Tải bản đầy đủ (.doc) (172 trang)

Giáo án sinh 8 trọn bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.26 KB, 172 trang )

Giáo án sinh 8 Giáo viên : Nguyễn Quốc Minh
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 1
Tiết mở đầu: Bài Mở đầu
I- Mục đích yêu cầu.
- Học xong bài này hs có khả năng nêu đợc mục đích nhiệm vụ và ý nghĩa của
môn học, xác định đợc vị trí của con ngời trong tự nhiên.
- Nêu đợc phơng pháp đặc thù của môn học, rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh.
- Phơng tiện dạy học: hình 1.1 (sgk - 3)
II- Các bớc lên lớp.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới.
Phơng pháp Nội dung
Gợi ý: Cho hs trả lời 2 câu hỏi của sgk sau đó từ
những gợi ý trên vào bài.
1- Vị trí của con ngời trong tự nhiên. 1- Vị trí của con ngời trong tự nhiên.
GV: Yêu cầu hs đọc thông tin (sgk - 5)
? Đặc điểm cơ bản để phân biệt ngời với đv là gì?
- Thảo luận nhóm: Báo cáo kết quả
GV: Chỉnh lý và đa đáp án - Ngời là đv thuộc lớp thú
- Đặc điểm cơ bản để phân biệt ngời với
động vật là:
+ Sự phân hoá của bộ xơng phù hợp với chức
năng lao động bằng tay và đi bằng 2 chân.
+ Nhờ lao động có mục đích con ngời đã
bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.
+ Có tiếng nói, chữ viết, có t duy trừu tợng
và hình thành ý thức.
+ Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn.


+ Não phát triển và có sọ lớn hơn mặt
2- Nhiệm vụ của môn cơ thể ngời và vệ sinh. 2- Nhiệm vụ của môn cơ thể ngời và vệ
sinh.
GV: Cho hs nghiên cứu sgk để trả lời câu hỏi:
? Mục đích của môn học cơ thể ngời và vệ sinh
Trờng THCS Hà Châu Năm học 2009-2010
1
Giáo án sinh 8 Giáo viên : Nguyễn Quốc Minh
là gì?
- Thảo luận nhóm
- Báo cáo kết quả
- Cung cấp những kiến thức về đặc điểm
cấu tạo và chức năng của cơ thể của ngời
trong mối quan hệ với môi trờng.
- Cung cấp những hiểu biết về phòng
chống bệnh tật, rèn luyện thân thể.
GV mở rộng: Những hiểu biết về ngời và vệ sinh
có liên quan đến nhiều ngành nghề trong xã hội
nh: y học, giáo dục học, TDTT, thời trang
3- Phơng pháp học tập môn học cơ thể ngời và vệ
sinh.
3- Phơng pháp học tập môn học cơ thể ng-
ời và vệ sinh.
GV: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk trả lời
câu hỏi về phơng pháp học tập bộ môn này.
* Thảo luận nhóm:
? Đề xuất các phơng pháp để học tốt bộ môn này. - Cần áp dụng các phơng pháp:
+ Quan sát: tranh, mô hình, tiêu bản, mẫu vật.
- Quan sát để nêu đợc hình thái, cấu tạo của cơ thể.
+ Thí nghiệm phải chuẩn bị và làm đầy đủ, đúng

với nội dung của bài.
+ Vận dung để giải thích rõ các hiện tợng trong đời
sống.
+ Thí nghiệm gv tự làm hoặc giáo viên
biểu diễn.
+ Vận dụng những kỹ năng để giải quyết
các tình huống trong đời sống.
* Kết luận chung (sgk - 7) * Kết luận chung (sgk - 7)
4. Củng cố: - Hỏi hs câu hỏi 1 và 2 (sgk - 7)
1. Giống nhau: Có lông mao, đẻ con, có tuyến sữa và nuôi con bằng sữa.
Khác nhau: Ngời biết chế tạo và sử dụng công cụ lao động vào mục đích
nhất định, có t duy, tiếng nói và chữ viết.
2. Cho biết lợi ích của việc học tập môn học cơ thể ngời và vệ sinh
5. Dặn dò:
- Học bài và trả lời câu hỏi (sgk - 7)
- Chuẩn bị phiếu học tập
- Tự xác định cho bản thân các phơng pháp học tập bộ môn này.
III- Rút kinh nghiệm:
Trờng THCS Hà Châu Năm học 2009-2010
2
Giáo án sinh 8 Giáo viên : Nguyễn Quốc Minh


ơ
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chơng I: Khái quát về cơ thể ngời
Đ2 Tiết 2: Cấu tạo cơ thể ngời
I- Mục đích yêu cầu.
- HS nêu đợc vị trí của các cơ quan trong cơ thể ngời.

- Nêu đợc vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong điều hoà hoạt động
các cơ quan.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh thông qua các hoạt động học tập.
II- Các bớc lên lớp.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Cho biết lợi ích của việc học tập môn học cơ thể ng-
ời và vệ sinh
3. Bài mới.
Phơng pháp Nội dung
I- Cấu tạo. I- Cấu tạo.
1- Các phần cơ thể. 1- Các phần cơ thể.
- GV yêu cầu hs quan sát tranh phóng to
để trả lời các câu hỏi sgk.
- (Nhóm thảo luận) và cử đại diện báo cáo
kết quả. GV nhận xét sau đó cho hs ghi.
- Cơ thể ngời đợc bao bọc bởi lớp da.
- Cơ thể đợc chia làm 3 phần: đầu, thân, tay, chân.
? Da còn có những sản phẩm nào khác
(lông, tóc, móng)
- Khoang ngực và khoang bụng đợc ngăn cách bởi
cơ hoành.
- Khoang ngực chứa tim, phổi
- Khoang bụng: dạ dày, ruột, gan, tuỷ, thận, bóng
đái và cơ quan sinh dục.
2- Các hệ cơ quan. 2- Các hệ cơ quan.
GV: Thông báo cơ thể ngời có nhiều hệ cơ
quan, mỗi hệ cơ quan gồm nhiều cơ quan
cùng phối hợp hoạt động để thực hiện một
chức năng nhất định.
- Nhóm thảo luận làm bảng số 2 (sgk )

