Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Bảo lãnh TDXK: Thẩm định và phát hành thư bảo lãnh Thuộc thẩm quyền quyết định của Tổng Giám đốc ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.61 KB, 8 trang )

Bảo lãnh TDXK: Thẩm định và phát hành thư bảo lãnh \
Thuộc thẩm quyền quyết định của Tổng Giám đốc
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:
Quản lý Tín dụng của Nhà nước
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Tổng Giám đốc NHPT.
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có):
Giám đốc Sở Giao dịch, Chi nhánh NHPT.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
các SGD, Chi nhánh NHPT
Cơ quan phối hợp (nếu có):
Phòng tài nguyên môi trường, Sở tài nguyên môi trường, Trung tâm đăng ký Giao dịch
tài sản (đề nghị cung cấp thông tin về tài sản bảo đảm).
Cách thức thực hiện:
Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:
Tối đa 8 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ từ khách hàng.
Đối tượng thực hiện:Tổ chức
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí: Không
Kết quả của việc thực hiện TTHC:Cam kết bảo lãnh có thề bằng thư, bằng TELEX hoặc
bằng SWIFT.

Các bước
Tên bước

Mô tả bước

1.



Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ Khách hàng:
- Khách hàng liên hệ Sở Giao dịch, Chi nhánh NHPT để được hướng
dẫn lập và nộp 01 bộ hồ sơ bảo lãnh.
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ bảo lãnh của Khách hàng, cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra, liệt kê những hồ sơ còn thiếu và chỉ yêu cầu Khách hàng bổ
sung hồ sơ một lần.

2.


Bước 2. Tại HSC (Ban TDXK) tiếp nhận thẩm định hồ sơ bảo lãnh (từ
chi nhánh) trình lãnh đạo NHPT.

3.


Bước 3. HSC có văn bản gửi Chi nhánh thông báo quyết định của TGĐ
NHPT về việc chấp thuận hoặc từ chối bảo lãnh (nêu rõ lý do) gửi
Khách hàng;

4.


Bước 4. Khi chấp thuận bảo lãnh, NHPT và Khách hàng tiến hành ký
hợp đồng bảo lãnh, hợp đồng bảo đảm cho nghĩa vụ được bảo lãnh

Tên bước

Mô tả bước


trong phạm vi được uỷ quyền.
5.


Bước 5. Sau khi ký hợp đồng bảo lãnh và hợp đồng bảo đảm bảo lãnh,
đăng ký giao dịch bảo đảm, NHPT phát hành thư cam kết bảo lãnh.


Hồ sơ
Thành phần hồ sơ

1.

a) Hồ sơ pháp lý:
* Đối với Khách hàng đề nghị bảo lãnh lần đầu tại NHPT
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh - bản sao có chứng thực bản sao từ bản
chính;
- Điều lệ doanh nghiệp (trừ doanh nghiệp tư nhân) - bản sao có xác nhận sao y bản
chính của Khách hàng;
- Văn bản xác định rõ người đại diện theo pháp luật của Khách hàng (áp dụng trong
trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Điều lệ không có nội dung
này hoặc có nội dung này nhưng thực tế đã có thay đổi) - bản sao có xác nhận sao y
bản chính của Khách hàng;
- Quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán do cơ quan hoặc
người có thẩm quyền ban hành - bản sao có xác nhận sao y bản chính của Khách
hàng;
- Văn bản của cấp có thẩm quyền chấp thuận về việc vay vốn và thế chấp, cầm cố

Thành phần hồ sơ


tài sản trong trường hợp phải có ý kiến của cấp có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật hoặc điều lệ doanh nghiệp - bản chính.
* Các lần đề nghị bảo lãnh tiếp theo, Khách hàng chỉ bổ sung hồ sơ pháp lý trong
trường hợp có sự thay đổi trong các hồ sơ này.
Khách hàng bổ sung hồ sơ pháp lý trong các trường hợp sau đây:
+ Khi có sự thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc thay đổi trong điều lệ hoạt động;
+ Khi có sự thay đổi về người đại diện theo pháp luật;
+ Khi có sự thay đổi kế toán trưởng hoặc người phụ trách kế toán
2.

b) Hồ sơ tài chính:
* Đối với Khách hàng đề nghị bảo lãnh lần đầu tại NHPT
- Báo cáo tài chính 02 năm và quý gần nhất đến thời điểm vay vốn theo quy định
của pháp luật. Đối với các Khách hàng là đơn vị mới thành lập chưa có báo cáo tài
chính hoặc các loại hình doanh nghiệp pháp luật không yêu cầu lập báo cáo tài
chính quý, Khách hàng lập Báo cáo nhanh tình hình tài chính đến quý gần nhất.
Trường hợp báo cáo tài chính của Khách hàng đã được kiểm toán, Khách hàng gửi
cho NHPT báo cáo tài chính đã được kiểm toán;
- Bảng kê danh mục các tổ chức tín dụng mà Khách hàng có quan hệ tín dụng tại
thời điểm đề nghị bảo lãnh trong đó có các nội dung: dư nợ ngắn, trung-dài hạn;
tình trạng công nợ.
* Các lần đề nghị bảo lãnh tiếp theo, Khách hàng chỉ bổ sung các báo cáo tài chính
quý, năm tiếp theo và bảng kê danh mục các tổ chức tín dụng mà Khách hàng có
quan hệ tín dụng tại thời điểm bảo lãnh.

