Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Cách đọc báo bằng Tiếng Anh hiệu quả nhất doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.36 KB, 6 trang )

Cách đọc báo bằng Tiếng Anh hiệu
quả nhất

Cách đọc báo bằng Tiếng Anh hiệu quả nhất, xin mời bạn
thao khảo

Lời tựa bài báo (article headlines) trong tiếng Anh gây khó
khăn cho người đọc nếu như không hiểu biết về chúng.
Ngôn ngữ báo chí có cấu trúc riêng (structure), sử dụng
một số từ ngòai tiêu chuẩn ( non-standard), từ lóng
(slang) hoặc có khi là thuật ngữ (jargon) và phương
ngữ (dialect) để tạo hiệu ứng giật gân (sensational
effect). Thật ra đối với người hiểu ngữ pháp tiếng Anh,
tựa báo tiếng Anh cũng khá đơn giản. Sau đây là một số
đặc điểm chính để hiểu chúng:

1. Bỏ article: những từ a, an, the , các determiners như
our, my ,your, his không được dùng
- National football squad travels to China without major
goalkeeper (VietnamNet Bridge); phải hiểu là (Our/The
Vietnamese) National Football Team has traveled to
China without (a/its) major goalkeeper.

2. Bỏ verb be: các câu passive , thì progressive chỉ còn
lại particles
- Record Data Breach Reported (Washington Post), phải
hiểu là A breach of record data (was/has been) reported.

3. It (is/was), They (are/were), There (was/were),
people không được dùng và được hiểu ngầm
- Waiting for Ceasefire (Newsweek), hiểu là People are


waiting for the ceasefire hoặc There is a waiting for the
ceasefire
- 7 die in blast, được hiểu là Seven people died in the
blast ( explosion/ bombing)

4. Dùng thì Simple Present cho Past và Present
Perfect
- Kennedy collapses at Obama lunch (Newsweek) =
Kennedy collapsed at Obama’s lunch

5. Dùng infinitive (to+verb) để chỉ tương lai và trách
nhiệm, tính chất cấp thiết ( bỏ model Must, Have to )
- Bush , wife and kids to leave for Texas home ranch (tác
giả) = President Bush, his wife and their children will
leave for their home ranch in Texas.

Ngòai ra chúng ta thường gặp những cụm từ rất dài gồm
tòan các nouns và để hiểu chúng ta nên đọc ngược,
những từ ít gặp trong ngôn ngữ tiêu chuẩn và đời thường
(everyday): slump = decrease, blaze= fire, bust = arrest
….
- House arrest dissident release trigger unrest possible
(tác giả) = The release of the dissident from (his/her)
house arrest could trigger an unrest (riot).



×