Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

giáo án hình học 6 ( đầy đủ) hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.43 KB, 38 trang )

Tuần 1 - Tiết 1 Ngày soạn : 03/09/2009
Bài 1. Điểm. Đờng thẳng
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu điểm là gì, đờng thẳng là gì.
- Hiểu quan hệ giữa điểm và đờng thẳng
- Biết vẽ điểm, đờng thẳng
- Biết đặt tên cho điểm, đờng thẳng
- Biết dùng các kí hiệu điểm, đờng thẳng, kí hiệu
,

.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: Thớc thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ.
Học sinh: Thớc thẳng, mảnh bìa
C. Tiến trình dạy và học:
I. Tổ chức: 6A: 6B:
II. Bài cũ:
Câu hỏi 1: Em hãy nêu vài bề mặt đợc coi là phẳng
( Đáp án: Mặt tủ kính, mặt nớc hồ khi không gió )
Câu hỏi 2: Chiếc thớc dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ?
( Đáp án: Thẳng, dài )
* Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong hình học ?
III. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng
- Gv giới thiệu hình ảnh
của điểm trong thực tế.
- Cho HS quan sát H1:
Đọc tên các điểm và nói
cách viết tên các điểm,
cách vẽ điểm.
- Quan sát bảng phụ và


chỉ ra điểm D
- Đọc tên các điểm có
trong H2
- Giới thiệu hai điểm
trùng nhau, hai điểm phân
biệt
- Giới thiệu hình là một
tập hợp điểm.
- Hãy chỉ ra các cặp điểm
phân biệt trong H1
- Yêu cầu HS đọc thông
tin SGK: Hãy nêu hình
ảnh của đờng thẳng.
- Quan sát H3, cho biết :
+ Đọc tên các đờng thẳng
+ Cách viết tên cách viết
- Điểm A, B, M
- Dùng các chữ cái in hoa
- Dùng một dấu chấm nhỏ
- Điểm A và C chỉ là một
điểm
- Cặp A và B, B và M
- Sợi chỉ căng thẳng, mép
thớc
- Đờng thẳng a, p
- Dùng chữ in thờng
1. Điểm

A


B

M
(h1)
A

C
(h2) (Bảng phụ)
- Hai điểm phân biệt là
hai điểm không trùng
nhau
- Bất cứ hình nào cũng là
một tập hợp điểm. Điểm
cũng là một hình.
2. Đờng thẳng

(h3)
- Đờng thẳng là một tập
hợp điểm. Đờng thẳng
không bị giới hạn về hai
GA- hình học 6(09-10)
Trang 1
a
p
- Cho HS quan sát H4:
Điểm A, B có quan hệ gì
với đờng thẳng d ?
- Có thể diễn đạt bằng
những cách nào khác ?
- Treo bảng phụ tổng kết

về điểm, đờng thẳng.
- Điểm A nằm trên đờng
thẳng d, điểm B không
nằm trên đờng thẳng d.
phía. Vẽ đờng thẳng bằng
một vạch thẳng.
3. Điểm thuộc đờng
(h4)
ở h4: A

d ; B

d
Cách
viết
Hình
vẽ
Kí hiệu
Điểm
M
M
M
Đờng
thẳng
a
a
IV. Củng cố
+) Gv củng cố lý thuyết theo nội dung bài
+) Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
Bài tập 1: Cách đặt tên cho điểm

Bài tập 3: Nhận biết điểm
,
đờng thẳng
Bài tập 4: Vẽ điểm
,
đờng thẳng
V. Hớng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 2 ; 5 ; 6 SGK, 2 ; 3 SBT.
Tuần 2 - Tiết 2 Ngày soạn : 12/09/2009
Bài 2. Ba điểm thẳng hàng
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng
- Hiểu đợc quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: Thớc thẳng, phấn màu
Học sinh: Thớc thẳng
C. Tiến trình dạy và học:
I. Tổ chức: 6A: 6B:
II. Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu HS làm bài tập 1, 4 SGK
III. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Xem H8a và cho
biết: Khi nào ta nói ba
điểm A, B, D thẳng
hàng ?
- Đọc thông tin trong
SGK và trả lời câu hỏi

1. Thế nào là ba điểm thẳng
hàng.
A
B
D
H8a
GA- hình học 6(09-10)
Trang 2
d
A
B
a
- Xem H8b và cho
biết: Khi nào ta nói ba
điểm A, B, C không
thẳng hàng
- Nhận xét về quan hệ
giữa ba điểm A, B, C
- Trong ba điểm thẳng
hàng có thể có mấy
điểm nằm giữa hai
điểm còn lại ?
- Yêu cầu học sinh
thảo luận nhóm và làm
bài tập 11
- Đọc thông tin trong
SGK và trả lời câu hỏi
- Đọc thông tin SGK
và trả lời câu hỏi
Có một điểm duy

nhất.
- Các nhóm trình bày
kết quả.
- Nhận xét và thống
nhất câu trả lời
Khi ba điểm A, B, D cùng nằm
trên một đờng thẳng ta nói chúng
thẳng hàng
B
A
C
H8b
Khi ba điểm A, B, C không cùng
thuộc bất cứ đờng thẳng nào ta
nói chúng không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng
hàng.
H9
ở H9, ta có:
- Điểm C nằm giữa điểm A và B
- Điểm A và B nằm khác phía đối
với điểm C
- Điểm A và C nằm cùng phía đối
với điểm B
- Điểm Bvà C nằm cùng phía đối
với điểm A
* Nhận xét: SGK - 106
Bài tập 11.(SGK-tr.107)
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Điểm M và N nằm lhác phía đối

với điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía
đối với điểm M
IV. Củng cố
- Nhắc những nội dung chính cần nắm đợc
- Làm bài tập 10
+ Yêu cầu HS lên bảng vẽ
+ Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào ?
- Làm bài tập 12:
V. Hớng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 8 ; 9 ; 13 ; 14 SGK
Tuần 3 - Tiết 3 Ngày soạn :
Bài 3. Đờng thẳng đi qua hai điểm
GA- hình học 6(09-10)
A
C
B
Trang 3
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu đợc có một và chỉ một đờng thẳng đi qua hai điểm phân biệt
- Biết vẽ đờng thẳng đi qua hai điểm
- Biết vị trí tơng đối giữa hai đờng thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau
- Vẽ hình chính xác đờng thẳng đi qua hai điểm
B. Chuẩn bị:
GV: Thớc thẳng, bảng phụ.
HS: Thớc thẳng
C. Tiến trình dạy và học:
I. Tổ chức: 6A: 6B:
II. Kiểm tra bài cũ:

? Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nêu cách vẽ ba điểm thẳng hàng
? Trả lời bài tập 11 SGK - 107
? Nêu cách vẽ ba điểm không thẳng hàng. Làm bài tập 13Sgk - 107
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Cho điểm A, vẽ đ-
ờng thẳng a đi qua
A. Có thể vẽ đợc
mấy đờng thẳng nh
vậy ?
- Lấy điểm B

