Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Giáo án hóa học lớp 10 - HKI pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.47 KB, 17 trang )

Vấn đề 1 : CẤU TẠO NGUYÊN TỬ
CHỦ ĐỀ 1
- Xác định khối lượng nguyên tử.
- Các bài toán về độ rỗng của nguyên tử, của vật chất và tỉ khối hạt nhân nguyên tử khi
biết kích thước nguyên tử, hạt nhân và số khối.
A - LỜI DẶN :
Nguyên tử được cấu tạo bởi 3 hạt cơ bản : e, p, n.
Khối lượng hạt e là : 9,1094.10
-28
(g) hay 0,55x10
-3
u
Khối lượng hạt p là :1,6726.10
-24
(g) hay 1 u
Khối lượng hạt n là :1,6748.10
-24
(g) hay 1 u
Khối lượng nguyên tử :
nneNT
mmmm ++=
. Do khối lượng của cac hạt e rất nhỏ, nên coi khối lượng
nguyên tử
nnNT
mmm +=
.
Khối lượng riêng của một chất :
V
m
D =
.


Thể tích khối cầu :
3
3
4
rV
π
=
; r là bán kính của khối cầu.
Liên hệ giữa D vá V ta có công thức :
3
.14,3.
3
4
r
m
D =
B - BÀI TẬP MINH HỌA :
Bài 1 : Hãy tính khối lượng nguyên tử cacbon. Biết cacbon có 6e, 6p, 6n.
Giải :
Kgm
C
272727
10.1,2010.6748,1.610.6726,1.6
−−−
=+=
Bài 2 : Ở 20
0
C D
Au
= 19,32 g/cm

3
. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể
tích tinh thể. Biết khối lượng nguyên tử của Au là 196,97. Tính bán kính nguyên tử của Au?
Giải : Thể tích của 1 mol Au:
3
195,10
32,19
97,196
cmV
Au
==
Thề tích của 1 nguyên tử Au:
324
23
10.7,12
10.023,6
1
.
100
75
.195,10 cm

=
Bán kính của Au:
cm
V
r
8
3
24

3
10.44,1
14,3.4
10.7,12.3
.4
3


===
π
C – BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
* BÀI TẬP TỰ LUẬN :
1) a) Hãy tính khối lượng nguyên tử của các nguyên
tử sau:
Nguyên tử Na (11e, 11p, 12n).



Người hướng dẫn Professor:Nguyễn văn Sửu (NCS) Doctor : Huỳnh Ngọc Khánh(GV)
1
Nguyên tử Al (13e, 13p, 14n).
b) Tính tỉ số khối lượng nguyên tử so với khối
lượng hạt nhân?
c) Từ đó có thể coi khối lượng nguyên tử thực tế
bằng khối lượng hạt nhân được không?









2) Cho biết 1 nguyên tử Mg có 12e, 12p, 12n.
a) Tính khối lượng 1 nguyên tử Mg?
b) 1 (mol) nguyên tử Mg nặng 24,305 (g).
Tính số nguyên tử Mg có trong 1 (mol) Mg?











3) Tính khối lượng của:
a) 2,5.10
24
nguyên tử Na
b) 10
25
nguyên tử Br












4) Cho biết KL mol nguyên tử của một loại đồng
vị Fe là 8,96.10
-23
gam , Z=26 ; xác định số khối ,
số n , nguyên tử khối của loại đồng vị trên .











5) Cho biết một loại nguyên tử Fe có : 26p , 30n ,
26e
a. Trong 56 gam Fe chứa bao nhiêu hạt p, n , e ?
b. Trong 1 kg Fe có bao nhiêu (e)
c. Có bao nhiêu kg Fe chứa 1 kg (e)












6) Xác định số khối , số hiệu của 2 loại nguyên tử
sau :
a. Nguyên tử nguyên tố X câú tạo bởi 36 hạt
cơbản ( p,n,e) trong đó số hạt mang điện tích
nhiều gấp đôi số hạt không mang điện tích
b. Nguyên tử nguyên tố Y có tổng các phần tử






Người hướng dẫn Professor:Nguyễn văn Sửu (NCS) Doctor : Huỳnh Ngọc Khánh(GV)
2
tạo nên là 155 , số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 33 .





