Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở xí nghiệp xây dựng 492 .DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.98 KB, 102 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
L I M U
Nền kinh tế nớc ta là nền kinh tế nhiều thành phần hoạt động theo cơ chế
thị trờng, có sự điều tiết vĩ mô của nhà nớc. chính sách này đã khuyến khích
kinh tế xã hội phát triển mạnh mẽ, thu hút đợc nguồn vốn, tạo nhiều công ăn
việc làm, tạo ra nhiều sản phẩm cho nhiều xã hội. Sự phát triển này góp phần đa
nền kinh tế nớc ta từng bớc hoà nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới
Với một nền klinh tế nh vậy, vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là làm sao
đứng vững và khẳng định chính mình trên thị trờng. Vì thế mỗi doanh nghiệp
trong quá trình sản xuất kinh doanh phải đảm bảo thu nhập để tự trang trải các
chi phí, đồng thời thu lại hiệu quả kinh tế hay cụ thể hơn là lợi nhuận . Đây là
mục tiêu vừa là điều kiện tồn tại để phát triển của doanh nghiệp trong nền kinh
tế thị trờng.
Để đạt đợc các điều đó các doanh nghiệp đã áp dụng rất nhiều các biện pháp
nh : kêu gọi vốn đầu t nớc ngoài, liên doanh, cổ phần hoá nh ng thực tế không
có biện pháp nào bằng vơn lên chính bản thân mình, mà cụ thể là tiết kịêm chi
phí hạ giá thành sản phẩm là rất quan trọng. Trong nền kinh tế thị trờng, giá
thành và chất lợng sản phẩm là điều kiện tồn tại và phát triển của bất cứ giá của
một doanh nghiệp nào. Giá thành cao hay thấp ảnh ởng trực tiếp đến hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
Từ nhận thức đó và quá trình thực tập tại xí nghiệp xây dựng 492- binh
đoàn 12 em đã chọn đề tài kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm ở xí nghiệp xây dựng 492 làm luận văn tốt nghiệp của mình với
mong muốn tìm hiểu đi sâu vào lý luận hạch toán kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm cũng nh công tác tổ chức tại xí nghiệp để bổ
xung cho kiến thức đã học ở trờng.
Lu Thị Thanh Huyền K29G
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Luận văn gồm 3 phần chính :
Phần 1: Đặc điểm chung về xí nghiệp xây dựng 492 và tổ chức công tác kế toán


Phần 2: Thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại xí nghiệp xây dựng 492
Phần 3: một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại xí nghiệp xây dựng 492.
Phần I
ĐặC ĐIểM CHUNG Về Xí NGHIệP XÂY DựNG 492 Và
Tổ CHứC CÔNG TáC Kế TOáN
I. Lịch sử hình thành và phát triển của xí nghiệp :
Xí nghiệp xây dựng 492 thuộc Tổng công ty xây dựng Trờng Sơn tiền thân
từ Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. Xí nghiệp đợc thành lập theo quyết định
số 506/TCT- LĐ1 ngày 10 tháng 8 năm 1991 của Tổng giám đốc Tổng công ty
xây dựng Trờng Sơn và quyết định số 047- TM ngày 3/1 năm 1992 của Tổng
tham mu trởng quân đội nhân dân Việt Nam về giải thể công ty dịch vụ và đời
sống thành lập xí nghiệp xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng. Nhiệm vụ đợc
giao khi thành lập xí nghiệp là sản xuất vật liệu xây dựng, xây dựng các công
Lu Thị Thanh Huyền K29G
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
trình dân dụng, vận tải hàng hoá. Trụ sở đợc đóng tại phờng Đại Kim, quận
Hoàng Mai - Hà Nội.
Thực hiện nghị định 388/ HĐBT, Bộ quốc phòng ra quyết định số 251/QĐ-
QP về bổ sung ngành nghề cho phép xây dựng các công trình giao thông, thuỷ
lợi, kinh doanh vật t thiết bị. Ngày 11/11/1996 Bộ quốc phòng ra quyết định về
ban hành điều lệ doanh nghiệp số 121 của Xí nghiệp xây dựng 492 đồng thời ra
quyết định xếp loại xí nghiệp xây dựng 492 là doanh nghiệp kinh tế - Quốc
phòng.
Xí nghiệp xây dựng 492 là đơn vị mới thành lập của tổng công ty xây dựng
Trờng Sơn (Binh đoàn 12). Trong những năm qua, Đảng bộ đã quán triệt chủ tr-
ơng chính sách của đảng, pháp luật của nhà nớc, các quy chế quy định của cấp
trên định hớng phát triển đúng đắn, đẩy mạnh xây dựng cơ bản trong đó xây

