Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề thi vật lý vào 10 tham khảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.15 KB, 8 trang )

Đề cương ôn tập vật lý 9 Tập Hợp Đề Lý 1
ĐỀ:13
Bài 1:
Một vật hình mũi tên AB đặt trước
1 gương phẳng như hình vẽ .
Hãy trình bày cách vẽ ảnh của mũi tên qua gương.
Bài 2:
Một chiếc ca nô sang ngang một dòng sông có nước chảy với vận tốc v
1
=1,2m/s .Muốn cho
canô chuyển động vuông góc với bờ sông với vận tốcv
2
=3,2m/s thì động cơ của canô phải
tạo ra cho nó 1 vận tốc bằng bao nhiêu?
Bài 3:
Trong một bình thông nhau chứa thủy ngân ; Người ta đổ thêm vào một nhánh axít Sunfuric
và nhánh còn lại đổ thêm nước. Khi cột nước trong nhánh thứ 2 là 72cm thì thấy mưc Hg ở
hai nhánh ngang nhau. Tìm độ cao của cột axít Sunfuric biết d
axit
=1800N/m
2
;
d
nước
=10000N/m
3
.
Bài 4:
Một miếng cao su hình tròn bán kính R có bề dày đồng nhất là h . Nếu thả vào nước thì
chìm.
Cho một ống nhựa rỗng hình trụ thành mỏng; bán kính r < R; 1 bình nước và một thước đo


chiều dài.
Hãy trình bày một phương án thí nghiệm để xác định khối lượng riêng của miếng cao su nói
trên.
ĐỀ:14
Bài 1: 3kg hơi nước ở nhiệt độ 100
0
được đưa vào một lò dùng hơi nóng. Nước từ trong lò
đi ra có nhiệt độ 40
0
. Hỏi lò đã nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu? Nhiệt dung
riêng của nước là: 2,3. 10
6
J/kg

Bài 2: Hai vận động viên A và B bắt đầu cùng chạy trên một quãng đường( Xuất phát cùng
cùng một nơi, chạy cùng một hướng) từ nửa quãng đường đầu chạy với vận tốc v
1
và nửa
quãng đường sau chạy với vận tốc v
2
, còn B thì nửa thời gian đầu chạy với vận tốc v
1
và nửa
thời gian sau chạy với vận tốc v
2

a) Ai là người đến đích trứơc? Tại sao?
b) Vẽ đồ thị mô tả chuyển động tương đối giữa 2 người trong 2 trường hợp: v
1
> v

2
và v
2
>v
1
.
c) Khi một người đã tới đích thì người kia còn cách đích bao xa.(tính theo: s ,v
1
,v
2
)
Bài 3: Cho 2 gương phẳng có mặt phản xạ quay vào nhau và hợp thành một góc
α
. Một
điểm sáng S đặt trong khoảng 2 gương. Hãy vẽ một tia sáng phát ra từ S sau khi phản xạ lần
lượt trên 2 gương và trở lại. Tính góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ lần thứ 2.
Bài 4:Trong sơ đồ mạch điện như hình vẽ ,V là vôn kế. AB là một biến trở có điện trở toàn
bộ là 110 ôm, A và B được mắc vào một hiệu điện thế không đổi. Khi đặt con chạy C tại vị
GV : Nguyễn Văn Chơn Trang
1
Đề cương ôn tập vật lý 9 Tập Hợp Đề Lý 2
trí mà tỷ lệ giữa chiều dài các cuộn dây cuón trên phần AC và phần BC của biến trở là
3
8
thì
vôn kế chỉ là 27,6 vôn. Khi dịch chuyển con chạy tới điểm A thì vôn kế chỉ là 138 vôn.
a) Tính điện trở của vôn kế?
b) Thay vôn kế bằng 2 bóng đèn có ghi 6v-3W và 2V -1. Hỏi có những cách mắc nào để cả 2
bóng đèn đồng thời sáng bình thường hoặc một trong 2 bóng đèn sáng bình thường? Trong
trường hợp cả 2 bóng đèn sáng bình thường thì con chạy C nằm ở vị trí nào?