A, vẽ
đờng thẳng đi qua
hai điểm A, B. Vẽ đ-
ợc mấy đờng nh
vậy?
- Đọc thông tin trong
SGK: Có những cách
nào để đặt tên cho đ-
ờng thẳng ?
- Đọc tên những đ-
ờng thẳng ở hình H1.
Chúng có đặc điểm
gì?
- Các đờng thẳng ở
H2 có đặc điểm gì?
- Các đờng thẳng ở
H3 có đặc điểm gì ?
- Vẽ hình và trả lời câu

hỏi
- Làm bài tập 15. Sgk:
Làm miệng
- Dùng một chữ cái in
thờng, hai chữ cái in th-
ờng, hai chữ cái in hoa
- Làm miệng ? Sgk
- Đờng thẳng a, HI
- Chúng trùng nhau
- Chúng cắt nhau

- Chúng song song với
nhau
1. Vẽ đờng thẳng
A
B
* Nhận xét: Có một và chỉ một đ-
ờng thảng đi qua hai điểm phân
biệt
2. Tên đờng thẳng
a
A
B
y
x
3. Đờng thẳng trùng nhau, cắt
nhau, song song.
a. Đờng thẳng trùng nhau
H1
a

H
I
b. Đờng thẳng cắt nhau
H2
J
K
L
c. Đờng thẳng song song
GA- hình học 6(09-10)
Trang 4
b
a
H3:
Chú ý:
- Hai đờng thẳng không trùng
nhau còn đợc gọi là hai đờng
thẳng phân biệt
- Hai đờng thẳng phân biệt hoặc
chỉ có một điểm chung hoặc
không có điểm chung nào.
IV. Củng cố:
- Gv củng cố theo nội dung bài học
- Làm bài tập 16
- Cho ba điểm và một thớc thẳng. Làm thế nào để biết ba điểm đó có thẳng
hàng không?
- Làm bài tập 17 Sgk
- Làm bài tập 19 Sgk
V. Hớng dẫn học ở nhà:
Học bài theo SGK
Làm bài tập 18 ; 20 ; 21 SGK

Đọc trớc nội dung bài tập thực hành.
Tuần 4 - Tiết 4 Ngày soạn :
Bài 4. Thực hành: Trồng cây thẳng hàng
A. Mục tiêu
- Học sinh đợc củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng
- Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng
- Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn
B. Chuẩn bị
GV: Chuẩn bị cho 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm:
- 05 cọc tiêu
- 05 quả dọi
HS: Đọc trớc nội dung bài thực hành
C. Tiến trình dạy và học :
I. Tổ chức: 6A: 6B:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng.
III. Bài mới:
GA- hình học 6(09-10)
Trang 5
1. Nhiệm vụ
Chôn các cọc hành rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B
Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đờng
2. Hớng dẫn cách làm
Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra)
Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C là vị trí nằm giữa A và B
Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn
toàn cọc tiêu B.
Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng
3. Thực hành ngoài trời
- Chia nhóm thực hành từ 5 7 HS

- Giao dụng cụ cho các nhóm
- Tiến hành thực hành theo hớng dẫn
4. Kiểm tra
- Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí A, B, C
- Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm
- Ghi điểm cho các nhóm
IV. Củng cố:
V. Hớng dẫn học ở nhà
Đọc trớc nội dung bài tiếp theo.
Tuần 5 - Tiết 5 Ngày soạn :
Bài 5. Tia
A.Mục tiêu:
- Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- Biết thế nào là hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau.
- Biết vẽ tia , viết tên , đọc tên một tia.
- Biết phân loại hai tia chung gốc
- Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan
sát nhận xét của HS
B. Chuẩn bị:
GV: Thớc thẳng, phấn màu , bảng phụ , bút dạ
HS: Thớc bút màu
C. Tiến trình dạy và học
I. Tổ chức: 6A: 6B:
II. Kiểm tra bài cũ: Không
III. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng
GV : Ta thấy điểm O chia đờng thẳng
xy thành 2 phần riêng biệt. Hình gồm
điểm O và đợc gọi là tia gốc O.
Còn đợc gọi là nửa đờng thẳng gốc O

GV:?phát biểu D/n tia ?
Khi đọc hay viết phải đọc ( viết )tên
gốc trớc.
Cho hình vẽ: Đọc tên tia ?
? Cách vẽ tia?
GV: gốc tia phải vẽ rõ
Trên hình vẽ tia Ox không bị gới hạn về
phía x
1. Tia :
X
O
x
Tia Ox và tia Oy
Tia Ox
Bài 25 (Sgk -113)
a,Đờng AB
b, Tia AB
c, Tia BA
2. Hai tia đối nhau:
GA- hình học 6(09-10)
Trang 6
x
O
X
O
x
A
B
B
A

b
A
Bài tập 25. gọi Hs lên bảng làm bài
Hoạt động 3: 2. Hai tia đối nhau:11
/
GV: Trên hình vẽ hai tiaÔx, Oy gọi là
hai tia đối nhau. Thế nào là hai tia đối
nhau?
HS hoạt động nhóm ? 1
Hoạt động 4: Hai tia trùng nhau( 10
/
)
GV nêu khái niệm hai tia trùng nhau
HS trả lời ?2
a,tia OB trùng với tia Oy
b,Tia Oxvà Axkhông trùng nhau vì
không chung gốc
c,hai tia Ox và Oykhông đối nhau và
không cùng nằm trên một đờng thẳng
Hai tia Ox, Oy đối nhau
Nhận xét (Sgk 112)
?1.
B
A
y
x
a, Vì không chung gốc
b, Axvà Ay, B x và By, Ax và AB , BA và
By
3. Hai tia trùng nhau

B
A
x
Tia Ax và tia AB trùng nhau
Chú ý:
?2.
III. Củng cố: - Gv củng cố lý thuyết theo nội dung bài học
HS làm bài 22 ( Sgk- 112)
IV. H ớng dẫn( 2 phút )
- Nắm vững khái niệm tia gốc O,
Hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau.
- BTVN: 23; 24; 26( sgk-113); 25; 26 ( sbt-99)
Tuần 6 - Tiết 6 Ngày soạn :
Luyện tập
A. Mục tiêu
- Học sinh đợc củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các
cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau
- Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời.
- Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau gữa tia và đờng thẳng
B. Chuẩn bị
GV: Thớc thẳng, bảng phụ
C. Tiến trình dạy và học:
I. Tổ chức: 6A : 6B :
II. Bài cũ:
Yêu cầu HS trả lời những câu hỏi sau:
- Vẽ đờng thẳng xy. Trên đó lấy điểm M. Tia Mx là gì ? Đọc tên các tia đối
nhau trong hình vẽ.
- Cho HS làm bài tập 25: Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đờng thẳng
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng

- HS vẽ hình và làm
bài tập vào nháp
- Một HS lên bảng làm
bài tập
- Vẽ hình và trả lời câu
hỏi theo yêu cầu SGK
Bài tập 26. SGK
H1
A
B
M
GA- hình học 6(09-10)
Trang 7
a
B
O
y
x
- Nhận xét và ghi
điểm:
- Trả lời miệng điền
vào chỗ trống các
câu hỏi
- Vẽ hình minh hoạ
- Khắc sâu : hai điều
kiện để hai tia đối
nhau
- Yêu cầu HS làm
vào vở
- Yêu cầu HS làm

vào vở
- Nhận xét và hoàn
thiện vào vở
- Hoàn thiện câu trả lời
- Trả lời miệng bài tập
32