dựng công trình dân dụng là chủ yếu, phát triển giao thông thuỷ lợi với quy mô
thích hợp.
Xí nghiệp xây dựng 492 là doanh nghiệp kinh tế quốc phòng thực hiện hai
nhiêm vụ là xây dựng kinh tế để nâng cao tiềm lực quốc phòng. Trong sản xuất
kinh doanh có t cách pháp nhân, hạch toán độc lập, hoạt động theo pháp luật
Việt Nam. Mọi hoạt động kinh doanh thực hiện theo chứng chỉ hành nghề do Bộ
xây dựng cấp và đăng kí kinh doanh do trọng tài kinh tế Hà Nội cấp. Về việc
làm; Công ty tự khai thác và tìm kiếm là chủ yếu, có một tỷ trọng nhỏ công việc
là do Tổng công ty giao cho. Có thể nói việc làm hàng năm của công ty tơng đối
ổn định và tăng qua các năm. Các khoản nộp ngân sách cho Quốc phòng và Nhà
nớc và cấp trên đều đợc thực hiện đầy đủ. Đối với ngời lao động Công ty không
ngừng đảm bảo đời sống cho cán công nhân viên, từng bớc củng cố nơi ăn ở, nơi
làm việc, thu nhập bình quân của ngời lao động trong Công ty tăng qua các năm.
Quá trình phát triển của xí nghiệp xây dựng 492 :
ĐVT: 1000đ
Chỉ tiêu 2002 2003 2004
Lu Thị Thanh Huyền K29G
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1. TSCĐ 10.848.327.432 12.136.702.503 12.248.615.84
2. TSLĐ 58.791.161.294 61.017.440.348 65.776.282.56
3. Nợ phải trả 59.625.142.000 59.748.202.000 60.748.954.100
4. Nguồn vốn chủ sở
hữu
7.100.584.000 8.004.310.000 60.748.954.100
5.Doanh thu và thu
nhập
79.832.565.000 87.537.239.000 95.161.123.000
6.Giá vốn CP bán hàng 76.971.133.000 84.275.591.000 91.254.915.000
7.Lợi nhuận trớc thuế 2.861.432.000 3.261.648.000 3.906.208.000

8.Thúê thu nhập DN 801.200.960 913.261.440 1.093.738.200
9.Tổng quĩ lơng 4.146.762.060 4.852.450.000 5.317.332.800
10.Tiền lơng BQ năm 17.423.370 19.301.800 20.451.280
* Đánh giá nhận xét :
Nhìn vào số liệu trên bảng từ năm 2002 đến năm 2004 ta thấy các chỉ tiêu
đều tăng nh : TS CĐ hữu hình năm 2004 tăng 17,14 % so với năm 2002, Lợi
nhuận tăng 47,76 %...
II. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp xây dựng 492.
Căn cứ vào điều kiện, đặc thu riêng của ngành, cũng nh của Công ty đó là
kinh doanh trong lĩnh vự xây lắp và là doanh nghiệp kinh tế quốc phòng mà bộ
máy tổ chức quản lý của Công ty đợc bố trí sắp xếp nh sau:
- Ban giám đốc.
- Phòng kinh tế kế hoạch (gồm có ban Tổ chức - Lao động).
- Phòng kỹ thuật thi công (gồm có ban Vật t - Xe máy).
- Phòng kế toán tài chính.
- Phòng Chính trị.
Lu Thị Thanh Huyền K29G
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Phòng Hậu cần - Hành chính.
- 6 đội XD trực thuộc.
Sơ đồ bố trí các phòng ban

Lu Thị Thanh Huyền K29G
5
Giám đốc
P. Giám đốc
Kỹ thuật
P. Giám đốc
Chính trị

Phòng
Kinh
tế Kế
hoạch
Phòng
Kỹ
thuật
Thi
công
Phòng
Kế
toán
Tài
chính
Phòng
Chính
trị
Phòng
Hậu
cần
Hành
chính
Ban
TC-LĐ
Ban
XM-VT
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận:
Ban giám đốc:
Bao gồm giám đốc, phó giám đốc kỹ thuật và phó Giám đốc chính trị.

Giám đốc chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động của xí nghiệp theo chế độ
một thủ trởng và chịu trách nhiệm trớc cấp trên vềíi nghiệp và đại diện cho mọi
quyền lợi và nghĩa vụ của công ty trớc pháp luật. Các phó giám đốc có trách
nhiệm quản lý và tham mu cho giám đốc về các công việc chung của Công ty
thuộc quyền hạn và chức năng đợc giao của mình.
Phòng Kinh tế - Kế hoạch:
- Có chức năng tiếp thị tìm việc làm, xác định các dự án đầu t, liên doanh,
liên kết phát triển sản xuất kinh doanh.
- Đấu thầu, nhận thầu các công trình.
- Công tác hợp đồng kinh tế sản xuất kinh doanh.
- Công tác đầu t xây lắp
- Lập và quản lý thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị và kế
hoạch giao cho các đơn vị trực thuộc công ty.
- Lập, thiết kế, tổ chức thi công nghiệm thu bàn giao công trình phối hợp
với phòng kế toán tài chính thanh quyết toán công trình
- Tổ chức thực hiện định mức kinh tế kỹ thuật trong xây dựng, phân tích kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh và thực hiện chế độ luận văn cấp trên.
- quản lý biên chê xây dựng lực lợng chính sách quân số, công tác đào tạo
bồi dỡng công nhân.
Phòng Kỹ thuật - Thi công:
Lu Thị Thanh Huyền K29G
6
Đội
XD
số 1
Đội
XD
số 2
Đội
XD