ĐỀ:15
Câu 1:(2điểm)
1-Trong các công thức tính vận tốc trung bình sau đây, công thức nào đúng:
a. V
TB
=
2
21
VV +
b. V
TB
=
21
21
tt
SS
+
+
c. V
TB
=
t
S
2-Một xe ô tô vượt qua quãng đường dài 400m gồm 2 đoạn lên dốc và xuống dốc dài bằng
nhau. Khi lên dốc mất 40 giây,khi xuống dốc mất 10 giây. Tìm vận tốc trung bình của ôtô
khi lên dốc,xuống dốcvà trong cả quãng đường.
Câu2:(1điểm)
Bằng phương pháp và một số dụng cụ cơ học, hãy nêu phương án xác định tỷ lệ phần trăm
khối lượng bạc có trong một chiếc ly uống nước bằng hợp kim gồm có 2 chất: vàng có khối
lượng riêng D

1
,và bạc có khối lương riêng D
2
Câu 3:2điểm)
Người ta thả một thỏi đồng nặng 0,4kg ở nhiệt độ 80
0
C vào 0,25 kg nước ở nhiệt độ 18
0
C
Hãy xác định nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt cho nhiệt dung riêng của đồng
C
1
=400J/kg.độ,của nước C
2
=4200J/kg.độ.
Câu4:(2điểm)
Một bóng đèn có ghi 120V- 60W được sử dụng với mạng điện có hiệu điện thế 220V.
a. Cần phải mắc điện trở R với đèn ra sao để đèn sáng bình thường. Tính giá trị của điện
trở R.
b. Tìm hiệu suất của cách sử dụng trên.
Câu 5:(3điểm)
a. Một vật sáng AB nằm ngoài tiêu điểm F của một thấu kính hội tụ, cho ảnh thật. Chứng
minh công thức:
Trong đó f là tiêu cự của thấu kính,
d và d

làkhoảng cách từ vật đến thấu kính.
b.Từ công thức trên hãy giải bài toán sau: Một thấu kính hội tụ Lđược đặt song song với
màn ảnh E.Mặt của thấu kính có dạng hình tròn,trên trục chính của thấu kính có 1 điểm sáng
A,điểm sáng A và màn E được giữ cố định khoảng cách giữa A và E là a=100cm. Khi tịnh

tiến thấu kính theo trục chính(hình vẽ) trong khoảng cách giữa A và E người ta thấy vòng
tròn sáng trên màn E không bao giờ thu lại một điểm, khi thấu kính L cách màn E một
khoảng b=40cm thì vòng tròn sáng trên màn E có bán kính nhỏ nhất. Tính tiêu cự của thấu
kính.
GV : Nguyễn Văn Chơn Trang
2
Đề cương ôn tập vật lý 9 Tập Hợp Đề Lý 3
ĐỀ:16
Câu 1: Một người đI bộ khởi hành từ trạm xe buýt A cùng lúc, cùng chiều với xe, vận
tốc của người và xe lần lượt là V
1
= 5km/h; V
2
= 20km/h, đi về B cách A 10km. Sau khi
đi được nửa đường.
a.Có bao nhiêu xe buýt vượt qua người ấy? Không kể xe khởi hành cùng lúc ở
A. Biết mỗi chuyến xe buýt cách nhau 30 phút
b.Để chỉ gặp hai xe buýt (không kể xe xuất phát tại A), thì người ấy phải đi
không nghỉ với vận tốc là bao nhiêu?
Câu 2: Một thanh AB đồng chất tiết diện đều trọng lượng P đang đặt thăng bằng tại
điểm tựa O.
a.Nếu ta cắt lấy đoạn CB =
4
1
AB rồi đem đặt chồng lên đoạn OC thì có còn
thăng bằng không?
b.Cần tác dụng một lực theo phương thẳng đứng có độ lớn bằng bao nhiêu và vào
đầu đòn nào để hệ thống thăng bằng trở lại?
Câu 3: Một tủ sấy điện có điện trở R= 20


mắc nối tiếp với điện trở R
0
= 10

rồi mắc
vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi. Sau một thời gian nhiệt độ của tủ sấy giữ
nguyên ở t
1
= 52
0
C. Nếu mắc thêm một tủ sấy giống như trước và mắc song song với tủ đó
thì nhiệt độ nhiệt độ lớn nhất của tủ sấy là bao nhiêu? Nhiệt độ của phòng là t
0
= 20
0
C. Coi
công suất toả nhiệt ra môi trường tỷ lệ với độ chênh lệch nhiệt độ giữa tủ và môi trường.
Câu 4: Người ta thả một khối gỗ hìmh trụ bên trên có đặt một vật m
1
= 50g vào trong
một bình nước muối thì nó nổi thẳng đứng phần chìm trong nước có độ cao h như hình vẽ .
Nếu bỏ vật ra thì phần chìm trong nước muối có độ cao giảm so với ban đầu h
1
= 0,5 cm.
Bây giờ người ta pha thêm muói vào bình sao cho phần chìm của gỗ trong nước có độ cao
giảm so với chiều cao h một đoạn h
2
= 0,6 cm. Để phần chìm của gỗ có chiều cao h như
ban đầu người ta phải đặt lên trên nó một vật có khối lượng m
2

