Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Cấp hỗ trợ sau đầu tưThẩm định hồ sơThẩm định hồ sơ dự án không phân cấp ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.61 KB, 7 trang )

Cấp hỗ trợ sau đầu tư\Thẩm định hồ sơ\Thẩm định hồ sơ dự
án không phân cấp
Thông tin
Lĩnh vực thống kê:
Quản lý vốn uỷ thác
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Tổng giám đốc Ngân hàng Phát triển.
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Hội Sở chính, Sở Giao dịch, Chi nhánh Ngân hàng Phát triển.
Cách thức thực hiện:
Qua Bưu điện Trụ sở cơ quan hành chính
Thời hạn giải quyết:
Tối đa 24 ngày làm việc kể từ khi Ngân hàng Phát triển nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Tổ chức
TTHC yêu cầu trả phí, lệ phí:
Không
Kết quả của việc thực hiện TTHC:Văn bản chấp thuận
Văn bản từ chối hỗ trợ sau đầu tư

Các bước
Tên bước

Mô tả bước

1.

Bước 1:
Tiếp nhận hồ sơ: Cán bộ Sở Giao dịch, Chi nhánh Ngân hàng Phát triển
tiếp nhận bộ hồ sơ do chủ đầu tư gửi đến.


2.

Bước 2:
Cán bộ Sở Giao dịch, Chi nhánh Ngân hàng Phát triển kiểm tra tính đầy
đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ.

3.

Bước 3:
Cán bộ Sở Giao dịch, Chi nhánh kiểm tra đối tượng và điều kiện được
hỗ trợ sau đầu tư và tiến hành thẩm định hồ sơ đề nghị hỗ trợ sau đầu
tư.

4.

Bước 4:
Cán bộ Sở Giao dịch, Chi nhánh Ngân hàng Phát triển kiểm tra thực tế
tại dự án và lập biên bản kiểm tra.

5.

Bước 5:
Giám đốc Sở Giao dịch, Chi nhánh ký gửi tờ trình Hội Sở chính kèm
theo 01 bộ hồ sơ đóng dấu “sao lục” của Chi nhánh

6.

Bước 6:
Kể từ ngày nhận được tờ trình cùng hồ sơ dự án đề nghị hỗ trợ sau đầu
tư từ Sở Giao dịch, Chi nhánh Ngân hàng Phát triển; tại Hội Sở chính,

cán bộ Ban Bảo lãnh- hỗ trợ sau đầu tư và quản lý vốn uỷ thác kiểm tra
tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ dự án và bảng tính mức hỗ trợ

Tên bước

Mô tả bước

sau đầu tư.
7.

Bước 7:
Cán bộ Ban Bảo lãnh- hỗ trợ sau đầu tư và quản lý vốn uỷ thác có văn
bản kèm hồ sơ dự án gửi Ban Nguồn vốn, Ban Thẩm định để thực hiện
thẩm định theo nhiệm vụ được phân công.

8.

Bước 8:
Ban Bảo lãnh- hỗ trợ sau đầu tư và quản lý vốn uỷ thác tổng hợp ý kiến
của Ban Nguồn vốn và Ban Thẩm định. Trường hợp dự án đủ điều kiện
được hỗ trợ sau đầu tư, Ban Bảo lãnh- hỗ trợ sau đầu tư và quản lý vốn
uỷ thác dự thảo thông báo hỗ trợ sau đầu tư trình Tổng Giám đốc xem
xét, quyết định, ký gửi Chi nhánh.


Hồ sơ
Thành phần hồ sơ

1.


Giấy đề nghị được hỗ trợ sau đầu tư (bản chính).

2.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản chính hoặc bản sao có chứng thực bản
sao từ bản chính).

Thành phần hồ sơ

3.

Dự án đầu tư (bản chính hoặc bản sao có chứng thực bản sao từ bản chính hoặc có
xác nhận sao y bản chính của cơ quan lập dự án).

4.

Quyết định đầu tư của người có thẩm quyền theo quy định hiện hành (bản chính
hoặc bản sao có chứng thực bản sao từ bản chính).

5.