7) Khối lượng nơtron bằng 1,6748.10

-27
kg . Giả
sử nơtron là hạt hình câù có bán kính là 2.10
-15

m . Nếu ta giả thiết xếp đầy nơtron vào một khối
hình lập phương mỗi chiều 1 cm , khoảng trống
giữa các quả cầu chiếm 26% thể tích không gian
hình lập phương . Tính khối lượng của khối lập
phương chứa nơtron đó











8) Biết rằng tỷ khối của kim loại ( Pt) bằng 21,45
g/cm
3
, nguyên tử khối bằng 195 ; của Au lần lượt
bằng 19,5 cm
3
và 197 . Hãy so sánh số nguyên tử
kim loại chứa trong 1 cm
3

mỗi kim loại trên .











9) Coi nguyên tử Flo ( A=19 ; Z= 9) là một hình
cầu có đường kính là 10
-10
m và hạt nhân cũng là
một hình cầu có đường kính 10
-14
m
a. Tính khối lượng 1 nguyên tử F
b.Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử
F
c. Tìm tỷ lệ thể tích của toàn nguyên tử so với
hạt nhân nguyên tử F












10) Nguyên tử Zn có bán kính r = 1,35.10
-10
m ,
nguyên tử khối bằng 65 u
a. Tính d của nguyên tử Zn
b. Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử
tập trung vào hạt nhân với bán kính r = 2.10
-15
m .
Tính d của hạt nhân nguyên tử Zn












* BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM :
Câu 1. Các hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử (trừ Hiđrô) là:
A. Proton B. Proton và Nơtron

C. Proton và electron D. Proton, electron và nơtron
Câu2. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Khối lượng electron bằng khối lượng của hạt nhân nguyên tử.
Người hướng dẫn Professor:Nguyễn văn Sửu (NCS) Doctor : Huỳnh Ngọc Khánh(GV)
3
B. Khối lượng electron bằng khối lượng proton.
C. Khối lượng electron bằng khối lượng nơtron.
D. Khối lượng của nguyên tử bằng tổng khối lượng của các hạt electron, proton, nơtron.
Câu 3. Biết nguyên tử cacbon gồm: 6 proton, 6 nơtron và 6 electron, khối lượng 1 mol nguyên tử
cacbon là:
A. 12 u C. 18 u B. 12 g D. 18 g
Câu 4. Electron trong nguyên tử hiđrô chuyển động xung quanh hạt nhân bên trong một khối cầu có
bán kính lớn hơn bán kính hạt nhân 10.000 lần. Nếu ta phóng đại hạt nhân lên thành một quả bóng
có đường kính 6cm thì bán kính khối cầu sẽ là:
A. 100m C. 300m B. 150m D. 600m
Câu 5. Giả thiết trong tinh thể các nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể, phần còn lại là
các khe rỗng giữa các quả cầu, cho KLNT của Fe là 55,85 ở 20
0
C khối lượng riêng của Fe là 7,78g/cm
3
.
Cho V
h/c
= πr
3
.
Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe là:
A. 1,44.10
-8
cm C. 1,97.10

-8
cm B. 1,29.10
-8
cm D. Kết quả khác.
Câu 6. Định nghĩa nào sau đây về nguyên tố hoá học là đúng.
Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử:
A. Có cùng điện tích hạt nhân; B. Có cùng nguyên tử khối;
C. Có cùng số nơtron trong hạt nhân; D. Có cùng số khối.
Câu 7. Ký hiệu nguyên tử
X
A
Z
cho ta biết những gì về nguyên tố hoá học X?
A. Chỉ biết số hiệu nguyên tử; B. Chỉ biết số khối của nguyên tử;
C. Chỉ biết khối lượng nguyên tử trung bình;
D. Chỉ biết số proton, số nơtron, số electron;
Người hướng dẫn Professor:Nguyễn văn Sửu (NCS) Doctor : Huỳnh Ngọc Khánh(GV)
4
CHỦ ĐỀ 2
Các dạng bài tập liên quan đến các hạt tạo thành một nguyên tử.
A – LỜI DẶN :
- Tổng số hạt cơ bản (x) = tổng số hạt proton (p) + tổng số hạt nơtron (n) + tổng số hạt eectron (e)
P = e nên : x = 2p + n.
- Sử dụng bất đẳng thức của số nơtron ( đối với đồng vị bền có
822 ≤≤ Z
) :
pnp 5,1≤≤
để lập 2
bất đẳng thức từ đó tìm giới hạn của p.
B - BÀI TẬP MINH HỌA :