- Một HS lên bảng vẽ
hình
- Trả lời miệng ( không
yêu cầu nêu lí do)
- Một HS lên bảng vẽ
hình
- Trả lời miệng ( không
yêu cầu nêu lí do)
H2
A
M
B
a. Điểm M và B nằm cùng phía
đối với A
b. M có thể nằm giữa A và B (H1),
hoặc B nằm giữa A và M (H2)
Bài tập 27. SGK
a. A
b. A
Bài tập 32. SGK
a.Sai
x
y

O
b.Sai

x
y
O
Bài tập 28. SGK
x
y
O
M
N
a. Ox và Oy hoặc ON và OM đối
nhau
b. Điểm O nằm giữa M và N
Bài tập 30. SGK

A
B
C
M
N
a. A
IV. Củng cố:
- Gv củng cố lí thuyết theo nội dung bài học
V. Hớng dẫn học ở nhà:
Học bài theo SGK
Làm bài tập từ 23 đến 29 SBT
Đọc trớc bài đoạn thẳng
Tuần 7 Tiết 7 Ngày soạn :

GA- hình học 6(09-10)
Trang 8
Bài 6. Đoạn thẳng
A. Mục tiêu
- Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng
- Biết nhận dạng đoạ thẳng cắt đờng thẳng, đoạn thẳng, tia
- Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau
- Vẽ hình cẩn thận, chính xác
B. Chuẩn bị
GV: Thớc thẳng,
HS: Thớc thẳng, giấy trong
C. Tiến trình :
1. Tổ chức : 6A : 6B :
2. Bài cũ:
Yêu cầu HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời:
- Vẽ đờng thẳng AB
- Vẽ tia AB
- Đờng thẳng AB và tia AB khác nhau thế nào ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Cho HS vẽ đoạn
thẳng AB
- Nêu cách vẽ
- Đoạn thẳng AB là
gì ?
- Coá những các nào
để gọi tên đoạn
thẳng AB ?
* Củng cố: Cho làm

bài tập 33. SGK
- Cho HS quan sát
các trờng hợp cắt
nhau của đoạn thẳng
và đoạn thẳng, đoạn
thẳng và đờng thẳng,
đoạn thẳng và tia
- Vẽ đoạn thẳng AB và
mô tả cách vẽ
- Phát biểu định nghĩa
đoạn thẳng
- Có thể gọi là BA
a. R và S
b. Hai điểm P, Q và tất
cả các điểm nằm giữa P
và Q.
- Quan sát các trờng
hợp trong SGK H33,
H34, H35 SGK
1. Đoạn thẳng AB là gì ?
A
B
Đoạn thẳng AB là hình gồm
điểm a, điểm B và tất cả các
điểm nằm giữa A và B
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng,
cắt tia, cắt đờng thẳng:
Cho học sinh quan sát các bảng phụ và mô tả các trờng hợp cắt nhau trong bảng phụ
sau:
A

B
C
D
A
B
C
D
GA- hình học 6(09-10)
D
A
B
C
Trang 9
A
x
O
B
x
O
B
A
x
A
B
O
x
O
A
B
a

B
A
a
O
N
4. Củng cố
- Trả lời câu hỏi bài tập 35 SGK
- Đáp án: d
- Làm bài tập 36 SGK
a. Không
b. AB và AC
- Làm bài tập 37 Sgk
5. Hớng dẫn về nhà:
Học bài theo SGK
Làm bài tập 34 ; 38 ; 39 SGK
Làm bài tập 34, 35, 36
Tuần 8 Tiết 8 Ngày soạn:
Bài 7. Độ dài đoạn thẳng
A. Mục tiêu
- HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
- Biết sử dụng thớc đo độ dài để đo đoạn thẳng
- Biết so sánh hai đoạn thẳng
- Có ý thức đo vẽ cẩn thận.
B. Chuẩn bị
Thớc thẳng, SGK
Một số loại thớc dây, thớc gấp
C. Tiến trình :
I. Tổ chức : 6A : 6B :
II. Bài cũ:
* HS trả lời các câu hỏi sau:

- Đoạn thẳng AB là gì ?
- Làm bài tập 38 SGK
- Làm bài tập 39 SGK
III. Bài mới:
GA- hình học 6(09-10)
Trang 10
x
K
B
C
A
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dụng ghi bảng
- Hãy vẽ đoạn thẳng AB
- Dùng thớc có chia
khoảng để đo độ dài đoạn
thẳng AB
- Nhận xét về độ dài của
đoạn thẳng
- Thông báo : độ dài đoạn
thẳng là một số dơng
- Độ dài và khoảng cách
có chỗ khác nhau
- Đoạn thẳng và độ dài
đoạn thẳng khác nhau nh
thế nào ?
- Đọc thông tin và nhớ các
kí hiệu tơng ứng.
- Làm ?1 SGK
- Quan sát và mô tả các
dụng cụ đo độ dài trong

SGK
- Kiểm tra xem 1 inch có
phải bằng 2,54 cm
không ?
- Đo và trình bày cách đo
- Đoạn thẳng là một hình,
độ dài đoạn thẳng là một
số.
- Đọc thông tin tìm hiểu
SGK.
1. Đo đoạn thẳng
A
B
Độ dài đoạn thẳng AB bằng
25 mm và kí hiệu là:
AB = 25 mm
* Nhận xét: SGK
2. So sánh hai đoạn thẳng
H
I
J
K
F
G
Ta so sánh hai đoạn thẳng
bằng cách so sánh độ dài của
chúng.
?1 AB = IK, GH = EF
EF < CD
?2 Tìm hiểu các dụng cụ đo độ

dài
?3 Tìm hiểu đơn vị đo độ dài
khác.
4. Củng cố
Bài tập 43. SGK
Hình 43: CA, AB, BC
Bài tập 44. SGK
AD, CD, BC, AB
AB + BC + CD + DA = 8,2 cm
5. Hớng dẫn về nhà:
- Học lý thuyết theo nội dung bài.
- Xem lại cách sử dụng dụng cụ để đo độ dài đoạn thẳng.
- Làm các bài tập 40 -> 45 SGK.
Tuần 9 - Tiết: 9 Ngày soạn: 31/10
Bài 7: KHi nào AM + MB = AB ?
A. Mục tiêu
- HS nắm đợc Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB
- Nhận biết đợc một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bớc đầu tập suy luận Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm đợc
số còn lại
- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài
B. Chuẩn bị: Thớc thẳng, bảng phụ
C. Tiến trình:
I. Tổ chức : 6A : 6B :
II. Bài cũ:
? Vẽ đoạn thẳng AB bất kì, lấy điểm M nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB.
Nhận xét cách đo. Kết quả đo.
A
B
M

III. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dụng ghi bảng
1. Khi nào thì tổng độ dài
GA- hình học 6(09-10)
Trang 11
Bảng phụ:
- Hãy vẽ ba điểm thẳng
hàng A, M, B sao cho M
nằm giữa A và B.
- Đo AM, MB, AB
- So sánh AM + MB với
AB
- Điền vào chỗ trống:
Nếu điểm M hai điểm
A và B thì AM + MB =
AB. Ngựơc lại, nếu
thì điểm M nằm giữa A
và B
- Đọc ví dụ SGK
- Làm bài tập 46 theo cá
nhân
- Làm bài tập 47 SGK
- Biết M là điểm nằm giữa
hai điểm hai điểm A và B.
Làm thế nào để đo hai lần,
mà biết độ dài của cả ba
doạn thẳng AM, MB, AB.
Có mấy cách làm ?
- Làm theo nhóm vào
giấy nháp.