Hợp đồng tín dụng, Bảng kê số vốn giải ngân của tổ chức tín dụng (mẫu số
03/HTSĐT) (bản chính hoặc bản sao có chứng thực bản sao từ bản chính).

6.

Quyết định phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án theo quy định hiện hành (bản
chính hoặc bản sao có chứng thực bản sao từ bản chính).
- Các tài liệu trên là bản chính hoặc bản sao theo quy định tại Nghị định số
79/2007/NĐ-CP ngày 18/5/2007 của Chính phủ về việc cấp bản sao từ sổ gốc

chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký.
- Các tài liệu trên nếu có từ 02 tờ rời trở lên phải đóng dấu giáp lai. Trường hợp các
tài liệu trên có sự thay đổi, chủ đầu tư gửi văn bản thay đổi đến Ngân hàng Phát
triển để bổ sung hồ sơ.

Số bộ hồ sơ:
1 (một) (bộ)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Văn bản qui định

1.

Đơn đề nghị hỗ trợ sau đầu tư (Giấy đề nghị được hỗ trợ
sau đầu tư): M01/HTSĐT
Quyết định số
104/QĐ-NHPT ng

2.

Đơn đề nghị hỗ trợ sau đầu tư (Giấy đề nghị được hỗ trợ
sau đầu tư): M01A/HTSĐT đối với các dự án đã được
HTLS suất theo Quyết định số 443/QĐ-TTg ngày 4/4/2009

Công văn số 2304
/NHPT- HTUT

3.

Bảng kê giải ngân vốn vay của tổ chức tín dụng:

M03/HTSĐT
Quyết định số
104/QĐ-NHPT ng

4.

Bảng kê giải ngân vốn vay của tổ chức tín dụng:
M03A/HTSĐT đối với các dự án đã được HTLS theo
Quyết định số 443/QĐ-TTg ngày 4/4/2009
Công văn số 2304
/NHPT- HTUT


Yêu cầu
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC:
Nội dung Văn bản qui định

1.

Là đơn vị trực tiếp vay vốn, sử dụng và quản lý vốn vay để Quyết định số

Nội dung Văn bản qui định

thực hiện đầu tư dự án theo quy định của pháp luật. 54/QĐ-HĐQL ngà
2.

Một dự án chỉ được áp dụng một hình thức của tín dụng đầu
tư.
Nghị định số
151/2006/NĐ-CP


3.

Dự án thuộc đối tượng hỗ trợ sau đầu tư, nhưng chủ đầu tư
không được Ngân hàng Phát triển bảo lãnh tín dụng đầu tư
và không vay vốn của Ngân hàng Phát triển mà vay vốn tín
dụng thương mại của các tổ chức tín dụng hoạt động hợp
pháp tại Việt Nam để đầu tư.
Quyết định số
54/QĐ-HĐQL ngà

4.

Được Ngân hàng Phát triển Việt Nam thẩm định.
Nghị định số
151/2006/NĐ-CP

5.

Dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng, có văn bản phê duyệt
quyết toán vốn đầu tư dự án và đã trả được nợ vay.
Thông tư số
16/2009/TT-BTC n


6.

Quyết toán vốn đầu tư dự án được phê duyệt sau ngày Nghị
định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ
về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước có

hiệu lực.
Quyết định số
54/QĐ-HĐQL ngà

Nội dung Văn bản qui định

7.

Những dự án đã được các Quỹ có nguồn vốn hoạt động có
nguồn gốc từ ngân sách nhà nước hoặc ngân sách nhà nước
các cấp hỗ trợ tài chính (chi phí vay vốn: cấp bù một phần
lãi suất, giảm, xoá lãi tiền vay ) dưới mọi hình thức thì
không thuộc đối tượng hưởng hỗ trợ sau đầu tư.
Thông tư số
16/2009/TT-BTC n


8.

Đối với các dự án thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực giáo
dục, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao, môi trường được đầu
tư xây dựng từ ngày 7/11/2008 trở đi phải phù hợp về loại
hình, tiêu chí quy mô, tiêu chuẩn qui định.
Công văn số
4452/NHPT-HTUT
n


×