngày kiểm tra:
Phần I: (3 điểm) Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng cho
mỗi câu dới đây:
1. (0,5 điểm) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 5m
2
7dm
2
= dm
2
là:
A. 57 B. 570 C. 507 D. 5 070
2.(0,5 điểm ) Hình bên có: A B
A. Hai góc vuông

B. Ba góc vuông.
C. Bốn góc vuông. C D
3. (2 điểm)Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Trong các số 7 435 ; 4 568 ; 66 811 ; 2 050 ; 2 229 ; 35 766:
Số chia hết cho 2 là: Số chia hết cho 3 là:
Số chia hết cho 5 là: Số chia hết cho 9 là:
Phần II: (7 điểm) Làm các bài tập sau:
1.(2 điểm) Đặt tính rồi tính:
204 578 + 574 892 728 035 - 49 382 125 x 428 16 195 : 56







Điểm
Lời phê của cô giáo
Đề chẵn
2. (2 điểm) Ba đội trồng rừng, đội một trồng đợc 1 356 cây, đội hai trồng đợc ít
hơn đội một là 426 cây, đội ba trồng đợc 822 cây. Hỏi trung bình mỗi đội trồng đ-
ợc bao nhiêu cây?









3. (3 điểm) Hai phân xởng làm đợc 1 200 sản phẩm. Phân xởng thứ nhất làm đợc ít
hơn phân xởng thứ hai 120 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xởng làm đợc bao nhiêu sản
phẩm?








Họ và tên:
Lớp : 4
Bài kiểm tra định kì cuối kỳ I (Lần 2)
Môn: Toán
Ngày kiểm tra:
Điểm
Lời phê của cô giáo
Phần I: (3 điểm) Em hãy khoanh vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng cho
mỗi câu dới đây:
1.(0,5 điểm ) Hình bên có: A B
A. Hai góc vuông
B. Ba góc vuông.
C. Bốn góc vuông. C D
2. (2 điểm)Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Trong các số 7 435 ; 4 568 ; 66 811 ; 2 050 ; 2 229 ; 35 766:
- Số chia hết cho 2 là:
- Số chia hết cho 5 là:
3. (0,5 điểm) Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 5m
2

7dm
2
= dm
2
là:
A. 57 B. 570 C. 507 D. 5 070
Phần II: (7 điểm) Làm các bài tập sau:
1.(2 điểm) Đặt tính rồi tính:
728 035 - 49 382 125 x 428 204 578 + 574 892 16 195 : 56







2. (3 điểm) Hai phân xởng làm đợc 1 200 sản phẩm. Phân xởng thứ nhất làm đợc ít
hơn phân xởng thứ hai 120 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xởng làm đợc bao nhiêu sản
phẩm?








3. (2 điểm) Ba đội trồng rừng, đội một trồng đợc 1 356 cây, đội hai trồng đợc ít
hơn đội một là 426 cây, đội ba trồng đợc 822 cây. Hỏi trung bình mỗi đội trồng đ-
ợc bao nhiêu cây?









Họ và tên:
Lớp : 4
Bài kiểm tra định kì cuối kỳ I
Môn: Địa lí
Ngày kiểm tra:
Câu 1: (2 điểm) Đánh dấu x vào ô trớc ý đúng nhất:
a) Đồng bằng Bắc Bộ đợc bồi đắp bởi phù xa của:
Sông Hồng Sông Thái Bình Cả hai sông trên
b) Để phủ xanh đất trống, đồi trọc ngời dân ở vùng trung du Bắc Bộ đã:
Trồng rừng. Trồng cây ăn quả.
Trồng cây công nghiệp lâu năm. Tất cả các ý trên.
Câu 2: (2 điểm) Điền các từ ngữ sau vào chỗ trống cho phù hợp: sông Hồng,
giao lu, Bắc Bộ, thế giới, kinh tế, văn hóa, hàng đầu, chính trị.
Thủ đô Hà Nội nằm ở trung tâm đồng bằng , nơi
có chảy qua, rất thụân lợi cho việc với các địa phơng
trong nớc và
Thủ đô Hà Nội là trung tâm , , ,
khoa học của nớc ta.
Câu 3: (3 điểm) Em hãy nêu đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn?







Điểm
Lời phê của cô giáo
Câu 4: (3 điểm) Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Khí hậu ở Tây Nguyên có
mấy mùa? Là những mùa nào?