Hệ vận động
Các cơ quan trong
từng hệ cơ quan
Chức năng của hệ
cơ quan
Hệ vận động Cơ và xơng Vận động cơ thể
Hệ tiêu hoá Miệng, ống tiêu
hoá và các tuyến
Tiếp nhận và biến
đổi thức ăn thành
Trờng THCS Hà Châu Năm học 2009-2010
3
Giáo án sinh 8 Giáo viên : Nguyễn Quốc Minh
Nhóm báo cáo kết quả, sau đó giáo viên
nhận xét đa đáp án đúng.
? Ngoài các hệ cơ quan trên còn có hệ cơ
quan nào khác?
Ngoài các hệ cơ quan trên trong cơ thể còn
có các giác quan, hệ nội tiết, hệ sinh dục.
tiêu hoá.
chất dinh dỡng
cung cấp cho cơ
thể, hấp thụ chất
dinh dỡng.
Hệ tuần hoàn Tim và hệ mạch
Vận chuyển chất
dinh dỡng (O
2
,
CO

2
) từ TB đến cơ
quan bài tiết.
Hệ hô hấp
Mũi, họng, khí
quản, thanh quản,
phế quản, phổi
Thực hiện trao đổi
khí O
2
, CO
2
giữa
cơ thể và môi tr-
ờng.
Hệ bài tiết
Thận, ống dẫn nớc
tiểu, bóng đái
Bài tiết nớc tiểu
Hệ thần kinh
Não, tuỷ sống,
dây thần kinh
Tiếp nhận và trả
lời các kích thích
của môi trờng.
- Ngoài ra còn có các giác quan, hệ nội tiết, hệ sinh
dục.
II- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan. II- Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan.
GV: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk
trả lời lệnh sgk (nhóm hoạt động)

- Gợi ý: Các cơ quan trong cơ thể phối hợp
hoạt động một cách chặt chẽ đảm bảo tính
thống nhất, sự thống nhất đó đợc thể hiện
bằng cơ thể thần kinh và thể dịch.
- Sự phối hợp hoạt động các cơ quan đợc thực hiện
nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch.
Các mũi tên nói lên sự phối hợp hoạt
động của các hệ cơ quan trong cơ thể
ngơừi dới sự điều khiển của hệ thần kinh,
hệ nội tiết.
* Kết luận chung (sgk - 10)
4. Củng cố: - Gọi hs trả lời câu hỏi (sgk - 10)
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
Trờng THCS Hà Châu Năm học 2009-2010
4
Giáo án sinh 8 Giáo viên : Nguyễn Quốc Minh
- Lấy VD về sự phối hợp hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể.
III- Rút kinh nghiệm:



Trờng THCS Hà Châu Năm học 2009-2010
5
Giáo án sinh 8 Giáo viên : Nguyễn Quốc Minh
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Đ3 Tiết 3: tế bào
I- Mục đích yêu cầu.
- HS có khả năng trình bày đợc các thành phần cấu trúc đơn giản màng

sinh chất chất TB, nhân
- Phân biệt đợc chức năng của từng thành phần cấu trúc trong TB. Hiểu TB
là đơn vị cấu trúc, chức năng của cơ thể.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và so sánh.
II- Các bớc lên lớp.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan.
3. Bài mới.
Phơng pháp Nội dung
I- Cấu tạo tế bào. I- Cấu tạo tế bào.
- GV cho hs thực hiện lệnh sgk.
Xác định đúng các thành phần cấu tạo TB
Màng có các lỗ nhỏ đảm bảo mối liên hệ
giữa TB với nhân, nớc mô. Chất TB chứa nhiều
bào quan, lới nội chất có nhiều Ribôxôm ở trên.
Trong nhân ADN, ARN.
Gồm: màng sinh chất
Chất TB (lới nội chất, ti thể,
ribôxom, bộ máy gôngi )
Nhân
II- Chức năng của các bộ phận trong TB. II- Chức năng của các bộ phận trong
TB.
- HS nghiên cứu bảng 3.1 sgk và nêu lên những
chức năng bổ sung giải thích thêm sau đó gv
chính xác hoá kiến thức.
(Chú ý dòng in nghiêp sgk bảng 3.1)
- Màng sinh chất: Thực hiện trao đổi
chất
- Chất TB: Thực hiện các hoạt động
sống của TB.

- Nhân điều khiển mọi hoạt động sống
của TB.
II- Thành phần hoá học của TB. II- Thành phần hoá học của TB.
GV: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk trả lời câu hỏi:
Trờng THCS Hà Châu Năm học 2009-2010
6
Giáo án sinh 8 Giáo viên : Nguyễn Quốc Minh
? Thành phần hoá học của TB bao gồm những
thành phần nào.
- GV nhận xét và cho hs ghi.
- Chất hữu cơ: prôtêin, gluxit, lipit, axit
nuclêic (ADN, ARN)
? Có nhận xét gì về thành phần hoá học trong
TB các nguyên tố hoá học có trong TN. Điều đó
nói lên điều gì?
HS: Các nguyên tố hoá học có trong TB cũng là
những nguyên tố có ngoài tự nhiên.
- Giữa cơ thể và môi trờng có sự liên quan mật
thiết.
- Chất vô cơ: Canxi, Kali, natri, sắt,
đồng
IV- Hoạt động của tế bào. IV- Hoạt động của tế bào.
- GV: Cho hs nghiên cứu sơ đồ (sgk - 12)
? Các hoạt động sống của TB là gì?
- TB tham gia vào các hoạt động sống
là TĐC sinh trởng, sinh sản, cảm ứng
? Có phải TB là đơn vị chức năng của cơ thể
sống.
- TB là đơn vị chức năng của cơ thể
thực hiện TĐC với môi trờng trong cơ

