ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI TỈNH QUẢNG NAM 2008 - 2009
Câu 1: Hãy nêu và giải thích bằng phương trình hoá học của các hiện tượng xảy ra
trong tưngf thí nghiệm sau đây:
1. Thổi CO
2
từ từ vào dung dịch nước vôi trong cho đến dư ( nhận xét về sự
biến đổi số mol kết tủa theo số mol CO
2
). Sau đó cho từ từ nước vôi trong
đến dư vào dung dịch thu được .
2. Cho từ từ giọt dung dịch H
2
SO
4đặc
vào cốc đựng saccarozơ.
Câu 2:
1. Từ quặng pirit sắt , muối ăn không khí, nước,chất xúc tác và các điều
kiện cần thiết có đủ . Viết phương trình phản ứng điều chế FeSO
4
,
Fe
2
(SO
4
)
3
, nước javen .
2. Hoà tan hỗn hợp gồm Fe
3
O
4
và Cu vào dung dịch HNO
3
. Sau phản ứng
thu được dung dịch X, khí Y không màu bị hoá nâu ngoài không khí và một
lượng kim loại không tan. Hãy xác định dung dịch X và khí Y . Viết
phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
3. Tìm cách loại sạch tạp chất khí khác và viết phương trình của các phản
ứng xảy ra
a) CO có trong CO
2
b. H
2
S có trong HCl c. HCl có trong H
2
S
d. HCl có trong SO
2
e. SO
2
có trong SO
3
Câu 3: Nung hỗn hợp gồm bột Al và bột S không có không khí thu được hỗn hợp
X. Hoà tan X bằng HCl dư thấy còn lại 0,04g chất rắn và có 1,344lit khí
thoát ra ở đktc. cho toà bộ khí thoát ra qua dung dịch Pb(NO
3
)
2
dư sau phản
ứng thu được 7,17g kết tủa màu đen. Xác định % khối lượng của Al và S
trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 4:
1. Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra (ghi rỏ điều kiện
nếu có) khi cho: C
6
H
5
OH, C
6
H
5
NH
3
Cl, C
2
H
5
COOH, H
2
N-CH
2
-COOH,
HCOOCH=CH
2
lần lượt phản ứng với dung dịch NaOH và HCl.
2. Xác định công thức cấu tạo có thể có của C
6
H
10
phản ứng được với dung
dịch AgNO
3
/NH
3
tạo kết tủa màu vàng nhạt. Viết 1 ptpư để minh hoạ cho phản
ứng đó.
3. Các hợp chất hữu cơ A,B,C, D, E( chứa các nguyên tố C, H,O) trong đó
tỉ khối hơi của A so với O
2
bằng 5,625. Cho A tác dụng với AgNO
3
/NH
3
tạo kết
tủa Ag. Cho A chuyển hoá theo sơ đồ sau: A
→
B
→
C
→
D
→
+B
E. Hãy
Xác định công thức cấu tạo cho phù hợp của A,B,C,D,E. và viết phương trình hoá
học minh hoạ cho các phản ứng ở sơ đồ trên.
Câu 5:
1.Trình bày phương pháp hoá học nhận biết từng chất khí có trong hỗn hợp
khí sau: C
2
H
4
, CO, H
2
. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Phân tích m g hợp chất hữu cơ X chỉ thu được a g CO
2
và b g H
2
O. Xác
định công thức phân tử X. Biết rằng 3a=11b, 7m = 3(a+b), M
X
<87.
Câu 6: Crackinh C
4
H
10
thu được hỗn hợp X có 5 hiđrôcacbon. Cho hỗn hợp X qua
bình chứa Brôm dư có 12,8 g Brôm tham gia phản ứng khối lượng bình Brôm tăng
22,6g. khớ ra khi bỡnh Brụm cú t khi vi H
2
l 15,7. Vit pthh ca cỏc phn ng
xy ra v tớnh hiu sut phn ng Crackinh.
Bi 7: ốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí X gồm a gam hiđrôcacbon A và b gam
hiđrôcacbon B (mạch hở) chỉ thu đợc 35,2 gam CO
2
và 16,2 gam nớc. Nếu thêm vào
V lít X một lợng a/2 gam A đợc hỗn hợp khí Y, đốt cháy hoàn toàn Y chỉ thu đợc 48,4
gam CO
2
và 23,4 gam H
2
O. Xác định công thức phân tử của A và B.