Bài 1 : Nguyên tử của một nguyên tố có cấu tạo bởi 115 hạt. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang
điện là 25 hạt. Xác định A; N của nguyên tử trên.
Giải : Theo đầu bài ta có : p + e + n = 115.
Mà: p = e nên ta có 2p + n = 115 (1)
Mặt khác : 2p – n = 25 (2)
Kết hợp (1) và (2) ta có :



=−
=+
252
1152
np
np
giải ra ta được



=
=
45
35
n
p
vậy A = 35 + 45 = 80.
Bài 2 : Xác định cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tử sau, biết:
Tổng số hạt cơ bản là 13.
Giải : The đầu bài ta có : p + e + n = 13.
Mà : e = p nên ta có : 2p + n = 13  n = 13 – 2p (*)

Đối với đồng vị bền ta có :
pnp 5,1≤≤
(**) . thay (*) vào (**) ta được :
ppp 5,1213 ≤−≤
543,47,3
7,3
5,3
13
135,35,1213
3,4
3
13
133213
=⇒=⇒≤≤⇒







≈≥⇒≥⇔≤−
≈≤⇒≤⇔−≤
npp
pppp
pppp
Vậy e = p = 4. A = 4 + 5 = 9 . Ký hiệu :
X
9
4

C – BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
* BÀI TẬP TỰ LUẬN :
DẠNG 1) Xác định cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu nguyên tử của
các nguyên tử sau, biết:
a) Tổng số hạt cơ bản là 95, số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25
hạt.









Người hướng dẫn Professor:Nguyễn văn Sửu (NCS) Doctor : Huỳnh Ngọc Khánh(GV)
5

b) Tổng số hạt cơ bản là 40, số hạt không
mang điện nhiều hơn số hạt mang điện
dương là 1 hạt











c) Tổng số hạt cơ bản là 36, số hạt mang
điện gấp đôi số hạt không mang điện.










d) Tổng số hạt cơ bản là 52, số hạt không
mang điện bằng 1,06 lần số hạt mang điện
âm.










e) Tổng số hạt cơ bản là 49, số hạt không
mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện.











DẠNG2) Xác định cấu tạo hạt (tìm số e, số p, số n), viết kí hiệu nguyên tử của
các nguyên tử sau, biết:
a) Tổng số hạt cơ bản là 18.










b) Tổng số hạt cơ bản là 52, số p lớn hơn 16.


Người hướng dẫn Professor:Nguyễn văn Sửu (NCS) Doctor : Huỳnh Ngọc Khánh(GV)
6









c) Tổng số hạt cơ bản là 58, số khối nhỏ hơn
40.










* BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM :
Câu 1. Nguyên tử nguyên tố X có tổng các loại hạt là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 22. Số khối của X là:
A. 56 B. 40 C. 64 D. 39.
Câu2. Nguyên tử nguyên tố X có tổng các loại hạt là 34. Số khối của nguyên tử nguyên tố X là:
A. 9 B. 23 C. 39 D. 14.
Câu 3. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số các hạt p,e,n bằng 58, số hạt prôton chênh lệch với hạt nơtron không
quá 1 đơn vị. Số hiệu nguyên tử của X là:
A. 17 B. 16 C. 19 D. 20

Người hướng dẫn Professor:Nguyễn văn Sửu (NCS) Doctor : Huỳnh Ngọc Khánh(GV)
7
CHỦ ĐỀ 3

Dạng bài tập tìm số khối, phần trăm đồng vị và khối lượng nguyên tử (nguyên tử khối)
trung bình
A – LỜI DẶN :
Hầu hết các nguyên tố hóa học là hỗn hợp của nhiều đồng vị, nên khối lượng nguyên tử của các
nguyên tố đó là khối lượng nguyên tử trung bình của hỗn hợp các đồng vị.


=
i
ii
x
Mx
M
Với i: 1, 2, 3, …, n
x
i
: số nguyên tử (hay tỉ lệ % của nguyên tử)
M
i
: nguyên tử khối (số khối)
B - BÀI TẬP MINH HỌA :
Bài 1 : Nguyên tố argon có 3 đồng vị:
%)06,0(%);31,0(%);63,99(
38
18
36
18
40
18
ArArAr

. Xác định nguyên tử
khối trung bình của Ar.
Giải :
98,39
100
38.06,036.31,040.63,99
=
++
=M
Bài 2 : Đồng có 2 đồng vị
Cu
63
29

Cu
65
29
. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Xác định thành
phần % của đồng vị
Cu
63
29
.
Giải : Đặt % của đồng vị
Cu
63
29
là x, ta có phương trình:
63x + 65(1 – x) = 63,54  x = 0,73
Vậy