số 3
Đội
XD
số 4
Đội
XD
số 5
Đội
XD
số 6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Thờng xuyên theo dõi, bám sát tiến độ thi công các công trình do đội thực
hiện.
- Nghiên cứu các tiến bộ khoa học công nghệ áp dụng vào thi công các
công trình.
- Kết hợp với kỹ thuật các đội lập ra biện pháp tổ chức thi công khoa học
phù hợp với điều kiện từng công trình, từng Đội.
- Hàng tháng kết hợp với các phòng có liên quan đi nghiệm thu thanh toán
khối lợng thi công công trình thực hiện.
- Tổng hợp khối lợng thực hiện các công trình, kết hợp với định mức thi
công nọi bộ hàng quý kết hợp với phòng kế toán quyết toán chi phí vật t, máy
các công trình Đội thi công.
- Tổ chức thực hiện các chế độ quy định và quản lý sử dụng trang thiết bị
xe máy vật t trong công ty.
Phòng Kế toán - Tài chính:
- Xây dựng kế hoạch tài chính của công ty
- Khai thác và sử dụng nguồn vốn, kinh phí phục vụ sản xuất kinh doanh và
hoạt động của công ty, quản lý và sử dụng bảo toàn phát triển nguồn vốn.
- Tổ chức thực hiện pháp lệnh về kế toán thống kê các chế độ về công tác
tài chính đối với doanh nghiệp.

- Thực hiện chế độ luận văn công tác tài chính với cấp trên và các cơ quan
chức năng nhà nớc có liên quan.
- Kết hợp với phòng Kỹ thuật - Thi công và Kinh tế - Kế hoạch tham gia
thanh quyết toán chi phí các công trình của Đội thực hiện.
Phòng chính trị:
- Công tác cán bộ tổ chức xây dựng Đảng, tổng hợp công tác chính trị công
tác đảng.
Lu Thị Thanh Huyền K29G
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Thờng xuyên bám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, động
viên cán bộ công nhân viên kịp thời. Quan tâm đến đời sống vật chất, tinh thần
của cán bộ công nhân viên toàn đơn vị.
- Thực hiện công tác khen thơng đối với những đối tợng có thành tích cao
trong sản xuất kinh doanh của đơn vị.
Phòng Hậu cần - Hành chính:
- Công tác hậu cần, đảm bảo quân lơng, quân trang.
- Công tác hành chính văn phòng phục vụ công ty, lu trữ thông tin liên lạc,
tiếp khách...
Các đội xây dựng:
Đợc tổ chức thành các đơn vị độc lập thực hiện các công việc do công ty
giao, có tổ chức thành các nhóm, có đội trởng, đội phó kỹ thuật, đội phó chính
trị, kế toán, thống kê, đội ngũ kỹ s chuyên ngành và công nhân lao động trực
tiếp.
Dới các đơn vị thực hiện công tác hạch toán chi phí sản xuất của công trình
theo quý cuối quý thực hiện lập luận văn tổng hợp các giấy tờ chứng từ có liên
quan luận văn lên công ty.
Thực hiện quản lý về mọi mặt hoạt động dới đội nh tính lơng, tiền thuê
công nhân, quản lý trang thiết bị máy móc...
Đặc điểm sản phẩm và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.

Công ty xây dựng 492 là doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vừ xây lắp
(xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi) nên đặc điểm sản phẩm
cũng nh quy trình công nghệ giống nh mọi doanh nghiệp khác kinh
doanh trong ngành xây lắp .
Lu Thị Thanh Huyền K29G
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Qui trình sản xuất kinh doanh :
Giải thích : Căn cứ vào hồ sơ mời thầu của chủ đầu t Xí nghiệp tổ chức mua
hồ sơ về để làm thầu . Khi có quyết diịnh thông báo trúng thầu xí nghiệp chuẩn
bị các điều kiện cần thiết để lập kế hoạch tiến độ thi công , lực lợng tham gia thi
công : máy móc, trang thiết bị , nhân lực Trong quá trình thi công tuân thủ
đầy đủ các quy trình công nghệ thi công đảm bảo tiến độ chất lợng kĩ thuật yêu
cầu , đến từng giai đoạn nghiệm thu khối lợng đã thực hiện với chủ đầu t để
thanh toán , quyết toán toàn bộ công trình và tiến hành bàn giao công trình với
chủ đầu t .
III. Tổ chức công tác hạch toán kế toán tại xí nghiệp.
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán :
Xuất phát từ chức năng nhiệm vụ, và nét đặc thù của xí nghiệp , có thể thấy
tổ chức hạch toán kế toán của xí nghiệp xây dựng 492 mang nặng tính tập trung
đó là : mọi chi phí phát sinh trong kỳ đều đợc kế toán đội tập hợp vào cuối mỗi
quí , căn cứ vào hạn mức đợc hởng xí nghiệp trực tiếp phê duyệt những chi phí
phát sinh đó cho từng đội . Từ đó làm nguồn số liệu để kế toán xí nghiệp tập hựp
chi phí và tính giá thành sản phẩm của mỗi công trình , hạng mục công trình .
Hiện nay phòng kế toán của xí nghiệp đợc phân công cụ thể nh sau :
Kế toán trởng:
Lu Thị Thanh Huyền K29G
9
Đấu thầu Nhận thầu Lập kế hoạch chi
tiết