= 63g. Tìm khối lượng của
gỗ.
ĐỀ:17
Câu 2
Hai đoàn tàu chuyển động ngược chiều nhau. Đoàn tàu thứ nhất có vận tốc 36km/h; còn
đoàn tàu kia có vận tốc 54km/h. Một hành khách ngồi trên đoàn tàu thứ nhất nhận thấy rằng
đoàn tàu thư hai qua trước mặt mình mất một thời gia là 6 giây. Tính chiều dài của đoàn tàu
thứ hai
Câu 3:
GV : Nguyễn Văn Chơn Trang
3
Đề cương ôn tập vật lý 9 Tập Hợp Đề Lý 4
Một hình khối lập phương có cạnh thẳng đứng cao 20cm được nhấn chìm trong dầu có trọng
lượng riêng 9000N/m
3
. Tấm C của mặt phẳng đứng cách mặt thoáng nằm ngang của dầu là
25cm.
a. Tính áp xuất của dầu ở C
b.Tìm hiệu suất tác dụng lên hai mặt nằm ngang của hình khối. Hiệu áp suất này có
thay đổi không nếu ta thay đổi độ sâu của tâm C.
Câu 4:
Hai khối hình trụ đông chất hình dáng bên ngoài giống hệt nhau có D
vât
<D
nước
. Một khối
đặc ; một khối rỗng; lỗ rỗng hình trụ có trục song song với trục của khối; chiều dài của lỗ
rỗng bằng chièu dài của khối.
Các dụng cụ gồm: Một thước đo thẳng; một bình nước có khối lượng riêng là D
nước

= D. Hãy
trình bày và giải thích một phương án thực nghiệm để xác định.
a. Khối lượng rieng của các chất cấu tọa nên 2 khối trên
b. Bán kính lỗ của khối rỗng
ĐỀ:18
Bài 1:(2điểm)
Hai xe ôtô đi từ 2 địa điểm A và B về phía nhau.Xe thứ nhất khởi hành từ A lúc 7h,xe thứ
hai khởi hành từ B lúc 7giờ 10 phút. Biết rằng để đi cả quãng đườngAB xe thứ nhất cần 2h
xe thứ hai cần 3 h.
+Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ
+Vẽ đồ thị biểu diễn hai chuyển động đó
Bài2:(2điểm)
Người ta dẫn0,2kg ở nhiệt độ t
1
=100
0
C vào 1 bình chứa 1,5 kg nước đang ở nhiệt độ
t
2
=15
0
C.Tính nhiệt độ chung và khối lượng nước trong bình khi có cân bằng nhiệt. Biết nhiệt
dung riêng và nhiệt hóa hơi của nước là:C=4200J/kg.độ; L=2,3.10
6
J/kg.
Bài 3:(3điểm)
Một vật có khối lượng m=2kg,có kích thước không đáng kể,được treo bằng một sợi dây
không giãn,không khối lượng,độ dài L=3m ,vào một điểm cố định O .Người ta buộc vào mỗi
vật một dây thứ hai để kéo ngang vật đó sang một bên, rồi buộc dây đó vào một điểm O


,ở
cách đường nằm ngang và đường thẳng đứng qua O,cùng một khoảng d=2,4m. Khi vật cân
bằng ,thì dây thứ hai này hoàn toàn nằm ngang.
1- Tính công đã thực hiện trong quá trình kéo này và sức căng của 2 dây khi vật cân
bằng.
2- Người ta thả chùng cả hai dây một chút rồi buộc lại,để khi vật cân bằng thì 2 dây
vuông góc với nhau. Tính lực căng của chúng lúc đó biết rằng phương của trọng lực P tác
dụng vào vật đi qua trung điểm I của OO