Cu
63
29
% = 73%
Bài 3 : Đồng có 2 đồng vị
Cu
63
29

Cu
65
29
. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tìm tỉ lệ khối
lượng của
Cu
63
29
trong CuCl
2
.
Giải : Đặt % của đồng vị
Cu
63
29
là x, ta có phương trình:
63x + 65(1 – x) = 63,54  x = 0,73
Vậy
Cu
63
29

% = 73%
54,134
2
=
CuCl
M
Thành phần % của 2 đồng vị Cu trong CuCl
2
:
%4747,0
54,134
54,63
==
Thành phần % của
Cu
63
29
trong CuCl
2
:
Trong 100g CuCl
2
có 47g là Cu (cả 2 đồng vị). trong hỗn hợp 2 đồng vị
Cu
63
29

Cu
65
29

thì đồng
vị
Cu
63
29
chiếm 73%. Vậy khối lượng
Cu
63
29
trong 100g CuCl
2
là :
%31,34
100
73.47
=
C – BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
* BÀI TẬP TỰ LUẬN :
Người hướng dẫn Professor:Nguyễn văn Sửu (NCS) Doctor : Huỳnh Ngọc Khánh(GV)
8
1) Tính nguyên tử lượng trung bình của các
nguyên tố sau, biết trong tự nhiên chúng
có các đồng vị là:
58 60 61 62
28 28 28 28
16 17 18
8 8 8
55 56 57 58
26 26 26 26
204 206 207

82 82 82
) (67,76%); (26,16%); (2,42%); (3,66%)
) (99,757%); (0,039%); (0,204%)
) (5,84%); (91,68%); (2,17%); (0,31%)
) (2,5%); (23,7%); (22,
a Ni Ni Ni Ni
b O O O
c Fe Fe Fe Fe
d Pb Pb Pb
208
82
4%); (51,4%)Pb
ĐS: a) 58,74 ; b) 16,00 ; c) 55,97 ; d) 207,20






















2) Clo có hai đồng vị là
35 37
17 17
;Cl Cl
. Tỉ lệ số
nguyên tử của hai đồng vị này là 3 : 1.
Tính nguyên tử lượng trung bình của Clo.
ĐS: 35,5










3) Brom có hai đồng vị là
79 81
35 35
;Br Br
. Tỉ lệ
số nguyên tử của hai đồng vị này là 27 :
23. Tính nguyên tử lượng trung bình của
Brom.

ĐS: 79,91










4) Bo có hai đồng vị, mỗi đồng vị đều có 5
proton. Đồng vị thứ nhất có số proton
bằng số nơtron. Đồng vị thứ hai có số
nơtron bằng 1,2 lần số proton. Biết
nguyên tử lượng trung bình của B là
10,812. Tìm % mỗi đồng vị.
ĐS: 18,89% ; 81,11%










Người hướng dẫn Professor:Nguyễn văn Sửu (NCS) Doctor : Huỳnh Ngọc Khánh(GV)
9

5) Neon có hai đồng vị là
20
Ne và
22
Ne. Hãy
tính xem ứng với 18 nguyên tử
22
Ne thì
có bao nhiêu nguyên tử
20
Ne? Biết
20,18
Ne
M =
.
ĐS: 182










6) Brom có hai đồng vị, trong đó đồng vị
79
Br chiếm 54,5%. Xác định đồng vị còn
lại, biết

79,91
Br
M =
.
ĐS: 81










7) Cho nguyên tử lượng trung bình của
Magie là 24,327. Số khối các đồng vị lần
lượt là 24 , 25 và A
3
. Phần trăm số
nguyên tử tương ứng của A
1
và A
2

78,6% và 10,9%. Tìm A
3
.











ĐS: 26
8) Nguyên tố X có hai đồng vị là X
1
, X
2
,
24,8
X
M =
. Đồng vị X
2
có nhiều hơn
đồng vị X
1
là 2 nơtron. Tính số khối và tỉ
lệ phần trăm của mỗi đồng vị , biết tỉ lệ
số nguyên tử của hai đồng vị là X
1
: X
2
=
3 : 2.