Triển khai về các đội
Tiến hành thi công
XD
Hoàn thành, bàn giao
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Có chức năng giúp giám đốc công ty tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác
kế toán, thống kê thông kinh tế và hạch toán kế toán của công ty đồng thời kiểm
soát tình hình kinh tế tài chính của nhà nớc tại công ty kế toán trởng chịu sự chỉ
đạo tực tiếp của giám đốc sự kiểm tra về nghiệp vụ của kế toán trởng và cơ quan
tài chính cấp trên.
- Chỉ đạo trực tiếp và hớng dẫn công nhân viên dới quyền thuộc phạm vi và
trách nhiệm của mình, có quyền phân công và chỉ đạo trực tiếp các nhân viên kế
toán tại công ty làm việc tại bất kỳ bộ phận nào.
- Kiêm nhiệm công tác xây dựng kế hoạch tài chính của công ty, khai thác
nguồn vốn kinh phí phục vụ tốt SXKD và hoạt động của công ty, quản lý và sử
dụng nguồn vốn có hiệu quả, bảo toàn và phát triển nguồn vốn.
Trợ lý kế toán tổng hợp:
Chịu trách nhiệm trớc kế toán trởng về công tác kế toán đợc giao và có
nhiệm vụ quyền hạn sau.
- Mở sổ kế toán ghi chép, phản ánh đầy đủ chính xác kịp thời và trung thực
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị theo đúng chế độ quy định.
- Giám sát kiểm tra các hoạt động tài chính phát hiện ngăn ngừa các trờng
hợp vi phạm pháp luất chính sách chế độ tài chính.
- Quản lý tài sản cố định, đăng kí trích khấu hao cơ bản hàng tháng, quý
phân bổ vào giá thành sản phẩm theo chế độ hiện hành.
- Tổng hợp giá thành toàn công ty, xác định kết quả kinh doanh, phân phối
lợi nhuận và trích lập bảng theo quy định.
- Thc hiện đầy đủ kịp thời chế độ luận văn tài chính kế toán tình hình thực
hiện kế hoạch tài chính, thuế và các luận văn khác theo yêu cầu quản lý, đúng
quy định và thời gian cho cấp trên.

Trợ lý kế toán giá thành, thanh toán và quản lý đơn vị.
Lu Thị Thanh Huyền K29G
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- Hớng dẫn các đơn vị lập luận văn và gửi luận văn quyết toán hàng quý hàng
tháng theo đúng chế độ quy định, đầy đủ chứng từ hợp lệ, hợp
pháp trực tiếp kiểm tra phê duyệt quyết toán cho các đơn vị và phân rõ các khoản
chi phí theo từng công trình hạng mục công trình theo đúng quy định chuyển
cho kế toán tổng hợp ghi chép kịp thời đầy đủ.
Cùng chủ đầu t thanh toán thu hồi vốn công trình.
- Kiểm tra chế độ kế toán, chấp hành chế độ kế toán thống kê quản lý tài chính
theo đúng quy chế quản lý của nhà nớc.
Trợ lý kế toán thanh toán ngân sách Nhà nớc:
Kết hợp với kế toán ở cấp đội tổ chức thực hiện kê khai nộp thuế ở các địa
phơng nơi đơn vị đơn vị tham gia thi công công trình.
Hàng quý thanh quyết toán thuế đầu vào của các công trình đội thi công.
Theo dõi nộp thuế ở các địa phơng nơi đơn vị đóng quân và nơi đơn vị tham
gia thi công các công trình.
Kế toán vốn bằng tiền:
- Quản lý, đảm bảo an toàn bí mật tiền mặt tại quỹ, tài khoản tiền gửi ngân hàng,
ghi chép đầy đủ kịp thời phát sinh tài khoản tiền gửi, tiền vay, đối chiếu thờng
xuyên với ngân hàng để điều chỉnh kịp thời.
Kế toán ở 6 đội sản xuất:
- Chịu trách nhiệm trớc kế toán trởng và công ty và đợc giao quyền hạn độc lập.
có trách nhiệm tập hợp toàn bộ chi phí SX đội cho công trình, tính phân bổ chi
phí hàng tháng, quý và gửi lên công ty theo đúng quy định chế độ kế toán hiện
hành .
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Lu Thị Thanh Huyền K29G
11