thể, môi trờng ngoài sinh trởng, cảm
ứng
- GV treo bảng phụ: Nhóm thảo luận và khái
quát sơ đồ
* Kết luận chung (sgk - 12) * Kết luận chung (sgk - 12)
4. Củng cố:
- Hs làm bài tập cuối bài (đáp án 1c, 2a, 3b, 4c, 5d)
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
III- Rút kinh nghiệm:



Trờng THCS Hà Châu Năm học 2009-2010
7
Giáo án sinh 8 Giáo viên : Nguyễn Quốc Minh
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Đ4 Tiết 4: Mô
I- Mục đích yêu cầu.
- HS có khả năng nêu đợc khái niệm mô, phân biệt đợc các loại mô và
chức năng của chúng.
- Rèn luyện đợc kỹ năng quan sát, so sánh
- Chuẩn bị: tranh phóng to 4.1.4 (sgk)
II- Các bớc lên lớp.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của tế bào?
3. Bài mới.
Phơng pháp Nội dung
I- Khái niệm mô. I- Khái niệm mô.

- GV cho hs nghiên cứu thông tin (sgk - 14) trả
lời lệnh sgk.
Nhóm báo cáo kết quả sau đó các nhóm
khác bổ xung.
- GV đa ra kết quả: trong cơ thể có nhiều loại
TB với hình dạng kích thớc khác nhau nh: TB
biểu bì, TB tuyến, TB cơ, TB thần kinh.
? Mô là gì.
ở một số loài mô còn có các yếu tố không có cấu
trúc TB nh H
2
O trong máu, canxi trong xơng.
- Mô là tập hợp những TB chuyên hoá
có cấu tạo giống nhau, đảm nhiệm
những chức năng nhất định.
II- Các loại mô. II- Các loại mô.
- Trong cơ thể có 4 loại mô chính:
1- Mô biểu bì. 1- Mô biểu bì.
GV cho hs quan sát tranh vẽ và nhận xét gì về
sự sắp xếp các TB ở mô biểu bì.
? Mô biểu bì có chức năng gì.
- Gồm các TB xếp xít nhau phủ ngoài
cơ thể, lót trong khoang sống nh: bóng
đái, dạ dày,
Chức năng: bảo vệ, hấp thụ và tiết
2- Mô liên kết. 2- Mô liên kết.
- GV cho hs nghiên cứu tranh vẽ và nêu tên các - Mô liên kết gồm mô sợi, mô sụn, mô
Trờng THCS Hà Châu Năm học 2009-2010
8
Giáo án sinh 8 Giáo viên : Nguyễn Quốc Minh

mô liên kết. xơng, mô mỡ.
Mô liên kết nằm rải rác trong các chất nên
có thể có các sợi đàn hồi
? Máu thuộc loại mô gì? Giải thích?
- Máu thuộc mô liên kết vì huyết tơng của máu
là chất cơ bản là chất lỏng phù hợp với chức
năng vận chuyển các chất.
- Máu thuộc loại mô liên kết.
3- Mô cơ. 3- Mô cơ.
Cho hs quan sát tranh phóng to 4.3 trả lời các
câu hỏi sgk (thảo luận nhóm)
? Đặc điểm chung của mô cơ là gì?
? Sự khác nhau giữa các mô cơ?
- Các TB cơ đều dài và đều có chức
năng co dãn tạo nên sự vận động.
- Mô cơ vân: co TB dài chứa nhiều
nhân, có vân ngang gắn vào xơng.
Mô cơ trơn tạo nên các nội quan: dạ dày, mật,
bóng đái
- Mô cơ trơn: Có TB hình thoi, có 1 nhân.
- Mô cơ tim: Có TB dài phân nhánh
chứa nhiều nhân tạo nên thành tim.
4- Mô thần kinh. 4- Mô thần kinh.
GV: Cho hs quan sát tranh vẽ 4.4 trả lời câu hỏi
Nơron thần kinh gồm mấy phần?
- Gồm có thân (chứa nhân) từ thân phát đi nhiều
tua ngắn phân nhánh gọi là sợi nhánh tua dài là
sợi trục.
- Diện tiếp xúc giữa đầu mút của sợi trục Nơron
kế tiếp gọi là Xinap

? Mô thần kinh có chức năng gì?
- Tạo nên hệ TK có chức năng tiếp
nhận kích thích sử lý thông tin và điều
khiển sự hoạt động của các cơ quan trả
lời kích thích của môi trờng.
* Kết luận chung (sgk - 17) * Kết luận chung (sgk - 17)
4. Củng cố:
- Gọi hs trả lời câu hỏi 3 (sgk - 17) , gv dùng bảng phụ sau đó đa ra đáp án.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
Trờng THCS Hà Châu Năm học 2009-2010
9
Giáo án sinh 8 Giáo viên : Nguyễn Quốc Minh
III- Rút kinh nghiệm:



Ngày soạn:
Ngày giảng:
Đ5 Tiết 5: thực hành:
quan sát tế bào và mô
I- Mục đích yêu cầu.
- Chuẩn bị đợc tiêu bản tạm thời tế bào mô cơ vân.
- Quan sát và vẽ các TB trong các tiêu bản đã làm sẵn, TB niêm mạc miệng
(mô biểu bì, mô sụn, mô xơng, mô cơ vân, mô cơ trơn)
- Phân biệt đợc các bộ phận của TB.
- Phân biệt đợc điểm khác nhau của các mô biểu bì, mô cơ, mô liên kết.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm và vẽ hình, kỹ năng phân
biệt.
II- Các bớc lên lớp.