ĐS: 24 (60%) ; 26 (40%)










9) Nguyên tử X của nguyên tố R có tổng số
hạt cơ bản là 46. Số hạt không mang
điện bằng
8
15
số hạt mang điện.
a) Xác định tên R.
b) Y là đồng vị của X. Y có ít hơn X
là 1 nơtron và Y chiếm 4% về số nguyên tử
của R. Tính nguyên tử lượng trung bình của
R.
ĐS: a) P ; b) 30,96













Người hướng dẫn Professor:Nguyễn văn Sửu (NCS) Doctor : Huỳnh Ngọc Khánh(GV)
10
10) Nguyên tố A có hai đồng vị X và Y. Tỉ lệ
số nguyên tử của X : Y là 45 : 455. Tổng
số hạt trong nguyên tử của X bằng 32. X
nhiều hơn Y là 2 nơtron. Trong Y số hạt
mang điện gấp 2 lần số hạt không mang
điện. Tính nguyên tử lượng trung bình
của A.
ĐS: 20,1


.








* BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM :
Câu 1. Các bon có 2 đồng vị là
C
12

6
chiếm 98,89%

C
13
6
chiếm 1,11%. Nguyên tử khối trung
bình của nguyên tố cacbon là:
A. 12,5 ; B. 12,011 ;
C. 12,021 ; D. 12,045
Câu 2. Một nguyên tố R có 2 đồng vị có tỉ lệ số
nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của R có 35 hạt
proton. Đồng vị 1 có 44 hạt nơtron, đồng vị
2 có số khối nhiều hơn đồng vị 1 là
2.Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố
R là bao nhiêu?
A. 79,2 ; B. 79,8 ;
C. 79,92 ; D. 80,5
Câu 3. Nguyên tố Mg có 3 loại đồng vị có số khối
lần lượt là: 24, 25, 26. Trong số 5.000 nguyên tử
Mg thì có 3.930 đồng vị 24 và 505 đồng vị 25, còn
lại là đồng vị 26;Khối lượng nguyên tử trung bình
của Mg là;
A. 24 ; B. 24,32 ;
C. 24,22 ; D. 23,9
Câu 4. Trong nguyên tử X tổng số các hạt cơ bản
(e, p, n) là 115. Số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 25. Nguyên
tử X là:
A.

Br
80
35
; B.
Br
79
35
;
C.
Fe
56
26
; D.
Zn
65
30
Câu 5. Nguyên tố Argon có 3 loại đồng vị có số
khối bằng 36; 38 và A. Phần trăm số nguyên
tử tương ứng của 3 đồng vị lần lượt bằng
0,34%; 0,06% và 99,6%. Biết 125 nguyên
tử Ar có khối lượng 4997,5 đvc.
a - Số khối A của đồng vị thứ 3 là:
A. 40 ; B. 40,5 ;
C. 39 ; D. 39,8
b - Khối lượng nguyên tử trung bình của Ar là:
A. 39 ; B. 40 ;
C. 39,95 ; D. 39,98
Câu 6. Khối lượng nguyên tử Bo là 10,81. Bo
gồm 2 đồng vị:
B

10
5

B
11
5
. % đồng vị
B
11
5
trong
axit H
3
BO
3
là:
A. 15% ; B. 14% ;
C. 14,51% ; D. 14,16%
Câu 7. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt
proton, nơtron, electron là 52; có số khối là
35. Điện tích hạt nhân của X là:
A. 18 ; C. 24 ;
B. 17 ; D. 25
Người hướng dẫn Professor:Nguyễn văn Sửu (NCS) Doctor : Huỳnh Ngọc Khánh(GV)
11
CHỦ ĐỀ 4
Dựa vào cấu hình electron xác định nguyên tố là phi kim hay kim loại và cho biết tính chất
hóa học của chúng.
A – LỜI DẶN :
1 . Trong nguyên tử các electron chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao theo dãy: 1s 2s 2p 3s 3p

4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s …
Để nhớ ta dùng quy tắc Klechkowsky
1s
2s 2p
3s 3p 3d
4s 4p 4d 4f
5s 5p 5d 5f…
6s 6p 6d 6f…
7s 7p 7d 7f…
Khi viết cấu hình electron trong nguyên tử của các nguyên tố.
- Đối với 20 nguyên tố đầu cấu hình electron phù hợp với thứ tự mức năng lượng.
VD :
19
K cấu hình electron : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
.
- Đối với nguyên tử thứ 21 trở đi cấu hình electron không trùng mức năng lượng, nên mức
năng lượng 3d lớn hơn 4s. Ví dụ :
26
Fe.

Mức năng lượng : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
6
.
Cấu hình electron : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
.