- Nhận xét
- Hoàn thiện vào vở
- Trình bày nội dung bài
- Hoàn thiện vào vở
- làm bài vào vở.
- Đo AM, MB. Tính AM
+ MB = AB
Nghiên cứu SGK
? 1
A
B
M
AM =
MB =
AB =
AM + MB = AB
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm
A và B thì AM + MB = AB.
Ngựơc lại, nếu AM + MB = AB
thì điểm M nằm giữa A và B
Ví dụ: SGK
Bài tập 46. SGK
I
K
N
Vì N nằm giữa I và K nên
IN + NK = IK
Thay số, ta có 3 + 6 = IK
Vậy IK = 9 cm
Bài tập 47. Sgk

E
F
M
Vì M nằm giữa E và F nên
EM + MF = EF
Thay số, ta có 4 +MF = 8
MF = 8 4
MF = 4 (cm)
Vậy EM = MF
2. Một vài dụng cụ
4. Củng cố:
HS làm bài tập 50. SGK
Điểm V nằm giữa hai điểm T và A.
Bài tập 51. SGK
Ta có TA + VA = VT ( 1 + 2 = 3 cm)
Vậy A nằm giữa V và T
5. Hớng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 48, 49, 52 SGK; 47, 48, 49 SBT.
Tuần 10 - Tiết: 10 Ngày soạn:
Luyện tập
A. Mục tiêu
- HS đợc củng cố Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB và ngợc lại
- Nhận biết đợc một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Bớc đầu tập suy luận Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm đợc
số còn lại
- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài.
B. Chuẩn bị: Thớc thẳng, bảng phụ
GA- hình học 6(09-10)
Trang 12

C. Tiến trình:
I. Tổ chức : 6A : 6B :
II. Bài cũ:
HS1: Khi nào thì AM + MB = AB ?
Làm bài tập 46 SBT:
HS2: Cho ba điểm thẳng hàng A, B, C. Làm thế nào để chỉ đo hai lần mà biết đợc độ
dài của cả ba đoạn thẳng AB, BC, CA ?
Làm bài tập 47 SBT:
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Giáo viên treo đề bài
trên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề
và làm bài
- Một nhóm lên bảng
trình bày trên bảng phụ
- Nhận xét nhóm làm
trên bảng phụ
- Làm việc cá nhân và
hoàn thiện trên bảng phụ
- Một HS lên bảng điền
- Yêu cầu HS nhận xét
và hoàn thiện bài tập vào
vở
Gv yêu cầu:
- Làm việc cá nhân và
hoàn thiện trên bảng phụ
- Một HS lên bảng điền
- Yêu cầu HS nhận xét
và hoàn thiện bài tập vào

vở
- HS làm vào giấy nháp theo
nhóm
- Cử đại diện nhóm lên trình
bày điền vào bảng phụ
- Nhận xét thiếu sót, sai lầm
của các nhóm
- Hoàn thiện bài vào vở.
- Làm vào giấy nháp
- Đối chiếu nội dung bài làm
- Nhận xét bài làm của bạn
và hoàn thiện vào vở.
- Làm vào giấy nháp
- Đối chiếu nội dung bài làm
- Nhận xét bài làm của bạn
và hoàn thiện vào vở.
Bài tập 49. SGK
A
B
A
B
M
N
N
M
a. AN = AM + MN
BM = BN + NM
Theo đề bài ta có AN = BM, ta
có AM + MN = BN + NM
Hay: AM = BN

b. AM = AN + NM
BN = BM + MN
Theo giả thiết AN = BM, mà
NM = MN suy ra AM = BN
Bài tập 48. SBT
a. Ta có AM + MB = 3,7 + 2,3
= 6 (cm), mà AB = 5 cm
Suy ra AM + MB

AB, vậy
điểm M không nằm giữa A và
B.
Lý luận tơng tự ta có :
AB + BM

AM, Vậy điểm B
không nằm giữa A và M
MA + AB

MB, vậy A không
nằm giữa M và B.
b. Vì ba điểm A, B, M không
có điểm nào nằm giữa hai điểm
còn lại, vậy ba điểm A, B, M
không thẳng hàng.
Bài tập 48. SGK
N
A
Q
B

M
P
Gọi A, B là điểm đầu và cuối
của bề rộng lớp học. M, N, P, Q
là các điểm cuối của mỗi lần
căng dây.
Theo đề ta có:
AM+MN+NP+PQ+QB = AB
Vì AM=MN=NP=PQ=1,25m
QB =
1
5
.1,25=0,25 (m)
Do đó: AB = 4.1,25 +0,25
= 5,25 (m)
4. Củng cố:
- Gv củng cố theo nội dung bài
GA- hình học 6(09-10)
Trang 13
5. Hớng dẫn học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã làm
- Làm các bài tập 52. SGK, 49, 50, 51 SBT
- Xem trớc nội dung bài học tiếp.
Tuần 11 - Tiết 11 Ngày soạn: 14/11
Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
A. Mục tiêu:
- HS nắm đợc: Trên tia Ox, có một và chỉ một M sao cho OM = m ( đơn vị dài) ( m > 0).
- Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trớc.
B. Chuẩn bị: GV: SGK, thớc thẳng, compa
C. Tiến trình:

I. Tổ chức: 6A: 6B:
II. Bài cũ: ? Khi nào điểm I nằm giữa hai điểm A và B ?
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân các công việc sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thớc có chia
khoảng vẽ điểm M trên tia
Ox sao cho OM = 2 cm.
nói cách làm.
- Dùng compa xác định vị
trí của điểm M trên Ox sao
cho Om = 2 cm. Nói cách
làm
- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân các công việc sau:
- Vẽ một tia Ox tuỳ ý
- Dùng thớc có chia
khoảng vẽ điểm Mvà N
trên tia Ox sao cho OM =
2 cm, ON = 3 cm.
- Trong ba điểm O, M, N
điểm nào nằm giữa hai
điểm còn lại ?
- Từ đó ta có nhận xét gì ?
- Vẽ tia Ox
- Dùng thớc chia khoảng:
Đặt thớc sao cho vạch số 0
trùng

- Đặt một đàu compa trùng
với vách 0 cm, vạch kia
- Vẽ tia Ox
- Dùng thớc chia khoảng:
Đặt thớc sao cho vạch số 0
trùng
- Điểm M nằm giữa O và
N
- Phát biểu thành nhận xét
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia
Ví dụ 1: SGK
x
O
M
*Nhận xét : Trên tia Ox bao giờ
cũng vẽ đợc một chỉ một điểm M
sao cho
OM = a (đơn vị dài)
Ví dụ 2. SGK
2. Vẽ hai đoạn thẳng trên tia:
Ví dụ: SGK
x
O
M
N
* Nhận xét: Trên tia Ox, OM = a,
ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M
nằm giữa hai điểm O và N
IV. Củng cố
- Yêu cầu làm việc cá nhân