Kế toán trởng
Sổ cái
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2 . Đặc điểm hình thức ké toán của xí nghiệp :
- Niên độ kế toán : bắt đầu từ ngày 01/ 01/ N đến ngày 31/ 12/ N .
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép : Việt Nam đồng .
- Phơng pháp đánh giá hàng tồn kho : Thực tế đích danh .
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho : Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên .
- Phơng pháp tính và nộp thuế GTGT : Theo phơng pháp khấu trừ .
- Phơng pháp khấu hao TSCĐ : Theo phơng pháp đờng thẳng .
- Chế độ chứng từ : áp dụng hệ thống chứng từ do Bộ tài chính qui định : nh
phiếu thu , phiếu chi , hoá đơn GTGT
- Hệ thống tài khoản : áp dụng theo qui định số 1864/ 1998 / QĐ -BTC ngày 16
tháng 12 năm 1998 của Bộ tài chính .
- Hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng : chứng từ ghi sổ .
Lu Thị Thanh Huyền K29G
12
Trợ lý kế toán
tổng hợp
Trợ lý kế
toán giá
thành
thanh
toán
Trợ lý kế
toán khác
khoản
thanh
toán NS
Trợ lý kế

toán vốn
bằng tiền
Kế toán ở 6 đội
sản xuất
Sổ cái
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Sơ đồ tổ chức hạch toán của xí nghiệp :

Ghi chú: : Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Kiểm tra đối chiếu số liệu
Lu Thị Thanh Huyền K29G
13
Luận văn
quỹ hàng
ngày
Chứng từ gốc
Bảng kê chứng từ
gốc
Sổ kế toán
chi tiết
Bảng chi
tiết phát
sinh
Chứng từ
ghi sổ
Sổ đăng kí
chứng từ
ghi sổ
Sổ cái

Bảng cân
đối tài
khoản
Bảng cân đối kế
toán và các luận
văn kế toán khác
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Phần 2
Thực trạng công tác hạch toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại xí nghiệp xây dựng 492
A / THựC TRạNG CHUNG Về C NG TáC Ké TOáN TạI Xí NGHIêPÔ
I. Kế toán vốn bằng tiền, đầu t ngắn hạn các khoản phải
ứng trớc:
1.Kế toán vốn bằng tiền.
Phản ánh số hiện có và các loại vốn bằng tiền của xí nghiệp gồm các khoản
tiền mặt tại quỹ tiền mặt, TGNH, tiền đang chuyển.
1.1 Kế toán tiền mặt
Sử dụng TK 111 ở Xí nghiệp xây dựng 492 kế toán tiền mặt có một trình tự
ghi chép nh sau:
Hằng ngày khi có ngời đến nộp tiền mặt kế toán thanh toán viết phiếu thu
sau đó chuyển đến cho thủ quỹ thu tiền.
Đơn vị: xí nghiệp 492
Địa chỉ: Hoàng Mai
Phiếu thu
Quyển số 01- Mẫu 01- TT
Ngày 05 tháng 06 năm 2004
Lu Thị Thanh Huyền K29G
14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

(Số 02 QĐ TC/QĐ)
Nợ: 111
Có: 112
Họ và tên ngời nộp : Nguyễn Thị Thu Giang
Địa chỉ : Phòng tài chính
Lý do nộp : Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt
Số tiền : 200.000.000
Viết bằng chữ : Hai trăm triệu đồng chẵn
Kèm theo : 02 chứng từ gốc 200.000.000 đồng, đã nhận đủ tiền
Hà Nội, ngày 05/06/2004
Thủ trởng
đơn vị
Kế toán tr-
ởng
ngời lập
phiếu
Ngời nộp Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hằng ngày khi có ngời đến lĩnh ứng tế toán viết phiếu chi sau đó chuyển
đến thủ quỹ để cấp tiền
Đơn vị: Xí nghiệp 492
Địa chỉ : Hoàng Mai
Phiếu chi
Ngày 05 tháng 06 năm 2004
Số 14 QĐ số1141

Họ và tên ngời nhận tiền : Đỗ Minh Huân
Địa chỉ : Phòng kế hoạch
Lý do chi : Lĩnh trả tiền điện sử dụng
Điện tháng 11/2004 chi nhánh điện Hoàng Mai

Số tiền : 62.000.000
( sáu mơi hai triệu đồng chẵn)
Lu Thị Thanh Huyền K29G
15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Hà Nội, ngày 05 tháng 06 năm 2004
Thủ trởng
đơn vị
Kế toán tr-
ởng
ngời lập
phiếu
Ngời nộp Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)

Cứ mỗi ngày kế toán tiền mặt mở sổ quỹ tiền mặt để vào theo nội dung thu
chi
VD: Trong tháng 6/2004 có một số phát sinh về tiền mặt nh sau.
Ngày 5/6 đồng chí Giang thủ quỹ rút từ TGNH về nộp quỹ số tiền
là:250.000.000
Nợ TK: 111 : 200.000.000
Có TK: 112 : 200.000.000
Ngày 5/6 đồng chí Huân lĩnh tiền mặt để chi trả tiền điện số tiền là:
62.000.000
Nợ TK: 335 : 62.000.000
Có TK: 111 : 62.000.000
Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi trong ngày kế toán tiền mặt mở sổ quỹ tiền
mặt theo dõi vào sổ.
Sổ QUĩ TIềN MặT