- Cấu hình electron của một số nguyên tố như Cu, Cr, Pd …có ngoại lệ đối với sự sắp xếp
electron lớp ngoài cùng, vì để cấu hình electron bền nhất.
VD : Cu có Z = 29 : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
1
.
(đáng lẽ 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
9
4s

2
, nhưng electron ngoài cùng nhảy vào lớp trong để có mức bão hòa
và mức bán bão hòa).
2. Xác định nguyên tố là phi kim hay kim loại.
- Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng là kim loại (trừ nguyên tố hiđro, heli, bo).
- Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng là phi kim.
- Các nguyên tử có 8 electron lớp ngoài cùng là khí hiếm.
- Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng nếu ở chu kỳ nhỏ là phi kim, ở chu kỳ lớn là kim
loại.
B – BÀI TẬP TỰ LUYỆN:
* BÀI TẬP TỰ LUẬN :
1) Cho biết cấu hình e của các nguyên tố
sau:
1s
2
2s
2
2p
6
3s
1

1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
6
4s
2
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
a) Gọi tên các nguyên tố.
b) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí










Người hướng dẫn Professor:Nguyễn văn Sửu (NCS) Doctor : Huỳnh Ngọc Khánh(GV)
12
hiếm? Vì sao?
c) Đối với mỗi nguyên tử, lớp e nào liên
kết với hạt nhân chặt nhất, yếu nhất?
d) Có thể xác định khối lượng nguyên tử
của các nguyên tố đó được không? Vì sao?







2) Cho biết cấu hình e ở phân lớp ngoài
cùng của các nguyên tử sau lần lượt là
3p
1
; 3d
5
; 4p
3
; 5s
2
; 4p

6
.
a) Viết cấu hình e đầy đủ của mỗi nguyên
tử.
b) Cho biết mỗi nguyên tử có mấy lớp e,
số e trên mỗi lớp là bao nhiêu?
c) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí
hiếm? Giải thích?














3) Cho các nguyên tử sau:
A có điện tích hạt nhân là 36+.
B có số hiệu nguyên tử là 20.
C có 3 lớp e, lớp M chứa 6 e.
D có tổng số e trên phân lớp p là 9.
a)
Viết cấu hình e của A, B, C, D.
b)

Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử.
c)
Ở mỗi nguyên tử, lớp e nào đã chứa
số e tối đa?















4) Cho các nguyên tử và ion sau:
Nguyên tử A có 3 e ngoài cùng thuộc phân
lớp 4s và 4p.
Nguyên tử B có 12 e.
Nguyên tử C có 7 e ngoài cùng ở lớp N.
Nguyên tử D có cấu hình e lớp ngoài cùng
là 6s
1
.
Nguyên tử E có số e trên phân lớp s bằng
1

2
số e trên phân lớp p và số e trên phân
lớp s kém số e trên phân lớp p là 6 hạt.
a) Viết cấu hình e đầy đủ của A, B, C, D,
E.
b) Biểu diễn cấu tạo nguyên tử.
c) Ở mỗi nguyên tử, lớp e nào đã chứa
















Người hướng dẫn Professor:Nguyễn văn Sửu (NCS) Doctor : Huỳnh Ngọc Khánh(GV)
13
số .e tối đa?
d) Tính chất hóa học cơ bản của chúng?






5) Ba nguyên tử A, B, C có số hiệu
nguyên tử là 3 số tự nhiên liên tiếp.
Tổng số e của chúng là 51. Hãy viết cấu
hình e và cho biết tên của chúng.
ĐS:
16
S,
17
Cl,
18
Ar














6) Phân lớp e ngoài cùng của hai nguyên
tử A và B lần lượt là 3p và 4s. Tổng số
e của hai phân lớp là 5 và hiệu số e của

hai phân lớp là 3.
a) Viết cấu hình e của chúng, xác
định số hiệu nguyên tử, tìm tên nguyên tố.
b) Hai nguyên tử có số n hơn kém
nhau 4 hạt và có tổng khối lượng nguyên tử
là 71 đvC. Tính số n và số khối mỗi nguyên
tử.
ĐS:
32 39
16 19
;S K














7) Tổng số hạt proton, nơtron, electron của
nguyên tử một nguyên tố là 21.
a)
Hãy xác định tên nguyên tố đó.


b)
Viết cấu hình electron nguyên tử
của nguyên tố đó.
Tính tổng số electron trong nguyên tử của
nguyên tố đó















Người hướng dẫn Professor:Nguyễn văn Sửu (NCS) Doctor : Huỳnh Ngọc Khánh(GV)
14
* BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM :
Câu 1. Cấu hình electron của Cu (cho Z = 29) là:
A. 1s
2
2s
2
2p
6