Đề khảo sát chất lợng Tháng 3
Môn: Tiếng việt Lớp 4
I. Luyện từ câu: (4 diểm)
*Đọc các câu sau:
a) Cô giáo là ngời mẹ thứ hai của em.
b) Trẻ em là tơng lai của đất nớc.
c) Chúng em thi đua nhau giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
1. Trong các câu trên, câu nào có dạng Ai là gì?
2. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu vừa tìm đợc.
3. Chủ ngữ trong các câu trên do những từ ngữ nh thế nào tạo thành?
II. Tập làm văn:
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 dòng) tả cây chuối tiêu ở vờn
nhà em.
Đề khảo sát chất lợng Tháng 3
Môn: Tiếng việt Lớp 4
I. Luyện từ câu:

*Đọc các câu sau:
a) Cô giáo là ngời mẹ thứ hai của em.
b) Trẻ em là tơng lai của đất nớc.
c) Chúng em thi đua nhau giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
1. Trong các câu trên, câu nào có dạng Ai là gì?
2. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu vừa tìm đợc.
3. Chủ ngữ trong các câu trên do những từ ngữ nh thế nào tạo
thành?
II. Tập làm văn:
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 dòng) tả cây chuối tiêu ở vờn
nhà em.
Đề khảo sát chất lợng Tháng 3
Môn: Tiếng việt Lớp 4
I. Luyện từ câu:
*Đọc các câu sau:
a) Cô giáo là ngời mẹ thứ hai của em.
b) Trẻ em là tơng lai của đất nớc.
c) Chúng em thi đua nhau giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
1. Trong các câu trên, câu nào có dạng Ai là gì?
2. Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu vừa tìm đợc.
3. Chủ ngữ trong các câu trên do những từ ngữ nh thế nào tạo thành?
II. Tập làm văn:
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 dòng) tả cây chuối tiêu ở vờn
nhà em.
Cách đánh giá:
I. Luyện từ và câu: (4 điểm)
- Trả lời đúng câu hỏi cho 1 điểm.
- Xác định đúng chủ ngữ, vị ngữ cho 2 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi cho 1 điểm.
II. Tập làm văn: (6 điểm)

- Mở bài: 1 điểm.
- Thân bài: 4 điểm.
- Kết bài: 1 điểm.
Họ và tên:
Lớp : 4
Bài kiểm tra giữa kì II
Môn: Tiếng việt (Đọc - Hiểu)
A- Đọc thầm:
Chiếc lá
Chim sâu hỏi chiếc lá:
- Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!
Điểm Lời phê của cô giáo
- Bình thờng lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.
- Bạn đừng có giấu! Nếu bình thờng vậy, sao bông hoa kia lại có vẻ rất biết ơn
bạn?
- Thật mà! Cuộc đời tôi rất bình thờng. Ngày nhỏ, tôi là một búp non. Tôi lớn
dần lên thành một chiếc lá và cứ là chiếc lá nh thế cho đến bây giờ.
- Thật nh thế sao? Đã có lần nào bạn biến thành hoa, thành quả, thành một ngôi
sao, thành vầng mặt trời đem lại niềm vui cho mọi ngời nh trong các câu chuyện
cổ tích mà bác gió thờng rì rầm kể suốt đêm ngày cha?
- Cha. Cha một lần nào tôi biến thành một thứ gì khác tôi cả, suốt đời, tôi chỉ là
một chiếc lá nhỏ nhoi bình thờng.
- Thế thì chán thật! Bông hoa kia đã làm tôi thất vọng. Hoa ơi, bạn chỉ khéo bịa
chuyện.
- Tôi không bịa chút nào đâu. Mãi mãi tôi kính trọng những chiếc lá bình thờng
nh thế. Chính nhờ họ mới có chúng tôi những hoa, những quả, những niềm vui
mà bạn vừa nói đến.
Theo Trần Hoài Dơng
B Dựa theo nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào ý đúng trong các câu trả
lời dới đây:

1. Trong câu chuyện trên, có những nhân vật nào nói với nhau?
a) Chim sâu và bông hoa
b) Chim sâu và chiếc lá
c) Chim sâu, bông hoa và chiếc lá
2. Vì sao bông hoa biết ơn chiếc lá?
a) Vì lá suốt đời chỉ là chiếc lá bình thờng.
b) Vì lá đem lại sự sống cho cây.
c) Vì lá có lúc biến thành mặt trời.
3. Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
a) Hãy biết quý trọng những ngời bình thờng.
b) Vật bình thờng mới đáng quý.
c) Lá đóng vai trò rất quan trọng đối với cây.
4. Trong câu Chim sâu hỏi chiếc lá, sự vật nào đợc nhân hóa?
a) Chỉ có chiếc lá đợc nhân hóa.
b) Chỉ có chim sâu đợc nhân hóa.
c) Cả chim sâu và chiếc lá đợc nhân hóa.
5. Có thể thay từ nhỏ nhoi trong câu Suốt đời, tôi chỉ là một chiếc lá nhỏ nhoi
bình thờng bằng từ nào dới đây?
a) nhỏ nhắn
b) nhỏ xinh
c) nhỏ bé
6. Trong câu chuyện trên có những loại câu nào em đã học?
a) Chỉ có câu hỏi, câu kể
b) Chỉ có câu kể, câu khiến
c) Có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến
7. Trong câu chuyện trên có những kiểu câu kể nào?
a) Chỉ có kiểu câu Ai làm gì?
b) Có hai kiểu câu Ai làm gì?, Ai thế nào?
c) Có cả ba kiểu câu Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?
8. Chủ ngữ trong câu Cuộc đời tôi rất bình thờng là:

a) Tôi
b) Cuộc đời tôi
c) Rất bình thờng
Họ và tên:
Lớp : 4
Bài kiểm tra giữa kì II
Môn: Toán
Phần I: Khoanh vào trớc câu trả lời đúng:
1. Trong các phân số sau, phân số nào tối giản?
20
18
)
25
130
)
48
24
)
5
3
) dcba
2.
? 2:
7
3
=
21
2
)
14

3
)
3
14
)
7
6
) dcba
3.
3
1
ngày = giờ?
a) 8 giờ b) 5 giờ c) 6 giờ d) 7 giờ
Phần II: Làm các bài tập sau
Bài 1: Tính
2
1
15
7
:
5
2
)
2
1
8
1
7
4
)


ba


Điểm
Lời phê của cô giáo
Đề chẵn



Bµi 2: T×m x
4
11
3
2
)
7
3
:
14
9
)
=−=
xbxa





Bµi 3: Mét m¶nh ®Êt trång hoa h×nh b×nh hµnh cã ®é dµi ®¸y lµ 45 dm, chiÒu cao

35 dm. TÝnh diÖn tÝch m¶nh ®Êt ®ã?
Bµi gi¶i




Bµi 4: Mét líp häc cã 18 häc sinh nam vµ sè n÷ b»ng
3
2
sè nam. Hái líp ®ã cã
bao nhiªu häc sinh n÷?
Bµi gi¶i





Hä vµ tªn:
Líp : 4
Bµi kiÓm tra gi÷a k× II
M«n: To¸n
§iÓm Lêi phª cña c« gi¸o
§Ò lÎ
Phần I: Khoanh vào trớc câu trả lời đúng:
1.
? 2:
7
3
=
3

14
)
7
6
)
21
2
)
14
3
) dcba
2.
3
1
ngày = giờ?
a) 7 giờ b) 6 giờ c) 5 giờ d) 8 giờ
4. Trong các phân số sau, phân số nào tối giản?
48
24
)
5
3
)
20
18
)
25
130
) dcba
Phần II: Làm các bài tập sau

Bài 1: Tính
2
1
8
1
7
4
)
2
1
15
7
:
5
2
)

ba





Bài 2: Tìm x
7
3
:
14
9
)

4
11
3
2
)
==
xbxa





Bài 3: Một lớp học có 18 học sinh nam và số nữ bằng
3
2
số nam. Hỏi lớp đó có
bao nhiêu học sinh nữ?
Bài giải





Bài 3: Một mảnh đất trồng hoa hình bình hành có độ dài đáy là 45 dm, chiều cao
35 dm. Tính diện tích mảnh đất đó?
Bài giải





trờng tiểu học yên kiện
báo cáo kết quả khảo sát tháng 4
Lớp: 4B năm học: 2009 2010
I. Kết quả khảo sát:
Môn
KS
TS
HS
Số
HSKS
Điểm thi
Giỏi Khá TB Yếu Trên TB
TS % TS % TS % TS % TS %
Toán
T.Việt
II. Nhận xét - đánh giá:
1. u điểm:



2. Tồn tại: (Những lỗi sai chủ yếu HS còn mắc phải):
+Môn Toán:



+Môn Tiếng Việt:



3. Nguyên nhân của những tồn tại:




4. Biện pháp khắc phục:



Yên Kiện, Ngày tháng năm
GVCN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đề kiểm tra khảo sát chất lợng tháng 4 Khối 4
Môn: Tiếng việt
I. Luyện từ và câu:
1. Thế nào là câu cảm?
+ Đặt hai câu cảm với hai tình huống sau:
a. Cô giáo ra một bài toán khó, cả lớp chỉ có một bạn làm đợc. Hãy đặt một
câu cảm để bày tỏ sự thán phục.
b. Vào ngày sinh nhật em. Bố tặng em một chú gấu bông rất đẹp. Hãy đặt một
câu cảm để bày tỏ sự vui mừng.
2. Theo em nh thế nào là giữ lịch sự khi yêu cầu, đề nghị?
+ Đặt hai câu để bày tỏ yêu cầu, đề nghị với bạn, với cô giáo.
II. Tập làm văn:
Em hãy tả một cây có bóng mát trên sân trờng em.
Đề kiểm tra khảo sát chất lợng tháng 4 Khối 4
Môn: Tiếng việt
I. Luyện từ và câu:
1. Thế nào là câu cảm?
+ Đặt hai câu cảm với hai tình huống sau:
a. Cô giáo ra một bài toán khó, cả lớp chỉ có một bạn làm đợc. Hãy đặt một
câu cảm để bày tỏ sự thán phục.