1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (kiểm tra 10 phút)
Câu hỏi:
1- Cấu tạo và chức năng của tế bào?
2- Mô cơ là gì ? có mấy loại mô?
Đáp án:
1- Cấu tạo TB gồm:
- Màng sinh chất - chức năng: giúp TB thực hiện TĐC
- Chất TB gồm: lới nội chất Chức năng: thực hiện các
hoạt
Ribôxôm, trung thể động của TB tổng hợp và
vận
Ti thể, bộ máy gôn gi chuyển các chất.
- Nhân gồm NST và nhân con chức năng điều khiển mọi hoạt động
sống của tế bào.
2- Mô: là tập hợp các tế bào chuyên hoá có cấu trúc giống nhau cùng thực
hiện 1 chức năng nhất định.
Trờng THCS Hà Châu Năm học 2009-2010
10
Giáo án sinh 8 Giáo viên : Nguyễn Quốc Minh
4 loại mô: mô thần kinh, mô cơ, mô liên kết, mô biểu bì.
3. Bài mới.
- Chuẩn bị phơng tiện dạy học (4 nhóm)
- Kính hiển vi (độ phóng đại 100 - 200)
- 2 lam với lamen
- 1 giao mổ, kim nhọn, 1 kim mũi móc, 1 khăn lau giấy thấm.
- 1 con ếch hoặc 1 miếng thịt lơn nạc còn tơi.
- 1 lọ dung dịch sinh lý 0,65% NaCl có ống hút.
- 1 lọ axit axetic, 1 lọ có ống hút
- Bộ tiêu bản: mô biểu bì, mô sụn, mô xơng, mô cơ trơn.

a- nội dung và cách tiến hành.
1- Làm tiêu bản và quan sát TB mô cơ vân.
- Rạch da đùi ếch lấy 1 bắp có đùi hoặc miếng thịt lợn còn tơi đặt nên lam,
dùng kim nhọn sạch bao cơ theo chiều dọc.
- Dùng ngón cái và ngón trỏ đặt 2 bên mép sạch ấn nhẹ sẽ thấy những sợi
nhỏ nằm dọc bắp cơ. Đó là TB cơ, lấy kim mũi móc ngạc nhẹ cho khỏi dính vào
bản kính rồi bỏ bắp cơ tách ra nhỏ 1 vài giọt sinh lý 0,65% NaCl lên các TB. Đậy
lamen và quan sát dới kính hiển vi.
- Muốn thấy rõ nhân TB thì nhỏ 1 giọt axitaxetic 1% vào 1 cạnh của lamen
ở cạnh đối diện đặt 1 mẩu giấy thấm hút bới dịch.
Chú ý: Đặt lamen sao cho không có bọt khí
*Quan sát dới kính hiển vi có độ phóng đại nhỏ trớc, lớn sau.
2- Quan sát tiêu bản các loại mô khác.
- Lần lợt quan sát dới kính hiển vi các tiêu bản mô biểu bì, mô sụn, mô s-
ơng, mô cơ trơn, mô cơ vân.
b-thu hoạch.
- Nôi dung: tóm tắt phơng pháp làm tiêu bản mô cơ vân.
- Vẽ hình, chú thích các loại mô đã quan sát đợc .
4. Củng cố:
- Gọi học sinh trình bài lại phơng pháp làm tiêu bản.
- Vẽ các loại mô đã quan sát đợc
5. Dặn dò:
- Ôn lại các bài đã học .
Trờng THCS Hà Châu Năm học 2009-2010
11
Giáo án sinh 8 Giáo viên : Nguyễn Quốc Minh
- Nắm đợc cấu tạo và chức năng của nơron thần kinh.
III- Rút kinh nghiệm:




Trờng THCS Hà Châu Năm học 2009-2010
12
Giáo án sinh 8 Giáo viên : Nguyễn Quốc Minh
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Đ6 Tiết 6: phản xạ
I- Mục đích yêu cầu.
- Học sinh có khả trình bày đợc cấu tạo và chức năng của nơron, mô tả đợc
phản xạ và cung phản xạ.
- Biết quan sát phân biệt đợc đờng đi của cung phản xạ và vòng phản xạ.
II- Các bớc lên lớp.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: ? Đặc điểm chung của mô cơ là gì?
? Sự khác nhau giữa các mô cơ?
3. Bài mới.
Phơng pháp Nội dung
I- Cấu tạo và chức năng của nơron. I- Cấu tạo và chức năng của nơron.
GV cho hs quan sát hình vẽ 6.1 hoạt động
nhóm trả lời SGK
- HS: mô thần kinh gồm các TB TK gọi là nơron
và các TBTK đệm.
- Nơron gồm thân chứa nhân, sợi trục và
các sợi nhánh .
- Tiếp xúc giữa các sợi trục nơron này với
noron khác gọi là xinap.
? Chức năng của noron .
- Cảm ứng là khả năng tiếp nhận các và phản
ứng lại các băng hình thức phát sinh xung
TK.