- Nhận xét và hoàn thiện
vào vở.
- Nhận xét quan hệ OM và
ON ? Từ đó suy ra điểm nào
- Làm việc cá nhân vào
nháp
- Một HS lên bảng vẽ và
trình bày cách vẽ
- Hoàn thiện vào vở.
- Làm việc cá nhân
- Làm vào vở
Bài tập 58. SGK
x
A
B
- Vẽ tia Ax, trên tia Ax vẽ B sao
cho AB = 3,5 cm
Bài tập 53. SGK
x
O
M
N
GA- hình học 6(09-10)
Trang 14
nằm giữa trong ba điểm O,
M, N ?
- Một HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét và hoàn thiện
vào vở.
- Nhận xét quan hệ OA và

OB ? Từ đó suy ra điểm nào
nằm giữa trong ba điểm O,
A, B ?
- Một HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét và hoàn thiện
vào vở.
- Một HS trả lời câu hỏi
- Một HS lên bảng trình bày
- Nhận xét bài làm
- Hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhân
- Làm vào vở
- Một HS trả lời câu hỏi
- Một HS lên bảng trình bày
- Nhận xét bài làm
- Hoàn thiện vào vở
Vì OM < ON nên M nằm giữa
O và N, ta có:
OM + MN = ON
Thay OM = 3 cm, ON = 6 cm ta
có:
3 + MN = 6
MN = 6 3
MN = 3 cm
Vậy OM = MN ( = 3 cm)
Bài tập 54. SGK
x
O
C
A

B
Vì OA < OB nên A nằm giữa O
và B, suy ra :
OA + AB = OB
Thay OA = 2 cm, OB = 5 cm, ta
có : 2 + AB = 5
Suy ra : AB = 3 cm
T. tự ta tính đợc BC = 3 cm
Vậy AB = BC ( = 3 cm)
V. Hớng dẫn về nhà: - Học bài theo SGK
- Làm bài tập 55, 56,5 7 SGK
- Đọc trớc bài học tiếp theo ở nhà.
Tuần: 12 - Tiết: 12 Ngày soạn: 19/11
Bài 10. trung điểm của đoạn thẳng
A. Mục tiêu
- HS hiểu trung điểm của một đoạn thẳng là gì ?
- Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng
- Biết phân tích trung điểm của đoạn thẳng thoả mãn hai tính chất. Nếu thiếu một
trong hai tính chất này thì không còn là trung điểm của đoạn thẳng.
- Có ý thức đo vẽ cần thận chính xác
B. Chuẩn bị:
Compa, thớc thẳng, sợi dây, thanh gỗ.
C. Tiến trình :
I. Tổ chức:
II. Bài cũ:
HS1: Làm bài tập 56a.
HS2: Làm bài tập 56b
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Quan sát H61 SGK và trả

lời câu hỏi:
- Điểm M có đặc điểm gì
đặc biệt ?
- Giới thiệu trung điểm M
- Xem H64 và trả lời các
câu hỏi
- Nhận xét và hoàn thiện
câu trả lời.
- Thuộc đoạn thẳng AB
- Chia đoạn thẳng AB thành
hai phần bằng nhau
- Nằm chính giữa A và B
a. Điểm C là trung điểm của
BD vì C nằm giữa B, D và
cách đều B, D
b. Điểm C không là trung
điểm của AB vì C không
1. Trung điểm của đoạn
thẳng
M
A
B
Trung điểm M của đoạn
thẳng AB là điểm nằm giữa
A, B và cách đều A và B.
* Củng cố:
Bài tập 65. SGK
GA- hình học 6(09-10)
Trang 15
A

B
C
- Trả lời cá nhân bài tập 60
SGK
- Để A là trung điểm của AB
thì phải thoả mãn điều kiện
nào ?
- M là trung điểm AB thì M
thoả mãn điều kiện nào ?
- So sánh AM và MB ?
- Tính độ dài của AM và
MB.
- Từ đó hãy nêu cách vẽ
điểm M.
nằm giữa A và B
c. Điểm A không là trung
điểm của BC vì A

BC.
- Trình bày miệng bài tập 60
SGK
- Nhận xét và hoàn thiện
vào vở
- Nêu điều kiện của M
- Từ M là trung điểm của
AB suy ra
- Tính độ dài AM và MB
- Rút ra cách vẽ
- Cách 1: Dùng thớc thẳng
- Gấp giấy

- Trả lời ? 3 : Dùng dây đo
chiều dài của thanh gỗ. Gấp
đôi đoạn vừa đo. Ta có thể
chia thanh gỗ thành hai
phần bằng nhau.
Bài 60. SGK
x
O
A
B
a. A nằm giữa O và B
b. OA = AB ( =2 cm)
c. Điểm A là trung điểm của
AB vì A nằm giữa A, B (theo
a), và cách đều A, B ( theo
b).
2. Cách vẽ trung điểm của
đoạn thẳng
VD: SGK
A
B
M
Vì M là trung điểm của AB
nên:
AM + MB = AB
MA = MB
Suy ra AM = MB
=
AB
2

=
5
2
=2,5 (cm)
Cách 1: Trên tia AB vẽ M
sao cho AM = 2,5 cm
Cách 2. Gấp giấy (SGK)
IV. Củng cố
Diễn tả M là trung điểm của AB:
}
M là trung điểm của AB




MA + MB = AB
MA = MB

AB
MA MB
2

= =


IV. Hớngdẫn học ở nhà: - Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 62, 65 SGK
- Ôn tập kiến thức của chơng theo HD ôn tập.
Tuần: 13 - Tiết: 13 Ngày soạn: 26/11
Ôn tập chơng 1

A. Mục tiêu
- HS đợc hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đờng thẳng, tia, đoạn thẳng
- Sử dụng thành thạo thớc thẳng, thớc có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng
- Bớc đầu tập suy luận đơn giản
B. Chuẩn bị: Bảng phụ:
1. Mỗi hình trong bảng sau đây cho bết kiến thức gì ?
a
B
D
B
C
B
A
C
b
a
H
m
n
y
A
B
A
B
B
A
M
GA- hình học 6(09-10)
Trang 16
x

x'
O
2. Điền vào chỗ trống:
a) Trong ba điểm thẳng hàng điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Có một và chỉ một đờng thẳng đi qua
c) Mỗi điểm trên đờng thẳng là của hai tia đối nhau
d) Nếu thì AM + MB = AB
3. Đúng ? Sai ?
a) Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm nằm giữa hai điểm A và B.
b) Nếu M là trung điỉem của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A và B.
c) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều hai điểm A và B.
d) Hai đờng thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
C. Tiến trình:
1. Tổ chức: 6A: 6B:
2. Bài cũ: Tiến hành trong giờ ôn tập
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Treo các bảng phụ để HS
trả lời, điền vào chỗ trống.
- Yêu cầu cử đại diện trả lời
nhận xét
- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân vào vở
- Yêu cầu một HS lên bảng
vẽ hình
- Yêu cầu một HS lên bảng
vẽ hình
- Yêu cầu một HS lên bảng
vẽ hình
- Yêu cầu một HS lên bảng