Lu Thị Thanh Huyền K29G
16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
( Kiêm luận văn quĩ )
Ngày 5/ 6 / 2004
Đơn vị tính :1000đ
Chứng từ
Diễn giải TKđối
ứng
Số tiền
Thu Chi Thu Chi
Số d đầu ngày5/6/2004
Số phát sinh
01 Đồng chí Giang rút TGNH
về nhập quỹ TM
112 200.000.000 -
01 Trả tiền điện cho chi
nhánh điện Hoàng Mai
3351 - 62.000.000
Cộng 200.000.000 62.000.000
Số d cuối ngày 5/6/2004 138.000.000
- Kèm theo . Chứng từ thu :
- Kèm theo . Chứng từ chi :
Ngày 5 tháng 6 năm 2004
Thủ quĩ kí
- Khi tạm ứng mua vật t cho xí nghiệp bằng tiền mặt
Nợ TK: 151
Có TK: 111
- Nộp bảo hiểm kế toán ghi
Nợ TK : 111

Có TK : 338.3
- Tạm ứng nghỉ mát năm 2004 bằng tiền mặt kế toán ghi
Nợ TK : 141
Có TK : 111
- Trả lơng công nhân viên
Nợ TK : 334
Lu Thị Thanh Huyền K29G
17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Có TK : 111
- Thu hồi các khoản nợ phải thu bằng tiền mặt và nhập quỹ
Nợ TK : 111
Có TK : 131
Có TK : 136
Có TK : 141
- Sau đó kế toán tiến hành tập hợp tất cả các khoản tiền nhập vào quỹ trong
tháng và bảng kê số 01 và nhật ký chứng từ số 01
Bảng kê 01
Nợ TK : 111
Có TK : liên quan
Nhật ký chứng từ 01
Nợ TK : liên quan
Có TK : 111
1.2 Kế toán TGNH
Theo dõi qui định mọi khoản tiền nhàn rỗi của xí nghiệp đều nên gửi vào
ngân hàng hoặc kho bạc. Khi cần chi tiêu làm thủ tục rút tiền hoặc chuyển khoản
từ ngân hàng.
Nguyên tắc hoạch toán sử dụng: TK 112
Căn cứ vào hoach toán TK 112 là giấy báo có, nợ hoặc bảng sao của ngân
hàng cùng với các chứng từ gốc( uỷ chi, uỷ nhiệm, chi séc khi nhận đợc giấy của

ngân hàng gửi đến kế toán theo trờng hợp có bị chênh lệch số liệu trên sổ sách
kế toán của xí nghiệp giữa số liệu chứng từ gốc và với số liệu của ngân hàng thì
kế toán phải thông qua báo các cho ngân hàng để cùng đối chiếu xác minh và sử
lý kịp thời.
Lu Thị Thanh Huyền K29G
18
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nếu cuối tháng vẫn cha xác định rõ nguyên nhân thì kế toán ghi sổ theo
luận văn của ngân hàng hoặc ghi số theo số liệu giấy báo có của ngân hàng, số
chênh lệch đợc ghi vào Nợ TK138 và ngợc lại sang tháng sau phải tiếp tục kiểm
tra đối chiếu để điều chỉnh số liệu đã ghi vào sổ
* Nội dung hoạch toán TGNH
- Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng kế toán ghi
Nợ TK : 112
Có TK : 111
- Nhận đợc giấy báo của ngân hàng đợc khách hàng trả
Nợ TK : 112
Có TK : 131
- Trả tiền mua vật liệu hàng đã nhập kho bằng chuyển khoản uỷ nhiệm chi
hoặc cắt séc
( theo phơng pháp kê khai thờng xuyên)
Nợ TK : 152
Nợ TK : 153
Nợ TK : 156
Có TK : 112
- Hàng ngày trong tháng kế toán tổng hợp các khoản tiền mà khách hàng
trả bằng TGNH để tính ra số tiền xí nghiệp gửi vào ngân hàng và ghi vào bảng
kê số 02 ghi Nợ TK 112 vá ghi có cho các TK khách hàng trả
Bảng kê số 02
Nợ TK : 112

Có TK : liên quan
Lu Thị Thanh Huyền K29G
19
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
1.3 Kế toán tiền đang chuyển:
Do xí nghiệp xây dựng 492 thuộc Tổng công ty xây dựng Trờng Sơn
binh đoàn 12 có nhiệm vụ xây dựng theo quy định Tổng công ty nên ít sử dụng
tài khoản 113.
1.4.Kế toán phải thu khách hàng:
Tài khoản này dùng phản ánh các khoản nợ phải thu và các khoản thanh
toán mà khách hàng nợ về tiền bán hàng sản phẩm lao vụ dịch vụ.
Nội dung tài khoản 131:
Doanh thu của khối lợng thành phẩm hàng hoá xuất bán đợc xác định là
tiêu thụ nhng cha tiêu thụ
Nợ TK 131
Có TK 511
Nhận đợc tiền của khách hàng trả trớc theo hợp đồng
Nợ TK 111, 112
Có TK 131
1.5.Kế toán phải thu nội bộ:
Tài khoản này đợc phản ánh các khoản nợ và tình hình thanh toán các
khoản thu của đơn vị cấp trên hoặc đơn vị trực thuộc, phụ thuộc vào các đơn vị
khác trong một đơn vị độc lập về các khoản đã ghi nợ hoặc trả nợ, thu hộ các
đơn vị cấp dới nộp lên đơn vị cấp trên và nộp lại.
ở xí nghiệp 492 kế toán các khoản phải thu nội bộ thờng là tiền thuê nhà,
tiền đoàn, đảng phí.
Ví dụ: Phải thu tiền ủng hộ đồng bào lũ lụt đối với cán bộ công nhân viên
trong xí nghiệp 5.000.000 đồng
Nợ TK 336: 5.000.000
Lu Thị Thanh Huyền K29G