- Dẫn truyền là khả năng lan truyền xung TK
theo một chiều nhất định .
- Chức năng:
+ Cảm ứng( tiếp nhận và phản ứng lại các
kích thích).
+ Dẫn truyền xung TK
- GV mở rộng:
+ Noron hớng tâm ( noron cảm giác) có thân
nằm ngoài trung ơng thần kinh đảm nhận chức
năng dẫn truyền xung TK về trung ơng TK.
+ Noron trung gian( noron liên lạc) nằm trong
trung ơng TK đảm bảo liên hệ giữa các noron.
- Noron li tâm( vận động ) có thân nằm trong
- 3 loại nơron:
+ Nơron hớng tâm (cảm giác)
+ Nơron li tâm (vận động)
+ Nơron trung gian (liên lạc)
Trờng THCS Hà Châu Năm học 2009-2010
13
Giáo án sinh 8 Giáo viên : Nguyễn Quốc Minh
TW TK hoạch hạch TK sinh dỡng sợi trục hớng
ra cơ quan phản ứng (cơ, truyền xung TK tới
các cơ quan phản ứng)
? Có nhận xét gì về hớng dẫn truyền xung TK ở
Nơron hớng tâm và Nơron li tâm.
II- Cung phản xạ. II- Cung phản xạ.
1- Phản xạ. 1- Phản xạ.
VD: Tay chân chạm vào vật nóng thì rụt lại
Đèn sáng chói thì đồng tử (con ngời co lại )
? Phản xạ là gì?

? Sự khác biệt giữa phản xạ ở ĐV với hiện tợng
cảm ứng ở TV.
- Là phản ứng của cơ thể trả lời các kích
thích của môi trờng thông qua hệ TK gọi
là phản xạ.
2- Cung phản xạ. 2- Cung phản xạ.
Cho hs quan sát hình 6.2. Hãy xác định:
- Trả lời lệnh sgk, các loại Nơron tạo nên 1
cung phản xạ
- Cung phản xạ là con đờng mà xung TK truyền
từ cơ quan thụ cảm (da qua TW TK đến cơ quan
cảm ứng)
- 1 cung phản xạ gồm 5 yếu tố: Cơ quan
thụ cảm, nơron hớng tâm, nơron trung
gian, nơron li tâm và cơ quan phản ứng.
3- Vòng phản xạ. 3- Vòng phản xạ.
Cho hs quan sát sơ đồ 6.3 nêu 1 VD về vòng
phản xạ, phân tích đờng dẫn truyền xung TK
trong phản xạ đó.
- Trong phản xạ luôn có luồng thông tin
ngợc bảo vệ TWTK để TWTK điều chỉnh
phản ứng cho thích hợp, luồng TK bao
gồm cung phản xạ và đờng phân hồi tạo
nên vòng phân xạ.
* Kết luận chung * Kết luận chung
4. Củng cố:
- Cung phản xạ khác vòng phản xạ nh thế nào?
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
III- Rút kinh nghiệm:




Trờng THCS Hà Châu Năm học 2009-2010
14
Giáo án sinh 8 Giáo viên : Nguyễn Quốc Minh
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chơng II: Vận động
Đ7 Tiết 7: Bộ xơng
I- Mục đích yêu cầu.
- Xác định tên và vị trí của các xơng chính trong cơ thể ngời.
- Phân biệt đợc các loại xơng và các loại khớp.
- Giải thích đợc đặc điểm cấu tạo của các xơng phù gợp với chức năng của chúng.
- Kỹ năng quan sát, so sánh các loại xơng trên hình vẽ.
- Biết vai trò của luyện tập đối với bộ xơng và biết giữ gìn bộ xơng ngời.
II- Các bớc lên lớp.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:- Cung phản xạ khác vòng phản xạ nh thế nào?
3. Bài mới.
Phơng pháp Nội dung
I- Các phần chính của bộ xơng. I- Các phần chính của bộ xơng.
- Cho hs quan sát mô hình bộ xơng trả lời:
? Bộ xơng ngời chia làm mấy phần?
(Nhóm thảo luận - bổ xung)
-GV nhận xét đa ra đáp án: - Bộ xơng ngời gồm 3 phần:
+ Xơng đầu
+ Xơng đùi
+ Xơng chi
? Bộ xơng có chức năng gì?

(Nhóm thảo luận - báo cáo)
- GV nhận xét
- Chức năng:
+ Nâng đỡ cơ thể, bảo vệ cơ thể
+ Là chỗ bám cho các phần mềm cơ thể
+ Giúp cơ thể vận động đợc
?Điểm giống nhau giữa xơng tay và xơng chân:
+ Đều có những phần tơng tự nhau, xơng trụ x-
ơng quay, xơng khớp
+ khác nhau :về kích thớc, về cấu tạo, đai vai,
đai hông, sự xắp xếp của xơng cổ tay, cổ chân,
bàn tay, bàn chân .
* GV mở rộng :
Trờng THCS Hà Châu Năm học 2009-2010
15
Giáo án sinh 8 Giáo viên : Nguyễn Quốc Minh
khối xơng sọ có 8 xơng ghép lại tạo hộp sọ lớn
chứa lão , xơng mặt nhỏ , xơng mặt bớt thô , có
lồi cằm
- cột sống gồm nhiều đốt khớp với nhau cong 4
chỗ Đứng thẳng .
- Các xơng sờn gắn với cột sống , các xơng ức
tạo thành lồng ngực Bảo vệ tim phổi .
II/ Phân biệt các loại xơng . II/ Phân biệt các loại xơng .
? Căn cứ vào đâu để ngời ta phân biệt các loại
xơng. Các xơng này có đặc điểm gì .
HS căn cứ vào hình dạng cấu tạo phân biệt 3
loại xơng .
Quan sát hình 7.1, 7.2, 7.3 (SGK-24)
(nhóm thảo luận - báo cáo kết quả )