vẽ hình
- Quan sát và thảo luận theo
nhóm để trả lời câu hỏi
- Nhận xét chéo giữa các
nhóm.
- Nhận xét hình vẽ
- Nhận xét hình vẽ
- Nhận xét hình vẽ
- Nhận xét hình vẽ
Hoạt động 1. Làm theo yêu
cầu ở các bảng phụ
Bảng1
Bảng 2
Bảng 3
Hoạt động 2. Vẽ hình
Bài 2. SGK
A
B
C
Bài 3. SGK
a
y
x
M
N
A
S
Trong trờng hợp AN song
song với đờng thẳng a thì sẽ
không có giao điểm với a

nên không vẽ đợc điểm S.
Bài 4. SGK
m
n
p
a
Bài 7. SGK
GA- hình học 6(09-10)
Trang 17
- Yêu cầu một HS lên bảng
vẽ hình
- Trả lời các câu hỏi
Nhận xét câu trả lời
Trả lời các câu hỏi
Nhận xét câu trả lời
- Nhận xét hình vẽ
- Nhận xét câu trả lời
- Nhận xét câu trả lời
M
A
B
Vì M là trung điểm của AB
nên: AM = MB =
AB 7
3,5cm
2 2
= =
Vẽ trên tia AB điểm M sao
cho AM = 3,5 cm.
Bài 8. SGK

x
z
t
y
O
A
C
C
D
Hoạt động 3. Trả lời câu hỏi
Câu 1; 5; 6
4. Củng cố: Gv củng cố theo nội dung bài
5. Hớng dẫn về nhà;
- Học bài ôn tập các kiến thức đã học trong chơng I
- Làm các bài tập còn lại
- Tiết sau kiểm tra 45.
Tiết : 14 - Tuần: 14 Ngày soạn: 5/12
Kiểm tra
A. Mục tiêu
- HS đợc kiểm tra kiến thức đã học về đờng thẳng, đoạn thẳng, tia.
- Kiểm tra kĩ năng sử dụng các dụng cụ đo vẽ hình
- Có ý thức đo vẽ cẩn thận
B. Chuẩn bị: Đề bài, đáp án, biểu điểm
C. Tiến trình:
I. Tổ chức:
II. Bài cũ: Không
III. Bài mới
Đề 1 ( Lớp 6A)
Câu 1. ( 3đ)
Đoạn thẳng AB là gì ? Vẽ hình minh hoạ?

Câu 2.( 4đ) Vẽ hai đờng thẳng xy và zt cắt nhau tại O. Lấy A thuộc tia Ox, B thuộc tia Ot, C
thuộc tia Oy, C thuộc tia Oz sao cho : OA = OC = 3 cm, OB = 2 cm, OD = 2OB.
Câu 3.( 3đ) Cho đoạn thẳng AB = 5cm. Trên đoạn thẳng AB vẽ điểm M và N sao cho AM
= 2cm, BN = 1cm.
a) Điểm M có nằm giữa A và N không ? Vì sao ?
b) Tính độ dài đoạn MN.
c) M có là trung điểm của AN không ? Vì sao ?
Đề 2 ( Lớp 6B)
Câu 1.( 3đ)
Trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì ? Vẽ hình minh hoạ?
Câu 2.( 4đ) Vẽ hai đờng thẳng xy và zt cắt nhau tại M. Lấy E thuộc tia Mx, F thuộc tia Mt,
G thuộc tia My, H thuộc tia Mz sao cho : ME = MG = 3 cm, MF = 2 cm, MH = 2MF.
Câu 3.( 3đ) Cho đoạn thẳng CD = 7cm. Trên đoạn thẳng CD vẽ điểm I và K sao cho
CI = 3cm, DK = 1cm.
a) Điểm I có nằm giữa C và K không ? Vì sao ?
b) Tính độ dài đoạn IK.
c) I có là trung điểm của CK không ? Vì sao ?
III. Đáp án Biểu điểm
Đề 1
Câu 1. Phát biểu đúng định nghĩa đoạn thẳng AB ( 1,5 đ)
GA- hình học 6(09-10)
Trang 18
Vẽ đúng hình minh hoạ ( 1,5đ)
Câu 2. Vẽ đúng hình
- Vẽ tia xy và zt cắt nhau tại O (1,5 đ)
- Vẽ OA = OC = 3 cm ( A

Ox, C

Oy) (1,5 đ)

- Vẽ OB = 2cm (0,5 đ)
- Vẽ OD = 2OB (0,5 đ)
Câu 3. Chứng tỏ đợc
- M nằm giữa A và N (1 đ)
- MN = 2 cm (1 đ)
- M là trung điểm của đoạn AN (1 đ)
IV. Thu bài nhận xét giờ kiểm tra:
V. Hớng dẫn về nhà.
- Làm lại bài kiểm tra
- Học lại lý thuyết + xem lại bài tập phần hình học của học kỳ I.
Tuần 20: Tiết 15
Trả bài kiểm tra học kì I
A. Mục tiêu:
- Giúp học sinh nắm đợc yêu cầu đạt của bài kiểm tra học kì.
- Đối chiếu bài làm của mình với yêu cầu đó để có hớng sửa chữa.
B. Chuẩn bị
C. Tiến trình
I. Tổ chức:
Ngày lớp Sĩ số vắng
Ngày lớp Sĩ số vắng
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đề bài: Giáo án tiết 55- 56
2. Đáp án biểu điểm: Phòng giáo dục.
3. Nhận xét: Gv nhận xét u nhợc điểm trong bài làm của hs.
4. Sửa bài: gv cùng hs sửa bài.
IV. Củng cố:
- GV nhắc lại những u điểm và tồn tại chủ yếu trong bài để hs rút kinh nghiệm.
V. Hớng dẫn về nhà:
- Làm lại đề kiểm tra học kì.

- Đọc trớc bài mới: Nửa mặt phẳng.
Tuần 21 - Tiết 16
Bài 1. Nửa mặt phẳng
A. Mục tiêu
- HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng
- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng
- Nhận biết tia nằm giữa hai tia theo hình vẽ
- Làm quen với cách phủ nhận một khái niệm
B. Chuẩn bị : Thớc thẳng.
C. Tiến trình :
I. Tổ chức: Ngày lớp Sĩ số vắng
Ngày lớp Sĩ số vắng
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Quan sát hình 1 và cho
biết :
- Hãy nêu một vài hình ảnh
của mặt phẳng.
- Nửa mặt phẳng bờ a là
- Quan sát hình 1 và trả lời
cau hỏi.
- Chỉ ra ví dụ hình ảnh của
nửa mặt phẳng
- Nêu định nghĩa nửa mặt
1. Nửa nửa phẳng bờ a
Hình gồm đờng thẳng a và
một phần đờng thẳng bị chia
ra bởi a gọi là một nửa mặt
phăng bờ a.