20
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Có TK 1368: 5.000.000
1.6. Kế toán các khoản tạm ứng:
Kế toán các khoản tạm ứng sử dụng TK 141, mở ra để theo dõi các khoản
cho cá nhân trong phạm vi Xí nghiệp, tạm ứng tiền để chi cho các khoản sau:
tạm ứng vật t để sửa chữa nhà cửa, máy móc thiết bị cho quản lý doanh nghiệp,
cho sản xuất chung, cho xây dựng công trình.
Trình tự kế toán các khoản tạm ứng nh sau: khi có cá nhân trong nhà máy
đến ứng tiền dùng cho những mục đích cho phép, kế toán căn cứ vào giấy đề
nghị tạm ứng, số tiền xin tạm ứng và đồng thời vào sổ tạm ứng của các phòng
ban, sổ náy mở ra theo dõi riêng cho từng cá nhân tạm ứng.
Ví dụ: Ngày 16/7/2004 đồng chí Hà ở phòng kế hoạch ứng tiền thiết kế vẽ
thi công, số tiền là 2.000.000 đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 141: 2.000.000
Có TK 111: 2.000.000
Khi quá trình tạm ứng đã hoàn tất cá nhân tạm ứng phải thanh toán thực chi
số tiền đã dùng cho mục đích trên . Căn cứ vào hoá đơn chứng từ thuê thiết kế vẽ
thi công, kế toán ghi:
Nợ TK 627: 2.000.000
Có TK141: 2.000.000
ở Xí nghiệp 492 thờng xảy ra trờng hợp tạm ứng mua vật t hàng hoá dùng
cho xây dựng. Ví dụ tạm ứng tiền mua thép cho công trình học viện CTQS là
12.000.000 đồng (xuất thăng không qua kho)kế toán ghi:
Nợ TK 141: 12.000.000
Có TK 111: 12.000.000
Khi công việc tạm ứng kết thúc kế toán căn cứ vào chứng từ hoá đơn chi
mua thực tế, mua thép hết 11.000.000 đồng:
Lu Thị Thanh Huyền K29G
21

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nợ TK 621: 11.000.000
Có TK 141: 11.000.000
Các khoản tạm ứng chi không hết thì cá nhân tạm ứng có trách nhiệm hoàn
lại số tiền, khi hoàn bằng tiền mặt:
Nợ TK 111: 1.000.000
Có TK 141: 1.000.000
Khi hoàn bằng lơng cá nhân
Nợ TK334: 1.000.000
Có TK 141: 1.000.000
II. Kế toán vật liệu, công cụ dụng cụ:
1. Kế toán chi tiết vật liệu công cụ dụng cụ:
ở Xí nghiệp 492 phơng pháp kế toán chi tiết vật liệu ghi thẻ song song. Nội
dung các phơng pháp kế toán chi tiết vật liệu ghi thẻ song song:
- Đối với thủ kho hàng ngày căn cứ vào những chứng từ, phiếu nhập xuất
vật liệu công cụ dụng cụ và kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của những chứng từ
đó đồng thời sử dụng thẻ kho để ghi chép phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn về
số lợng hiện vật, không theo dõi về giá trị, sau khi vào thẻ kho số liệu trong
những chứng từ đợc thủ kho giao lại cho phòng kế toán và ghi vào phiếu nhập
kho.
- Đối với kế toán thì kế toán cũng sử dụng thẻ kho hay sổ kế toán chi tiết
vật t để phản ánh ghi chép hàng ngày về tình hình nhập, xuất tồn kho giá trị. Khi
nhạn đợc những chứng từ về nhập xuất vật liệu, CCDC mà thủ kho giao cho thì
kế toán kiểm tra lại một lần nũa tính hợp lý hợp pháp của các loại chứng từ trên,
tiến hành phân loại ghi sổ hay thẻ, cuối tháng kế toán và thủ kho đối chiếu số
liệu nhập, xuất, tồn.
* Ưu điểm: Đơn giá dễ làm, dễ phát hiện ra sai sót và quản lý đợc chặt chẽ
tình hình bến động về số lợng và giá trị của từng loạivật liệu, CCDC.
Lu Thị Thanh Huyền K29G
22