GV: nhận xét đa đáp án
- có 3 loại xơng :
Xơng dài : hình ống giữa chứa tuỷ
VD : xơng ống tay ,xơng đùi
+xơng ngắn : kích thớc ngắn nh xơng
cổ tay , cổ chân
+ xơng dẹt : hình bản dẹt , mỏng
VD : xơng bả vai ,xơng sọ
III/ các khớp xơng III/ các khớp xơng
- HS : nghiên cứu thông tin (SGK-27) quan sát
tranh và trả lời lệnh SGK
(thảo luận nhóm )
nhóm cử đại diện trả lời sau đó GV nhận xét
+ khóp bất động là loại khớp không cử
động đợc .
- khớp động là khớp cử động dễ dàng nhờ 2 đầu
khớp có sụn đầu , khớp nằm trong một bao chứa
dịch khớp .
- khớp bất động là loại khớp không cử động đợc.
- khớp bán động là những khớp mà cử động của
khớp hạn chế .
- khớp bán động là những khớp mà cử
động của khớp hạn chế .
- khớp động là khớp cử động dễ dàng
nhờ 2 đầu khớp có sụn đầu , khớp nằm
trong một bao chứa dịch khớp
* em có biết (SGK-26) gọi học sinh đọc * kết luận chung (SGK-26)
4. Củng cố:
- HS lên mô tả lại cấu tạo và chức năng của bộ xơng .
5. Dặn dò:

- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
III- Rút kinh nghiệm:
Trờng THCS Hà Châu Năm học 2009-2010
16
Gi¸o ¸n sinh 8 Gi¸o viªn : NguyÔn Quèc Minh



Trêng THCS Hµ Ch©u N¨m häc 2009-2010
17
Giáo án sinh 8 Giáo viên : Nguyễn Quốc Minh
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Đ8 Tiết 8: cấu tạo và tính chất của xơng
I- Mục đích yêu cầu.
- Nắm đợc cấu tạo của bộ xơng , sự to ra và dài ra của bộ xơng , thành
phần hoá học và tính chất của xơng
- Biết quan sát , phân tích so sánh cấu tạo của cơ vân trên hình vẽ
- lắp đặt đợc các thí nghiệm đơn giản
II- Các bớc lên lớp.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : mô tả lại cấu tạo và chức năng của bộ xơng
3. Bài mới.
Phơng pháp Nội dung
I/Cấu tạo của xơng I/ Cấu tạo của xơng
1, cấu tạo xơng dài 1, cấu tạo xơng dài
- cho HS quan sát hình 8.12, yêu cầu HS đọc SGK
để trả lời các câu hỏi : cấu tạo của xơng dài
GV gợi ý hớng dẫn đa ra câu trả lời đúng
- hai đầu xơng là mô xơng xốp có các nan xơng xếp

theo kiểu vòng cung tạo ra các ô trống chứa tuỷ đỏ .
bọc hai đầu xơng là lớp sụn nhẵn .
- Giữa là thân xơng hình ống cấu tạo từ ngoài vào
trong .
màng xơng mỏng tiếp đến là mô xơng trong cùng là
khoang xơng , khoang xơng chứa tuỷ xơng .
- ở trẻ em là tuỷ đỏ , ở ngời già tuỷ đỏ đợc thay bằng
mô mỡ gọi là tuỷ vàng .
- cấu tạo gồm 2 đầu và 1 thân .
thân : cấu trúc hình ống gồm :
- Màng xơng (ngoài )
- mô xơng ứng
- khoang xơng (trong chứa tuỷ )
- 2 đầu xơng : là mô xơng xốp bọc 2 đầu
là lớp sụn
?Cấu tạo hình ống ,nan xơng ở đầu xơng xếp vòng cung
có ý nghĩa gì đối với chức năng nâng đỡ của xơng
- Cấu tạo hình ống làm cho xơng nhẹ chắc , nan x-
ơng xếp vòng cung có tác dụng phân tán lực làm
tăng khả năng chịu lực
2, chức năng của xơng dài 2, chức năng của xơng dài
Trờng THCS Hà Châu Năm học 2009-2010
18
Giáo án sinh 8 Giáo viên : Nguyễn Quốc Minh
Cho HS nghiên cứu bảng 8.1 để nêu đợc cấu tạo và
chức năng của xơng dài
- GV chốt lại cấu tạo và chức năng của đầu xơng ,
thân xơng .
- Cấu tạo và chức năng của xơng dài
(SGK-29)

3, Cấu tạo xơng ngắn và dẹt 3, Cấu tạo xơng ngắn và dẹt
Cho HS nghiên cứu thông tin SGK GV hớng dẫn để
rút ra nhận xét cấu tạo của xơng ngắn và xơng dẹt
- xơng ngắn và xơng dẹt không có cấu tạo hình ống
bên ngoài là mô xơng cứng bên trong là mô xơng
xốp gồm nhiều nan xơng và nhiều hốc trống
- xơng ngắn và xơng dẹt không có cấu
tạo hình ống bên ngoài là mô xơng cứng
bên trong là mô xơng xốp gồm nhiều nan
xơng chứa tuỷ đỏ
II/ Sự to ra và dài ra của xơng II/ Sự to ra và dài ra của xơng
Treo trang phóng to hình 8.4, 8.5 SGK đọc thông tin
sách giáo khoa , trả lời câu hỏi :
? Nhờ đâu xơng dài và to ra .
(nhóm thảo luận )báo cáo kết quả .
- GV đa ra nhận xét và đáp án đúng.
- Xơng to ra là nhờ các TB màng xơng
phân chia ra tạo ra những TB mới đẩy
vào trong và hoá xơng
- xơng dài ra nhờ 2 đĩa sụn tăng trởng
hoá xơng .
III/ Thành phần hoá học và tính chất của xơng III/ Thành phần hoá học và tính chất của
xơng
- GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm
Rút ra kết luận
- chất cốt giao ; là nững chất hữu cơ
- muối khoáng là chất vô cơ (chủ yếu là canxi)
a, thí nghiệm ;
b, kết luận : xơng gồm 2 thành phần
chính là cốt giao và muối khoáng