Hai nửa mặt phẳng có chung
GA- hình học 6(09-10)
Trang 19
gì ?
- Thế nào là hai nửa mặt
phẳng đối nhau ?
- Khi vẽ một đờng thẳng
trên mặt phẳng thì đờng
thẳng này có quan hệ gì với
hai nửa mặt phẳng ?
Quan sát hình 2 và cho biết :
Hãy gọi tên các nửa mặt
phẳng . Các nửa mặt phẳng
đó có quan hệ gì ?
Hai điểm M và N có quan
hệ gì ? hai điểm N và P có
quan hệ gì ?
Quan sát hình 3 và cho biết:
- KHi nào tia Oz nằm giũă
tia Ox và tia Oy ?
Trong các hìng 3a, b, c hình
nào tia Oz nằm giwax hai
tia Ox và Oy ?
- Tại sao ở hình 3 c, tia Oz
không nằm giữa hai tia Ox
và Oy ?
Trả lời ?2 SGK
Trả lời caau hỏi 2 SGK
phẳng
- Nêu định nghĩa hai mặt

phẳng đối nhau
- Nhận biết đợc bất kì dờng
thẳng nào nămg trên mặt
phẳng cúng chia mặt phẳng
thành hai phần băng f nhau
- Quan sát hình 3 và trả lời
câu hỏi
- Các nửa mặt phẳng đối
nhau: Nửa mặt phẳng bờ a
chứa điểm M đối nhau với
nửa mặt phẳng bờ a chứa
điểm P
- Quan sát các hình 3 a, b, c
và cho biết :
- Tia Oz nằm giữa hai tia Ox
và tia Oy vì tia Oz cắt đoạn
thẳng MN
- Tia Oz không nằm giữa hai
tia Ox và Oy vì tia Oz
không cắt đoạn thẳng MN
- Nhận dạng và trả lời câu
hỏi ttơng tự nh câu a.
bờ gọi là hai mặt phẳng đối
nhau
Bất kì đờng thằng nào nằm
trên mặt phẳng cũng là bờ
chung của hai mặt phẳng
đối nhau
a
Hinh 2

(II)
(I)
M
N
P
?1
2. Tia nằm giữa hai tia
a)
x
z
y
O
M
N
b)
x
z
y
O
M
N
c)
x
y
z
O
M
N
Hình 3
- ở hình 3a, tia Oz cắt đoạn

thẳng MN, với M thuộc Ox,
N thuộc Oy ta nói tia Oz
nằm giữa hai tia Ox và Oy.
?2.
IV. Củng cố. Yêu cầu HS làm bài 4. SGk

a
A
B
C
V. Hớng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
Tuần 22 - Tiết 17
Bài 2: Góc
GA- hình học 6(09-10)
Trang 20
a. Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A và nửa mặt phăng bờ B chứa
điểm B
b. Đạn thẳng BC không cắt đờng thẳng a.
Bài 3. a) nửa mặt phẳng đối nhau b) đoạn thẳng AB
A. Mục tiêu
- Biết góc là gì ? Góc bẹt là gì ?
- Biết vẽ góc, biết đọc tên góc, kí hiệu góc
- Nhận biết điểm nằm trong góc
B. Chuẩn bị
-Thớc thẳng, SGK; phấn màu
C. Tiến trình
I. Tổ chức: Ngày lớp Sĩ số vắng
Ngày lớp Sĩ số vắng

II. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là hai nửa mặt phẳng bờ a ?
? Làm bài 2 SGK/ 73
III. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Quan sát hình và cho biết
- Góc là gì ?
- Nêu các yếu tố của góc.
- Thế nào là hai nửa mặt
phẳng đối nhau ?
- Gọi tên các góc trong
hình 4 và viết bằng kí hiệu.
Quan sát hình 2 và cho biết
- Góc bẹt là gì ?
- Làm ? SGK
- Làm bài tập 6 SGK
- Làm miệng trả lời câu hỏi
- Muốn vẽ góc ta cần vẽ
các yếu tố nào ?
- Vẽ hai tia chung gốc và
đặt tên cho góc.
- Quan sát hình 5 và đạt tên
cho góc tơng ứng với
à
1
O
;
à
2
O

- Quan sát hình 6 và cho
biết khi nào điểm M nằm
trong góc xOy
- Làm bài tập 9 SGK
- Quan sát hình 4 và trả lời
câu hỏi.
- Chỉ ra cạnh và đỉnh của góc.
- Nêu định nghĩa nửa mặt
phẳng
- Góc xOy : kí hiệu
ã
xOy
- Góc MON : kí hiệu
ã
MON
- Đỉnh O, cạnh Ox và Oy
- Quan sát hình 4c và trả lời
câu hỏi
- Nêu hình ảnh thực tế của
góc bẹt
- Điền vào chỗ trống :
a) góc xOy đỉnh cạnh
b) S ; ST và SR
c) góc có hai cạnh là hai tia
đối nhau
- Vẽ đỉnh và các cạnh của
góc
- Góc
à
1

O
là góc xOy, góc
à
2
O

là góc yOt
- Trả lời câu hỏi
- Bài 9 SGK .Oy và Oz
1. Góc
Góc là hình gồm hai tia chung
gốc
Gốc chung của hai tia gọi là
đỉnh.
Hai tia gọi là hai cạnh của
góc.
x
y
a)
O
y
x
b)
O
M
N
2. Góc bẹt
Góc bẹt là góc có hai cạnh là
hai tia đối nhau.
y

c)
x
O
3. Vẽ góc.
t
x
y
O
Hình 5
4. Điểm nằm bên trong góc
GA- hình học 6(09-10)
Trang 21
t
x
y
O
M
Hình 6
Khi tia OM nằm giữa tia Oxvà
tia Oy thì điểm M nằm trong
góc xOy.
IV. Củng cố. Yêu cầu HS làm bài 8. SGK
A
C
B
D
V. Hớng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 7 ; 10 trong SGK.
HD: Bài 10 SGK

+/ Vẽ ba góc theo yêu cầu bài toán
+/ Gạch chéo phần mặt phẳng nằm trong góc
Tuần 23 - Tiết 18
Số đo góc
A. Mục tiêu
- Công nhận mỗi góc có một số đo xác định. Số đo góc bẹt là 180
0
- Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù
- Biết đo góc bằng thớc đo góc
- Biết so sánh hai góc
- Có ý thức đo góc cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
- Thớc thẳng, SGK, thớc đo góc, ê ke.
- Học sinh : Dụng cụ học tập
C. Tiến trình
I. Tổ chức: Ngày lớp Sĩ số vắng
Ngày lớp Sĩ số vắng
II. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu định nghĩa góc. Vẽ góc bất kì, đặt tên và viết bằng kí hiệu, nêu các yếu tố của góc.
HS2: Góc bẹt là gì ? Làm bài tập 10 SGK
III. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS vẽ một góc
bất kì và dùng thớc đo xác
định số đo của góc.
- Mô tả thớc đo góc
- Vì sao các số đo từ 0
0
đến
180