.Lờy hệ số tỉ lệ của trọng lực và khối lượng là 10.
Câu 4:(3điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ:
GV : Nguyễn Văn Chơn Trang
4
Đề cương ôn tập vật lý 9 Tập Hợp Đề Lý 5
Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N là U=24 vôn
Điện trở R
1
=2R
2
,các dây nối ampe kế chỉ 1,6 ampe ,còn khi con chạy di chuyển để
cường độ dòng điện trong mạch lớn nhất thì ampe kế chỉ 4ampe.
1- Xác định R
1
;R
2
và giá trị điện trở lớn nhất của biến trở.
2- Người ta thay điện trở R
1
;R

2
và một biến trở bằng một dây dẫn đồng chất tiết diện
đều .Sau đó cắt thành n phần có điện trở lần lượt là R
1
,R
2
,… R
n
và được mắc song song.
a.Tính diện trở tương đương theo R
1
biết
b. Số điện trở là n để điện trở tương đương nhỏ hơn diện trở thứ n là k lần. Xét trường hợp
k=3 và R=30

. Biết rằng hiệu điện thế không đổi. Xác định chỉ số ampe kế
ĐỀ:19
Bài 1:
Hai bến sông cách nhau 60 km . Một ca nô chạy từ A đến B mất 2 h và chạy ngược dòng từ
từ B đến A mất 3h.
a. Tính vận tốc thực của canô.
b. Tính vận tốc của dòng nước.
Bài 2:
Trong bình thông nhau chứa nước và dầu. Khi ở trạng thái cân bằng thì độ cao từ mặt phân
cách 2 chất lỏng đến mặt thoáng của nước và dầu lần lượt là 4,6cm và 5cm . Tính trọng
lượng riêng của dầu. Biết rằng trọng lượng riêng của nước là: 10000N/m
3
.9200N/m
3
.

Bài 3:
Thả một cục đồng có khối lượng 600 g vào một bình nước có nhiêt độ 20
0
C thì thấy nhiệt
độ của nước tăng lên 80
0
C . Cho biết khối lượng của nước là 500g , nhiệt dung riêng của
nước là 4200 J /kg.độ , của đồng là 3800 J/ kg
Nhiệt độ mất mát do bình hấp thụ và tỏa ra không khí là 20%.
Hãy xác định nhiệt độ của cục đồng trước khi thả vào nước.
A
Bài 4:
Trước gương phẳng M lấy hai điểm A và B bất kỳ
a. Giả sử A là một điểm sáng, hãy nêu cách vẽ tia sáng phát ra từ A,phản xạ tại I trên
M rồi qua B.
b. CMR đường đi của tia sáng theoAIB là đường ngắn nhất(Trong số những đường
nối A,B với một điểm trên gương).
ĐỀ:20
Câu 1: Một người có thể đi từ A đến B theo các cách sau:
GV : Nguyễn Văn Chơn Trang
5
Đề cương ôn tập vật lý 9 Tập Hợp Đề Lý 6
1- Đi tàu điện trên đường có một trạm nghỉ C. Chuyến nào tàu cũng nghỉ ở đây
2
1
h.
2- Đi bộ nếu cùng khởi hành một lúc với tàu thì khi tàu đến B người đó còn cách B
1km.
3- Đi bộ cùng khởi hành một lúc với tàu. Khi tàu đến trạm nghỉ người ấy mới đI được
4km, vì tàu nghỉ

2
1
h nên người ấy đến trạm nghỉ vừa lúc tàu chuyển bánh và lên tàu
đI tiếp về B.
4- Đi tàu từ A khi tàu đến trạm nghỉ thì người ấy xuống đi bộ … và do đó đến trước
tàu….phút.
Hãy xác định
a. Đoạn đường AB
b. Vị trí trạm nghỉ C.
c. Vận tốc của tàu và của người.
d. Thời gian đi theo mỗi cách. Cách nào tốn ít thời gian nhất?
Câu 2: Một cái bơm hàng ngày bơm được 3m
3
nướclên cao 15m mất …. 20 phút và tiêu
thụ một công suất điện là P
1
= 150W
a. Tính hiệu suất của bơm.
b. Một hôm đang bơm thì bơm hỏng và phải bơm tiếp bằng cái bơm có công suất
P
2
= 100W do đó tổng thời gian bơm là 1giờ 40 phút. Biết hai bơm có hiệu suất bằng
nhau, hãy tính thời gian bơm của ….bơm?
Câu 3:Một đầu máy xe lửa kéo một đoàn tàu gồm 10 toa, trên đường nằm ngang khi
vận tốc tàu là 60km/h thì lực kéo cần thiết là 30.000N và khi vận tốc là 30km/h thì lực
kéo cần thiết là 16.000km/h. Để lực kéo tàu đi lên một cái dốc với vận tốc 30km/h bằng
lực kéo đi trên đường nằmngang với vận tốc 60km/h thì độ cao của dốc bằng bao nhiêu?
Câu 4: Một TKHT có tiêu cự 6cm, một vật sáng đặt trên trục chính của thấu kính và
cách nó một khoảng x. ảnh của vật sáng trên do thấu kính tạo ra là thực và cách thấu
kính một khoảng y. Tính x và y biết rằng nếu dịch điểm sáng về phía thấu kính một