Sự kết hợp giữa chất hữu cơ và chất vô
cơ làm cho xơng vừa rắn chắc vừa đàn
hồi .
* Em có biết (sgk - 31) * Kết luận chung (sgk - 30)
4. Củng cố:
- Cấu tạo và chức năng của xơng?
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
III- Rút kinh nghiệm:
Trờng THCS Hà Châu Năm học 2009-2010
19
Giáo án sinh 8 Giáo viên : Nguyễn Quốc Minh



Ngày soạn:
Ngày giảng
Đ9 Tiết 9: cấu tạo và tính chẩt của cơ
I- Mục đích yêu cầu.
- Nêu đợc đặc điểm cấu tạo của TB cơ, của bắp cơ
- Nêu rõ bản chất cơ bản của cơ là sự co cơ.
- Nêu đợc ý nghĩa của sự co cơ.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích.
II- Các bớc lên lớp.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Cấu tạo và chức năng của xơng?
3. Bài mới.
Phơng pháp Nội dung
GV: Thông qua nội dung thông tin (sgk - 32)
- Cơ bám vào xơng, cơ co làm xơng cử động vì

vậy gọi là cơ xơng (cơ vân)
- Ngời có khoảng 600 cơ tuỳ vào vị trí mà thực
hiện chức năng khác nhau
I- Cấu tạo bắp cơ và tế bào. I- Cấu tạo bắp cơ và tế bào.
GV: Yêu cầu hs nghiên cứu thông tin (sgk - 32)
GV: Treo tranh hình 9.1 hs quan sát và trả lời
câu hỏi:
? TB cơ và bắp cơ có cấu tạo nh thế nào?
- Bắp cơ gồm nhiều bó cơ, mỗi bó gồm rất
nhiều sợi (TB cơ) bọc trong màng liên kết 2 đầu
bắp cơ gắn và bám vào các xơng qua khớp,
phần giữa phình to là bụng cơ.
- Bắp cơ gồm nhiều bó cơ mỗi bó cơ
gồm nhiều sợi (TB cơ)
- 2 đầu bắp cơ có gân bám vào các x-
ơng phần giữa phình to là bụng cơ.
? Sợi cơ có cấu tạo nh thế nào.
- Mỗi sợi cơ (TB cơ) gồm nhiều to cơ, to cơ có 2
loại: to cơ dày, to cơ mảnh xếp xen kẽ
- To cơ mảnh thì trơn, to cơ dày có mấu sinh
- Mỗi sợi cơ gồm nhiều to cơ, có 2 loại:
to cơ dày và to cơ mảnh nằm xen kẽ
nhau.
Trờng THCS Hà Châu Năm học 2009-2010
20
Giáo án sinh 8 Giáo viên : Nguyễn Quốc Minh
chất, giới hạn 2 loại to cơ này là 2 tấm Z.
II- Tính chất của cơ II- Tính chất của cơ
GV treo tranh phóng to hình 9.2 cho hs quan sát
đồng thời chỉ trên tranh mô tả thí nghiệm: trả

lời câu hỏi.
? Tính chất của cơ là gì? (nhóm thảo luận)
HS: Tính chất của cơ là sự co cơ
GV thông báo: khi co cơ, to cơ mảnh xuyên sâu vào
vùng phân bố của to cơ dày làm cho TB co ngắn lại.
* Nghiên cứu thông tin (sgk - 33) làm thí
nghiệm, phản xạ đầu gối.
- Tính chất của cơ là sự co và dãn cơ
* Giải thích hiện tợng:
Khi gõ nhẹ vào xơng bánh chè thì chân đá về phía
trớc. Khi vào cơ quan thụ cảm sẽ làm xuất hiện
xung thần kinh theo dây hớng tâm về TWTK,
TWTK truyền lệch theo dày li tâm co cơ.
- Khi gặp cánh tay sát với cánh tay làm co cơ,
các to cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố cơ
to cơ dày làm cho đĩa sáng ngắn lại, đĩa tối dày
lên bắp cơ to.
* Sự co cơ là:
- Khi to cơ xuyên sâu vào vùng phân bố
của to cơ dày làm TB co ngắn lại đó là
sự co cơ.
III- ý nghĩa của hoạt động co cơ. III- ý nghĩa của hoạt động co cơ.
- Treo tranh 9.4 để hs quan sát trả lời câu hỏi.
? Sự co cơ có tác dụng gì.
? Phân tích sự phối hợp hoạt động co dãn cơ.
- Khi co cơ giúp xơng cử động làm cơ thể vận
động giải quyết đợc các nhu cầu sinh hoạt của
cuộc sống nh đi, đứng
- Sự sắp xếp cơ trên cơ thể thờng tạo thành từng
cặp đối kháng.

- Khi cơ cử động (co cơ) làm cho xơng
cử động giúp cơ thể vận động.
* Kết luận chung (sgk - 33)
4. Củng cố:
- Sự co cơ là gì? ý nghĩa của sự co cơ.
5. Dặn dò:
Trờng THCS Hà Châu Năm học 2009-2010
21
Giáo án sinh 8 Giáo viên : Nguyễn Quốc Minh
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
III- Rút kinh nghiệm:



Ngày soạn:
Ngày giảng:
Đ10 Tiết 10: hoạt động của cơ
I- Mục đích yêu cầu.
- HS nắm đợc công của cơ, sự mỏi cơ (nguyên nhân và biện pháp phòng
chống)
- Thờng xuyên luyện tập để rèn luyện cơ
- Rèn luyện kỹ năng quan sát và hoạt động nhóm.
II- Các bớc lên lớp.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Cấu tạo bắp cơ và tế bào, Sự co cơ làgì?
3. Bài mới.
Phơng pháp Nội dung
I- Củng cố I- Củng cố
- Cho hs nghiên cứu và trọn từ thích hợp điền
vào chỗ trống.