3s
2
3p
6
3d
10
4s
1
B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
9
4s
2
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
6
4s
2
3d
9
D. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
10
C â u 2. Cho cấu hình electron của các nguyên tố sau:
a. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
b. 1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
c. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
d. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p

6
3d
6
4s
2
Các nguyên tố kim loại là trường hợp nào sau đây?
A. a, b, c. B. a, b, d. C. b, c, d. D. a, c, d.
Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố hoá học nào sau đây có cấu hình electron là:
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
.
A. Ca (Z = 20) C. Fe (Z = 26) B. Ni (Z = 28) D. K (Z = 19)
Câu 4. Nguyên tử của nguyên tố hoá học A có Z = 20 có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là:
A. 3s
2
3p
2
B. 3s

2
3p
6
C. 3s
2
3p
4
D. 4s
2
.
Câu 5. Một Ion R
3+
có phân lớp cuối cùng của cấu hình electron là 3d
5
. Cấu hình electron của nguyên
tử X là:
a - 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
2

4p
1
b - 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
.
c - 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2
4s
2
3d

8
. d - 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
4s
3
.
Câu 6. Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10, nguyên tố X thuộc loại.
A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p. C. Nguyên tố d. D. Nguyên tố f.
Câu 7. Hãy ghép cấu hình electron nguyên tử ở cột 1 với tên nguyên tố hoá học ở cột 2 sao cho phù
hợp.
Cột 1 Cột 2
a. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
1. Natri (z = 11)

b. 1s
2
2s
2
2p
5
2. Đồng (z = 29)
c. 1s
2
2p
2
2p
6
3s
1
3. Sắt (z = 26)
d. 1s
2
2s
2
2p
2
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2

4. Flo (z = 9)
e. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
10
4s
1
5. Magiê (z = 12)
Câu 8. Hãy ghép nửa câu ở cột 1 với nửa câu ở cột 1 với nửa câu ở cột 2 sao cho phù hợp.
Cột 1 Cột 2
1. Số electron tối đa trong lớp M là a. 12 electron
2. Số electron tối đa trong phân lớp s là b. 14 electron
3. Số electron tối đa trong phân lớp p là c. 10 electron
4. Số electron tối đa trong phân lớp d là d. 18 electron
5. Số electron tối đa trong phân lớp f là e. 2 electron
g. 6 electron
Câu 9. 3 nguyên tố X, Y, Z có số hiệu nguyên tử lần lượt là: 17; 18; 19; X; Y, Z có thể là:
A. Phi kim, kim loại, phi kim. B. Phi kim, phi kim, kim loại.
C. Kim loại, khí hiếm, phi kim. D. Phi kim, khí hiếm, kim loại
Câu 10. Hãy chọn các câu (a, b, c, d) và các số (1, 2, 3, 4) cho sau để điền vào chỗ trống trong các câu
(A, B, C, D) sao cho thích hợp:
a. 1s c. 3s, 3p và 3d. b. 2s và 2p d. 4s, 4p, 4d và 4f.

A. Lớp electron thứ nhất (n = 1) gọi là lớp K, gần hạt nhân nhất, có………… phân lớp đó là phân
lớp………….
Người hướng dẫn Professor:Nguyễn văn Sửu (NCS) Doctor : Huỳnh Ngọc Khánh(GV)
15
B. Lớp electron thứ hai (n = 2) gọi là lớp L, là lớp có…………. phân lớp, đó là phân lớp………………
C. Lớp electron thứ ba (n = 3) gọi là lớp M, là lớp có……………… phân lớp, đó là phân
lớp………………
D. Lớp electron thứ tư (n = 4) gọi là lớp N, là lớp có…………. phân lớp, đó là phân
lớp……………………
Câu 11. Một nguyên tử có kí hiệu là
X
45
21
, cấu hình electron của nguyên tử X là :
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
1
.
B. 1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
1
3d
2
.
C. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
3
.
D. 1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
1
4s
2
.
Câu 12 Nguyên tử có tổng số e là 13 thì cấu hình electron lớp ngoài cùng là :
A. 3s
2
3p
2
. B. 3s
2
3p
1
. C. 2s
2
2p
1
. D. 3p
1
4s
2


Câu 13. Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử nguyên tố A là 21. Vậy cấu hình electron của A là :
A. 1s
2
2s
2
2p
4
. B. 1s
2
2s
2
2p
2
. C. 1s
2
2s
2
2p
3
. D. 1s
2
2s
2
2p
5
.
Câu 14 Một nguyên tử có cấu hình 1s
2
2s
2