khoảng 4cm thì ảnh của nó dời xa thêm một khoảng 12cm đối với thấu kính.
ĐỀ:21
đề luyện thi chuyên THPT
Câu 1: một đoàn xe lửa chuyển động đều với vận tốc 54km/h gặp một đoàn tàu khác dài
180km chuyển động song song ngược chiều với vậntốc 36km/h. Một hành khách đi
trong một toa của đoàn tàu thứ nhất với vận tốc 1m/s . Hỏi người hành khách này thấy
đoàn tàu thứ hai qua trước mặt mình trong bao lâu trong trường hợp người hành khách
chuyển động :
a. Ngược chiều đoàn tàu thứ hai.
b. Cùng chiều đoàn tàu thứ hai.
GV : Nguyễn Văn Chơn Trang
6
Đề cương ôn tập vật lý 9 Tập Hợp Đề Lý 7
Câu 2: Một nguồn sáng điểm và hai gương phẳng nhỏ dặt ở ba đỉnh của một tam giác
đều . Tính góc hợp bởi hai gương để một tia sáng đi từ nguồn sau khi phản xạ trên hai
gương :
a. Đi thẳng đến nguồn
b. Quay lại nguồn theo đường cũ
Câu 3: Cho mạch điện như hình vẽ , điện trở các ampe kế không đáng kể. Hiệu điện thế
hai đầu đoạn mạch U
AB
= 12V, R
1
= R
2
= 2

, R
3
= R

4
= R
5
= R
6
= 4

a. Tính R
AB

b. Tìm cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và số chỉ các ampe kế
c. Nếu thay các ampe kế bằng các vôn kế V
1
, V
2
, V
3
có điện trở vô cùng lớn thì các
vôn kế chỉ bao nhiêu?
Câu 4: Một cần cẩu bốc xếp được một công ten nơ 10 tấn lên cao 5m trong 20 giây.
a. Tính công suất do cần cẩu sản ra được.
b. Cần cẩu chạy bằng điện lưới với hiệu suất 65%. Hỏi để bốc xếp 300 công tennơ thì
điện năng tiêu thụ bằng bao nhiêu?
ĐỀ:21
Câu 1: Hai điểm A, B nằm trên cùng một bờ sông, điểm C nằm trên bờ đối diện sao cho
đoạn AC vuông góc với dòng chảy. Các đoạn AB, AC bằng nhau( hình vẽ). Một lần người
đánh cá từ A hướng mũi thuyền đến C
1
để thuyền cập bờ ở C rồi bơi ngay về A theo cách
đó thì mất t

1
giờ. Lần sau ông hướng mũi thuyền sang C thì bị trôi xuống điểm C
2
, phải bơi
ngược lên C rồi bơi ngay về A mất t
2
giờ. Lần 3 ông bơi xuống B rồi bơi về A thì mất t
3
giờ
a. Hỏi lần bơi nào mất ít thời gian nhất? lần bơi nào mất nhiều thời gian nhất?
b. Xác định tỉ số giữa vậntốc v
n
của dòng nước và vận tốc v của thuyền , biết rằng tỉ số
giữat
1
và t
3

5
4
. Xem vận tốc thuyền do mái chèo và vận tốc dòng chảy là không đổi.
Câu 2: Một đầu máy có trọng lượng P = 15000N chạy bằng điện với hiệu điện thế là 220V,
chuyển động trên một cái dốc ( chiều dài l = 300m, chiều cao h = 6m) và trên mặt đường
nằm ngang với vận tốc 36km/h. Xác định cường độ dòng điện chạy qua mô tơ của đầu máy
khi nó chuyển động xuống dốc , lên dốc và trên mặt đường nằm ngang. Biết hiệu suất của
đầu máy là H = 80%, lực ma sát giữa các bánh xe của đầu máy với mặt đường bằng 0,03
trọng lượng của nó.
Câu 3: Bằng một khí áp kế, hãy nêu phương án thí nghiệm xác định độ cao của núi Tam
Đảo( nơi đặt tháp vô tuyến truyền hình) so với chân núi. Biết trọng lượng riêng của không
khí và thuỷ ngân.