- Báo cáo kết quả sau đó gv nhận xét đa ra đáp
án đúng.
- Co, lực đẩy, lực kéo
GV thông báo: Khi co cơ tạo ra một lực tác
động vào vật làm vật di chuyển tức là sinh ra 1
công. Công đợc tính theo công thức:
A = F.s
? Đơn vị tính công thức là gì.
A: là Jun, F là Niutơn, s là mét
Trọng lợng của vật 1kg = 10 Niutơn.
- Khi co cơ tạo ra 1 lực tác dụng đựng
vào vật làm vật di chuyển tức là sinh ra
công:
A = F.s
đơn vị: a (Jun), F (Niutơn), S (mét)
II- Sự mỏi cơ. II- Sự mỏi cơ.
GV: Tổ chức cho hs làm thí nghiệm trên máy
Trờng THCS Hà Châu Năm học 2009-2010
22
Giáo án sinh 8 Giáo viên : Nguyễn Quốc Minh
ghi công đơn giản hớng dẫn tính và ghi kết
quả vào bảng 10 sgk.
- Nhóm làm và báo cáo kết quả.
? Khối lợng nh thế nào thì công sản ra lớn nhất.
Co cơ tạo ra lực làm vật di chuyển sinh ra công.
Khi co cơ để nâng 1 vật có khối lợng thích hợp
với nhịp độ co vừa phải thì công của cơ có trị số
lớn nhất.
? Khi chạy 1 đoạn đờng dài em có cảm giác gì?
HS: Mỏi cơ

1- Nguyên nhân của sự mỏi cơ 1- Nguyên nhân của sự mỏi cơ
HS nghiên cứu thông tin (sgk - 35) trả lời:
? Câu hỏi nguyên nhân của sự mỏi cơ -Làm việc quá sức và kéo dài dẫn đến
sự mỏi cơ .nguyên nhân của sự mỏi cơ
là do cơ thể không đợc cung cấp đủ ôxi
lên tích tụ axit lactic đầu độc cơ .
2- Biện pháp chống mỏi cơ . 2- Biện pháp chống mỏi cơ .
? Khi bị mỏi cơ cần làm gì .
? Trong lao động cần làm gì để cho cơ lâu mỏi
và có năng suất lao động cao ?
- Lao động vừa sức cần có chế độ nhỉ
ngơi hợp lý và xoa bóp để máu đa tới
nhiều ôxi , thải nhanh ôxit lactic ra
ngoài chống mỏi cơ
III/Thờng xuyên luyện tập để rèn luyện cơ . III/Thờng xuyên luyện tập để rèn luyện

-Nhóm thảo luận trả lời câu hỏi sgk sau đó báo
cáo kết quả.
- Các yếu tố ảnh hởng tới co cơ là:
+ Thần kinh, thể tích của cơ, lực co của cơ, khả
năng làm việc của cơ.
- Những hoạt động giúp cho hoạt động của cơ
là: TDTT, lao động phù hợp
- Nên luyện tập thờng xuyên giúp tăng
thể tích cơ, tăng lực co cơ, tăng độ dẻo
dai
Làm cho cơ không bị mỏi.
* Em có biết (sgk - 36) * Kết luận chung (sgk - 35)
4. Củng cố:
Trờng THCS Hà Châu Năm học 2009-2010

23
Giáo án sinh 8 Giáo viên : Nguyễn Quốc Minh
- Trò chơi thi kéo ngón tay, vật tay
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
III- Rút kinh nghiệm:



Trờng THCS Hà Châu Năm học 2009-2010
24
Giáo án sinh 8 Giáo viên : Nguyễn Quốc Minh
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Đ11 Tiết 11: tiến hoá của hệ vận động
vệ sinh hệ vận động
I- Mục đích yêu cầu.
- HS lắm đợc sự tiến hoá của bộ xơng ngời so với bộ xơng thú, tỉ lệ tiến
hoá của bộ xơng ngời và bộ xơng thú, vệ sinh hệ vận động
- Kỹ năng quan sát, liên hệ thực tế, ý thức bảo vệ bộ xơng.
II- Các bớc lên lớp.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nguyên nhân của sự mỏi cơ là gì, tại sao phải thờng xuyên luyện tập cơ?
3. Bài mới.
Phơng pháp Nội dung
I- Sự tiến hoá của bộ xơng ngời so với bộ x-
ơng thú.
I- Sự tiến hoá của bộ xơng ngời so với bộ
xơng thú.

GV: Cho hs quan sát tranh vẽ sự tiến hoá của x-
ơng sọ, sơng cột sống, xơng bàn chân.
(thảo luận nhóm làm bài tập (sgk - 38))
? Nhóm thảo luận sau đó báo cáo kết quả.
Nhận xét và đa ra đáp án đúng
Các phần so
sánh
Bộ xơng ngời Bộ xơng thú
- Tỉ lệ sọ/ mặt
lồi cằm ở x-
ơng mặt.
Lớn phát triểnNhỏ không có
- Cột sống
- Lồng ngực
Cong ở 4 chỗ
Nở sang 2
bên
Cong hình
cung, nỏ theo
chiều lng bụng
- Xơng chậu
- Xơng đùi
Nở rộng
- khoẻ
Hẹp
Bình thờng
- xơng bàn
chân
- xơng gót
(thuộc nhóm

xơng cơ
chân)
Xơng ngón,
ngắn,bàn
chân hình
vòm, xơng
gót lớn về
phía sau
Hẹp, bình th-
ờng
- Xơng ngón
dài bàn chân
phẳng nhỏ
Trờng THCS Hà Châu Năm học 2009-2010
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×