Website: Email : Tel (: 0918.775.368
* Nhợc điểm: Ghi chép trùng lặp không cần thiết, số lợng ghi chép nhiều.
Nếu chủng loại vật t lớn nên kiểm tra đối chiếu, không thờng xuyên đối chiếu
chức năng kế toán đối với phơng pháp đợc áp dụng với xí nghiệp có chủng loại
vật t ít, việc nhập xuất không thờng xuyên và đòi hỏi trình độ chuyên môn không
cao.
Xí nghiệp 492 sử dụng phơng pháp hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai
thờng xuyên. Nội dung của phơng pháp náy là: phơng pháp theo dõi và phản ánh
thờng xuyên liên tục có hệ thống tình hình xuất nhập tồn kho vật t hàng hoá trên
cơ sở kế toán, nó phản ánh tình hình hiện có và tình hình biến động tăng giảm
vật t hàng hoá tồn kho, đối chiếu vật t hàng hoá tồn kho trên cơ sở tính toán do
vậy số tồn kho thực tế luôn bằng số tồn kho trên sổ kế toán, nếu chênh lệch phải
tìm rõ nguyên nhân và xử lý ngay.
2. Kế toán tổng hợp tăng, giảm vật liệu công cụ dụng cụ
2.1. Kế toán tăng vật liệu, công cụ dụng cụ:
Tăng vật liệu, CCDC do mua ngoài nhập kho căn cứ vào nhu cầu nhiệm vụ
công việc và định mức vật liệu cho sản xuất kinh doanh phải có lợng dự trữ về
vật liệu, CCDC chịu trách nhiệm cung tiêu và kế hoạch kết hợp tính toán và mua
nhiên liệu về nhập kho.
Đơn vị: Xí nghiệp 492 Mẫu số 01-VTQĐ
Địa chỉ:Hoàng Mai Số 1141 TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1/ 11/ 1995 của BTC
Phiếu nhập kho
Ngày 27/11/2004
Lu Thị Thanh Huyền K29G
23
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Họ tên ngời giao hàng: Nguyễn Văn Tuấn
Kèm theo 01 số 72 ngày 27/11/2004 của đồng chí Khanh nhập tại kho đồng
chí Hạnh

Thứ
tự
Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất vật
t
( SP hàng hoá )

Số
ĐVT Số lựơng Đơn
Giá
Thành
Tiền
Theo
CT
Thực
Nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Sơn phun tờng Kg 72 400 9600 3.840.000
Chịu trách nhiệm Ngời giao Nhập ngày

Căn cứ vào phiếu nhập kho vật liệu, CCDC kế toán mở rộng chi tiết vật tđể
theo dõi vào mục nhập vật liệu, CCDC.
Ví dụ:
- Ngày 27/11 mua 400 kg sơn về nhập kho đơn giá 9.600 đồng/ Kg, nhập
tại kho đồng chí Hạnh đã trả tiền ngời bán bằng tièn mặt, kế toán ghi:
Nợ TK 152: 3.840.000
Có TK 111: 3.840.000
- Ngày 1/ 12 mua 30 kg bột màu đơn gía là 21.000 đồng/Kg nhập tại kho
của đồng chí Hạnh cha trả tiền ngời bán, chi phí vận chuyển về dến kho bằng
tiền mặt là 120.000 đồng, kế toán ghi:

Nợ TK 152: 750.000
Có TK 331: 630.000
Lu Thị Thanh Huyền K29G
24
Chịu trách
nhiệm cung tiêu
( kí, họ tên)
Ngời giao
hàng
( kí, họ tên )
Nhập ngày
Thủ kho
( kí, họ tên )
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Có TK 111: 120.000
2.2. Kế toán giảm vật liệu công cụ dụng cụ:
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán xuất vật liệu, CCDC cũng theo dõi trên
cơ sở chi tiết vật t xuất dùng. Việc xuất dùng kế toán theo dõi riêng cho mỗi đội
trên sổ chi tiết vật t.
ở xí nghiệp 492 việc xuất vạt liệu, CCDC bao gồm những trờng hợp chủ
yếu sau: xuất kho để xây dựng, sửa chữa lớn
Ví dụ: Ngày 3/12 xuất 200 kg sơn cho công trình học viện CTQS để tiến
hành công đoạn phun sơn tờng, đơn giá là 9.600 đ/kg, kế toán ghi:
Nợ TK 621: 1.920.000
Có TK 152: 1.920.000
Khi xuất vật liệu, CCDC dùng cho quản lý doanh nghiệp, sản xuất chnug:
Nợ TK 642, 627
Có TK 152, 153
Đơn vị: Xí nghiệp 492 Mẫu số 02-VTQĐ
Địa chỉ:Hoàng Mai Số 1141 TC/QĐ/CĐKT

Ngày 1/ 11/ 1995 của BTC
Phiếu xuất kho
Ngày 3/12/2004
Họ tên ngời nhận hàng: Trần Quang Lập
Lý do xuất kho: phun sơn tờng công trình học viện CTQS
Xuất tại kho : đồng chí Hạnh
Lu Thị Thanh Huyền K29G
25

×