2p
3
thì nhận xét nào sai :
A. Có 7 electron.
B. Có 7 nơtron.
C. Không xác định được số nơtron.
D. Có 7 proton.
Câu 15. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của một nguyên tố là 2s
1
, số hiệu nguyên tử của nguyên tố
đó là :
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 16. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử một nguyên tố là 2s
2
2p
5
, số hiệu nguyên tử
của nguyên tố đó là :
A. 2. B. 5. C. 7. D. 9.
Câu 17. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử một nguyên tố là 3s
2
3p
1
, số hiệu nguyên tử
của nguyên tố đó là :
A. 11. B. 10. C. 13. D. 12.
Câu 18. Lớp L ( n = 2) có số phân lớp là :
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 19. Các electron của nguyên tử nguyên tố X được phân bố trên 3 lớp , lớp thứ 3 có 7 electron . Số
đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử nguyên tố X là con số nào sau đây ?

A. 7. B. 9. C. 15. D. 17.
Câu 20. Nguyên tử cacbon ở trạng thái cơ bản có bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng ?
A. 6. B. 4 C. 3. D. 2.
Câu 21. Dãy nào trong các dãy sau đây gồm các phân lớp electron đã bão hòa ?
A. s
1
, p
3
, d
7
, f
12
B. s
2
, p
6
, d
10
, f
14
C. s
2
, d
5
, d
9
, f
13
D. s
2

, p
4
, d
10
, f
10

Câu 22. Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản nào là đúng cho nguyên tử có số hiệu là 16 :
A. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
. B. 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
.
C.1s
2
2s

2
2p
6
3s
2
3p
3
4s
1
. D. 1s
2
2s
2
3p
2
4p
2
5p
2
6p
1
.
Câu 23 . Số electron tối đa có thể phân bố trên lớp O ( n = 5) là:
A. 25. B. 30. C. 40. D. 50.
Câu 24. Trong số các cấu hình electron nguyên tử sau, cấu hình electron nào là của nguyên tử oxi (Z =
8). Hãy chọn phương án đúng .
A. 1s
2
2s
2

2p
3
B. 1s
2
2s
2
2p
4
.
C. 1s
2
2s
3
2p
4
D. 1s
2
2s
2
2p
6
.

Người hướng dẫn Professor:Nguyễn văn Sửu (NCS) Doctor : Huỳnh Ngọc Khánh(GV)
16
Vấn đề 2 : ĐỊNH LUẬT TUẦN HOÀN VÀ HỆ THỐNG
TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
CHỦ ĐỀ 1
Xác định vị trí của các nguyên tố hóa học trong bảng hệ thống tuần hoàn và tính chất hóa
học của chúng khi biết điện tích hạt nhân.

A – LỜI DẶN :
- Viết cấu hình electron theo mức năng lượng tăng dần.
- Nguyên tử có cấu hình elec trong lớp ngoài cùng là: ns
a
np
b
thì nguyên tố thuộc phân nhóm
chính (n: là số thứ tự của chu kì, (a + b) = số thứ tự của nhóm).
- Nguyên tử có cấu hình electron ở ngoài cùng là (n – 1)d
a
ns
b
thì nguyên tố thuộc phân nhóm
phụ. n là số thứ tự của chu kì. Tổng số a + b có 3 trường hợp:
 a + b < 8 thì tổng này là số thứ tự của nhóm.
 a + b = 8 hoặc 9 hoặc 10 thì nguyên tố thuộc nhóm VIII.
 [a + b – 10] tổng này là số thứ tự của nhóm.
Chú ý: Với nguyên tử có cấu hình (n – 1)d
a
ns
b
b luôn là 2. a chọn các giá trị từ 1

10. Trừ
2 trường hợp:
 a + b = 6 thay vì a = 4; b = 2 phải viết là a = 5; b = 1.
 a + b = 11 thay vì a = 9; b = 2 phải viết là a = 10; b = 1.
Ví dụ : Một nguyên tố có Z = 27
1s
2

2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
3d
7
phải viết lại
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
7
4s
2
. Nguyên tố này thuộc chu kì 4, phân nhóm phụ nhóm thuộc nhóm
VIII.


Người hướng dẫn Professor:Nguyễn văn Sửu (NCS) Doctor : Huỳnh Ngọc Khánh(GV)
17

×