Câu 4: một gương phẳng G đặt vuông góc với một TKHT L tại tiêu điểm F. Một vật sáng
nhỏ AB = 1cm đặt trước TKHT vuông góc với trục chính và điểm B nằm trên trục chính.
Biết OF = f = 30cm; OB = 1,5f.
a.Vẽ ảnh của AB qua hệ thấu kính, gương.
b.Xác định vị trí ảnh và độ cao của ảnh.
GV : Nguyễn Văn Chơn Trang
7
Đề cương ôn tập vật lý 9 Tập Hợp Đề Lý 8
ĐỀ:22
Câu 1: Một miếng gỗ mỏng, đồng chất hình tam giác vuông có cạnh AB = 30 cm, AC=
40cm. Và khối lượng m= 0,5 kg. Điểm A của miếng gỗ này được treo bằng một sợi dây
không dãn có khối lượng không đáng kể vào một điểm cố định O. (hình vẽ). Hỏi phải
treo vào đỉnh B một vật có khối lượng bằng bao nhiêu để cạnh huyền BC nằm ngang?
Câu 2: Một lượng đồng vụn có khối lượng m
1
= 0,2 kg được đốt nóng đến nhiệt độ t
1
,
rồi thả vào một nhiệt lượng kế chứa m
2
= 0,8 kg nước ở nhiệt độ t
2
= 20
o
C. Nhiệt độ của
nhiệt lượng kế khi cân bằng nhiệt là t
3
= 80
o
C. Biết NDR của đồng và của nước tương ứng

là: C
1
= 400J/kgK; C
2
= 4200J/kgK. KLR và nhiệt hoá hơI của đồng và nước là: D
1
=
8900kg/m
3
; D
2
= 1000kg/m
3
; L= 2,3.10
6
J/kg.
a.Xác định nhiệt độ ban đầu của đồng.
b.Người ta đổ tiếp một lượng đồng vụn m
3
cũng ở nhiệt độ t
1
vào nhiệt lượng kế trên thì sau
khi cân bằng nhiệt, mực nước trong nhiệt lượng kế vẫn bằng mực nước ở 80
o
C. Xác định
khối lượng đồng vụn m
3
?
Câu 3: Có 3 chiếc bóng đèn Đ
1

, Đ
2
, Đ
3
( Đ
1
và Đ
2
giống nhau), một nguồn điện có hiệu điện
thế U= 16 V và một điện trở R. Người ta thấy rằng để 3 bóng đèn này sáng bình thường có
thể mắc chúng theo 2 cách như trên hình 2a, b.
A .Xác định hiệu điện thế định mức của mỗi bóng đèn.
b. Biết công suất tiêu thụ của mạch điện ở hình 2a bằng 15W. Xác định R và công suất định
mức của mỗi bóng đèn.
c. Xác định hiệu suất của mỗi cách mắc bóng đèn và cho biết cách mắc nào tốt hơn. Xem
rằng điện năng tiêu thụ trên các bóng đèn là có ích, còn điện năng tiêu thụ trên điện trở R là
vô ích. Bỏ qua điện trở của các dây nối.
Câu 4: Một chùm sáng có đường kính D = 5 cm song song với trục chính của TKPK. L
1

sau khi khúc xạ qua thấu kính này cho một hình tròn sáng có đường kính D
1
= 7 cm trên
một màn chắn E. Đặt cách thấu kính này một khoảng bằng l.
Nếu đặt một TKHT L
2
có cùng tiêu cự như TKPK vào đúng vị trí của TKPK này thì trên
màn chắn E thu được một hình tròn sáng có đường kính bằng bao nhiêu?
a.Cho l= 24 cm, tính tiêu cự của TKHT?
b.Hướng TKHT về hướng Mặt Trời sao cho trục chính của nó đi qua tâm Mặt Trời. Vẽ ảnh

và xác định vị trí , đường kính ảnh của Mặt Trời. Xem rằng Mặt Trời như một khối cầu có
bán kính R= 0,7.10
6
km, khoảng cách từ bề Mặt Trời đến Trái Đất là l

= 150.10
6
km.
GV : Nguyễn Văn Chơn Trang
8

×