3.

c) Hồ sơ đề nghị bảo lãnh:

Thành phần hồ sơ


- Giấy đề nghị bảo lãnh (bản chính)
+ Các tài liệu liên quan đến phương án sản xuất kinh doanh, hợp đồng xuất
khẩu/hợp đồng uỷ thác xuất khẩu yêu cầu NHPT bảo lãnh (Khách hàng có thể cung
cấp bản sao bộ hồ sơ nộp để vay vốn tại tổ chức tín dụng mà tổ chức cho vay yêu
cầu phải có bảo lãnh cho khoản vay đó).
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu được bảo lãnh của Khách hàng (có thể là văn
bản của tổ chức tín dụng yêu cầu Khách hàng phải có bảo lãnh hoặc một tài liệu có
nội dung tương đương) - bản sao có xác nhận sao y bản chính.
- Hợp đồng xuất khẩu (bản sao);
- Phương án sản xuất - kinh doanh của Khách hàng để thực hiện hợp đồng xuất
khẩu (bản chính).
4.

d) Hồ sơ bảo đảm bảo lãnh:
 Khách hàng có bảo đảm bảo lãnh: Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của các
giấy tờ có liên quan đến bên bảo đảm và tài sản bảo đảm
• Hồ sơ bên bảo đảm:
- Bên bảo đảm là Khách hàng đề nghị bảo lãnh: Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp
theo quy định nêu trên.
- Bên bảo đảm là người thứ ba:
+ Hồ sơ đối với bên bảo đảm là tổ chức kinh tế, pháp nhân: Quyết định thành của
cơ quan có thẩm quyền hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép
hành nghề; Điều lệ hoạt động (nếu có); Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu của
cơ quan có thẩm quyền hoặc đại diện theo ủy quyền (nếu có).
+ Hồ sơ đối với bên bảo đảm là hộ gia đình gồm: Hộ khẩu của hộ gia đình (nếu có);
Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của chủ hộ; Giấy ủy quyền của chủ hộ
cho thành viên khác trong hộ (nếu có);

Thành phần hồ sơ


+ Hồ sơ đối với bên bảo đảm là tổ hợp tác gồm: Hợp đồng hợp tác có chứng thực;
Văn bản cử đại diện của Tổ hợp tác.
+ Hồ sơ đối với bên bảo đảm là cá nhân gồm: Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ
chiếu của cá nhân.
• Hồ sơ tài sản bảo đảm
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản hoặc quyền sử dụng đất hợp pháp (đối
với quyền sử dụng đất); quyền sử dụng, quyền quản lý đối với tài sản của doanh
nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước; Biên bản họp Hội đồng quản trị
(hoặc họp các thành viên) đồng ý cầm cố, thế chấp tài sản (nếu có); Giấy tờ xác
nhận tài sản thuộc sở hữu chung, riêng của tập thể, cá nhân (nếu có).
- Chứng thư định giá hoặc biên bản thỏa thuận giữa các bên về xác định giá trị tài
sản bảo đảm (nếu có).
- Hợp đồng bảo hiểm của tài sản (nếu có).
- Các giấy tờ khác có liên quan
• Các giấy tờ chứng minh uy tín, tình hình tài chính của Bên bảo lãnh
- Các hợp đồng bảo lãnh đã thực hiện (nếu có); các giấy tờ chứng minh quyền sở
hữu tài sản của bên bảo lãnh; báo cáo tài chính của bên bảo lãnh (nếu có); Thư bảo
lãnh của Tổ chức tín dụng (nếu có); các giấy tờ khác có liên quan.
 Khách hàng không có bảo đảm bảo lãnh.
- Văn bản của Chính Phủ về việc bảo lãnh TDXK tại NHPT không có bảo đảm tiền
vay.
- Văn bản cam kết của Khách hàng thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tài sản theo
yêu cầu của NHPT trong trường hợp Khách hàng sử dụng vốn vay không đúng cam
kết theo Hợp đồng tín dụng mà không trả nợ trước hạn cho NHPT. (đối với trường
hợp không thuộc đối tượng vay theo văn bản của Chính Phủ)
Số bộ hồ sơ: 1
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định

1.


Giấy đề nghị bảo lãnh của Khách hàng. Quyết định số 105/QĐ-NHPT củ
2.

Báo cáo nhanh tình hình tài chính Quyết định số 105/QĐ-NHPT củ

Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Nội dung Văn bản qui định

1.

Đối tượng bảo lãnh là nhà xuất khẩu có hợp đồng xuất
khẩu hàng hoá thuộc Danh mục mặt hàng vay vốn tín dụng
xuất khẩu, nhưng không vay vốn tín dụng xuất khẩu của
nhà nước.
Nghị định số
151/2006/NĐ-CP

2.

Thuộc đối tượng được bảo lãnh và có nhu cầu bào lãnh để
vay vốn của các tổ chức tín dụng khác.
Có năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
Nghị định số
151/2006/NĐ-CP

3.

- Đã ký kết hợp đồng xuất khẩu;

- Có phương án sản xuất kinh doanh khả thi được NHPT
Quyết định số 39/QĐ

Nội dung Văn bản qui định

thẩm định và chấp thuận bảo lãnh.
- Có văn bản đề nghị bảo lãnh của tổ chức tín dụng cho
vay vốn.
- Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay tại Quy chế
bảo đảm tiền vay của NHPT.
– NHPT n

×