0
đợc ghi trên thớc đo
góc theo hai chiều ngợc
nhau ?
- Nêu nhận xét trong SGK
- Làm việc cá nhân và thông
báo kết quả.
- Một số HS thông báo kết
quả đo góc
- Kiển tra chéo nhau giữa
các HS
- Nhận xét về số đo góc
- Số đo của góc bẹt là
1. Đo góc
Ví dụ
GA- hình học 6(09-10)
Trang 22
- Cho học sinh làm ?1
SGKđo các góc
? Gọi học sinh đọc chú ý
trong SGK
- Làm ?2SGK
- Quan sát hình 14 và cho
biết. Để kết luận hai góc
này có số đo bằng nhau ta
làm thế nào ?
- Đo góc và so sánh các góc
đó.
Dùng êke vẽ một góc
vuông. Số đo của góc vuông

là bao nhiêu độ ?
- Thế nào là góc vuông ?
- Dùng thớc vẽ một góc
nhọn. Số đo của góc nhọn là
bao nhiêu độ ?
- Thế nào là góc nhọn ?
-Dùng thớc vẽ một góc tù.
Số đo của góc tù là bao
nhiêu độ ?
- Thế nào là góc tù ?
- Học sinh làm ?1 SGKđo
các góc
- Học sinh đọc chú ý trong
SGK
- Làm ?2 theo cá nhân và
thông báo kết quả
- Đo hai góc hình 14 và so
sánh số đo của hai góc
- Đo số đo của các góc
trong hình 15 và so sánh kết
quả.
- Làm việc ca nhân đo các
loại góc trong SGK
- Đo góc vuông và cho biết
số đo của góc vuông
- Dụng thớc vẽ một góc
nhọn và cho biết góc nhọn
số đo của góc nhọn nhỏ hơn
góc vuông
- Vẽ một góc tù và cho biết

số đo của góc tù nhỏ hơn
góc bẹt và lớn hơn góc
vuông
Số đo của góc xOy là 70
0
Ta
viết
ã
0
xOy 70=

* Nhận xét: SGK
?1 SGK
* Chú ý: SGK
?2 SGK
2. So sánh hai góc
Trong hình 14 SGK
ã
xOy
=

uIv

sOt
>

pIq
3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc
tù.
y

x
O
Góc vuông là góc có số đo
bằng 90
0
.
x
y
O
Góc nhọn là góc có số đo nhỏ
hơn 90
0
y
x
O
Góc tù là góc có số đo lớn hơn
90
0
và nhỏ hơn 180
0
IV. Củng cố.
Bài tập 11. SGK
Bài tập 12 SGK
Làm bài tập 14 SGK
V. Hớng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 13;15;16;17
HD: Bài 13 SGK
Dùng dụng cụ đo góc để đo các góc đã cho.
GA- hình học 6(09-10)

Trang 23
Tuần 24 - Tiết 19
Cộng số đo hai góc
A. Mục tiêu
- Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì
- Biết định nghĩa hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kề bù.
- Nhận biết hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kề bù.
- Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại
- Đo vẽ cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
Giáo viên : Thớc thẳng, SGK, thớc đo góc, ê ke.
Học sinh : Dụng cụ học tập
C. Tiến trình
I. Tổ chức: Ngày lớp Sĩ số vắng
Ngày lớp Sĩ số vắng
II. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Hãy vẽ một góc nhọn bất kì và dùng thớc đo góc đo số đo của góc đó
HS2: Làm bài tập 13 SGK
III. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS vẽ một góc
xOy, vẽ tia Oz nằm trong
góc xOy và dùng thớc đo
xác định số đo của góc.
- Điền thông tin vào chỗ
trống trong câu sau:
- So sánh :
Làm tơng tự trong hình tiếp
theo và so sánh.
- Khi nào

ã
ã
ã
xOy yOz xOz+ =
?
- Nêu nhận xét trong SGK
- Để tính số đo góc BOC ta
làm thế nào ?
- Vì sao ta có thể làm đợc
nh vậy ?
- Yêu cầu một HS trả lời về
cách tính.
- Đọc thông tin SGKvà cho
biết thế nào là hai góc kề
nhau ? Vẽ hình minh hoạ.
- Đọc thông tin SGKvà cho
biết thế nào là hai góc phụ
nhau ? Vẽ hình minh hoạ.
- Đọc thông tin SGKvà cho
biết thế nào là hai góc bù
nhau ? Vẽ hình minh hoạ.
- Đọc thông tin SGKvà cho
biết thế nào là hai góc kề bù
? Vẽ hình minh hoạ.
- Làm việc cá nhân và thông
báo kết quả.
ã
ã
ã
0

0
0
xOy
yOz
xOz
=
=
=
- Một số HS thông báo kết
quả đo góc
- Ta nhận thấy:
z
x
y
O
ã
ã
ã
xOy yOz xOz+ =
- Số đo góc BOC bằng tổng
góc BOA và AOC.
- Vì tia OA nằm giữa hai tia
OB và OC
- Tính số đo góc BOC.
- Đọc SGK tìm hiểu thế nào
là hai góc kề nhau.
- Vẽ hình minh hoạ
- Một HS lên bảng vẽ.
- Đọc SGKtim hiểu thế nào
là hai góc kề nhau.

- Vẽ hình minh hoạ
1. Khi nào thì tổng số đo hai
góc xOy và yOz bằng số đo
góc xOz?
y
x
z
O
?1 SGK
* Nhận xét: SGK
Bài tập 18. SGK
Vì tia OA nằm giữa hai tia OB
và OC nên:
ã
ã
ã
BOA AOC BOC+ =
Thay
ã
ã
0 0
BOA 45 ; AOC 32= =
ta có:
ã
BOC
= 45
0
+ 32
0



ã
BOC
= 77
0
2. Hai góc kề nhau, phụ
nhau , bù nhau , kề bù
a) Hai góc kề nhau
1
2
b) Hai góc phụ nhau
GA- hình học 6(09-10)
Trang 24
ã
ã
ã
xOy yOz xOz
+ =
- Một HS lên bảng vẽ.
- Đọc SGKtìm hiểu thế nào
là hai góc kề nhau.
- Vẽ hình minh hoạ
- Một HS lên bảng vẽ.
- Đọc SGK tìm hiểu thế nào
là hai góc kề nhau.
- Vẽ hình minh hoạ
- Một HS lên bảng vẽ.
2
1
c) Hai góc bù nhau

1
2
d) Hai góc kề bù
2
1

IV. Củng cố.
- Làm bài tập 19 SGK
- Làm bài tập 20 SGK
V. Hớng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 21 ;22;23 SGK/ 82
HD: Bài 21 SGK/ 82
+/ Đo các góc +/ Tìm các góc phụ nhau
Tuần 25 - Tiết 20
Vẽ góc cho biết số đo
A. Mục tiêu
- HS nắm đợc Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ đợc một và chỉ một
tia Oy sao cho = m
0
(0
0
< m < 180
0
).
- Biết vẽ góc cho trớc số đo bằng thớc thẳng và thớc đo góc.
- Đo vẽ cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị
Giáo viên : Thớc thẳng, SGK, thớc đo góc, ê ke.
Học sinh : Dụng cụ học tập

C. Tiến trình
I. Tổ chức: Ngày lớp Sĩ số vắng
Ngày lớp Sĩ số vắng
II. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Khi nào ? Làm bài tập 19 SGK
HS2: Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề nhau ?
Làm bài 21 SGK
III. Bài mới
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS vẽ một góc
xOy, sao cho số đo của góc
xOy bằng 40
0
.
- Yêu cầu HS kiểm tra hình
vẽ trên bảng và nhận xét
cách vẽ.
- Trên cùng một nửa mặt
- Làm việc cá nhân và thông
báo kết quả.
- Một HS lên bảng vẽ và trình
bày cách vẽ.
- Nêu nhận xét: Trên cùng
một nửa mặt phẳng bờ chứa
tia Ox bao giờ cũng vẽ đợc
1. Vẽ góc trên nửa mặt
phẳng
Ví dụ 1. SGK
GA- hình học 6(09-10)
Trang 25

ã
xOy
ã
ã
ã
xOy yOz xOz
+ =

×