b. Vào ngày sinh nhật em. Bố tặng em một chú gấu bông rất đẹp. Hãy đặt một
câu cảm để bày tỏ sự vui mừng.
2. Theo em nh thế nào là giữ lịch sự khi yêu cầu, đề nghị?
+ Đặt hai câu để bày tỏ yêu cầu, đề nghị với bạn, với cô giáo.
III. Tập làm văn:
Em hãy tả một cây có bóng mát trên sân trờng em.
Họ và tên:
Lớp : 4
Bài kiểm tra cuối kì II
Môn: Tiếng việt (Đọc - Hiểu)
A - Đọc thầm
Gu- li-vơ ở xứ sở tí hon
Trong một lần đi biển, Gu-li-vơ tình cờ lạc vào xứ sở của ngời Li-li-pút tí hon.
Anh đợc vua nớc Li- li- pút mời ở lại và trở thành một ngời khổng lồ giữa những
ngời chỉ bé bằng ngón tay cái. Dới đây là câu chuyện của anh.
Một buổi sáng, ngài tổng t lệnh bất ngờ đến thăm tôi. Đứng trên lòng bàn tay
tôi, ngài báo tin nớc láng giềng Bli-phút hùng mạnh đang tập trung hải quân bên
kia eo biển, chuẩn bị kéo sang. Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch.
Thế là tôi đi ra bờ biển. Quan sát bằng ống nhòm, tôi thấy địch có độ năm m-
ơi chiến hạm. Tôi bèn cho làm năm mơi móc sắt to, buộc vào dây cáp, rồi ra biển.
Cha đầy nửa giờ, tôi đã đến sát hạm đội địch. Quân trên tàu trông thấy tôi, phát
khiếp, nhảy ào xuống biển, bơi vào bờ. Tôi lấy dây cáp móc vào từng chiến hạm
một rồi buộc tất cả đầu dây vào nhau, kéo về Li-li-pút.
Khỏi phải nói nhà vua mừng nh thế nào. Ngài còn muốn nhân dịp này biến
Bli-phút thành một tỉnh của nớc ngài. Nhng tôi cố thuyết phục ngài từ bỏ ý định ấy.
Khoảng ba tuần sau, nớc Bli-phút cử một đoàn đại biểu sang thơng lợng và hai bên
đã kí một hòa ớc lâu dài.
Theo XUýP
(Đỗ Đức Hiểu dịch)
B- Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào câu trả lời đúng

1. Nhân vật chính trong đoạn trích tên là gì?
a) Li- li-pút
b) Gu-li-vơ
c) Không có tên
2. Có những nớc tí hon nào trong đoạn trích này?
a) Li- li- pút
b) Bli-phút
c) Li- li- pút, Bli-phút
3. Nớc nào định đem quân xâm lợc nớc láng giềng?
a) Li- li-pút
b) Bli-phút
c) Cả hai nớc
4. Vì sao khi trông thấy Gu-li-vơ, quân địch phát khiếp ?
a) Vì thấy ngời lạ.
b) Vì trông thấy Gu-li-vơ quá to lớn.
c) Vì Gu-li-vơ mang theo nhiều móc sắt.
Điểm Lời phê của cô giáo
5. Vì sao Gu-li-vơ khuyênvua nớc Li-li-pút từ bỏ ý định biến nớc Bli-phút thành
một tỉnh của Li-li-pút?
a) Vì Gu-li-vơ ghét chiến tranh xâm lợc, yêu hòa bình.
b) Vì Gu-li-vơ ngại đánh nhau với quân địch.
c) Vì Gu-li-vơ đang sống ở nớc Bli-phút.
6. Nghĩa của chữ hòa trong hòa ớc giống nghĩa của chữ hòa nào dới đây?
a) Hòa nhau
b) Hòa tan
c) Hòa bình
7. Câu Nhà vua lệnh cho tôi đánh tan hạm đội địch là loại câu gì?
a) Câu kể
b) Câu hỏi
c) Câu khiến

8. Trong câu Quân trên tàu trông thấy tôi, phát khiếp, bộ phận nào là chủ ngữ?
a) Tôi
b) Quân trên tàu
c) Trông thấy
Họ và tên:
Lớp : 4
Bài kiểm tra cuối kì II
Môn: khoa học
Câu 1: Đánh dấu x vào ô trớc câu trả lời đúng nhất.
Thực vật cần gì để sống?
ánh sáng.
Không khí.
Điểm Lời phê của cô giáo

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×