Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

There is, there are, how many, how much,to have ... pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.44 KB, 10 trang )

There is, there are, how
many, how much,to have
There is, there are

Xét câu: There is a book on the table.
Câu này được dịch là : Có một quyển sách ở
trên bàn.
Trong tiếng Anh thành ngữ:
There + to be được dịch là có
Khi dùng với danh từ số nhiều viết là there
are
Ở đây there đóng vai trò như một chủ từ.
Vậy khi viết ở dạng phủ định và nghi vấn ta
làm như với câu có chủ từ + to be.
Người ta thường dùng các từ sau với cấu trúc
there + to be:
many/much :nhiều
some :một vài
any :bất cứ, cái nào
many dùng với danh từ đếm được
much dùng với danh từ không đếm
được

Ví dụ:
There are many books on the table.
(Có nhiều sách ở trên bàn)
nhưng
There are much milk in the bottle.
(Có nhiều sữa ở trong chai)

Chúng ta dùng some trong câu xác định và


any trong câu phủ định và nghi vấn.
Ví dụ:
There are some pens on the table.
(Có vài cây bút ở trên bàn)
There isn't any pen on the table.
(Không có cây bút nào ở trên bàn)
Is there any pen on the table? Yes, there're
some.
(Có cây bút nào ở trên bàn không?
Vâng, có vài cây).

Khi đứng riêng một mình there còn có nghĩa
là ở đó. Từ có ý nghĩa tương tự như there là
here (ở đây).
The book is there (Quyển sách ở đó)
I go there (Tôi đi đến đó)
My house is here (Nhà tôi ở đây)


How many, How much

How many và How much là từ hỏi được dùng
với cấu trúc there + to be, có nghĩa là bao
nhiêu.
Cách thành lập câu hỏi với How many, How
much là

How many + Danh từ đếm được + be + there
+


hoặc

How much + Danh từ không đếm được + be
+ there +

Ví dụ:
How many books are there on the table?
(Có bao nhiêu quyển sách ở trên
bàn?)
How much milk are there in this bottle?
(Có bao nhiêu sữa trong cái chai
này?)


Have

To have là một trợ động từ (Auxiliary Verb)
có nghĩa là có.
Khi sử dụng nghĩa có với một chủ từ ta dùng
have chứ không phải there + be.
Have được viết thành has khi dùng với chủ từ
ngôi thứ ba số ít.
Ví dụ:
I have many books (Tôi có nhiều sách)
He has a house (Anh ta có một căn nhà)
Để lập thành câu phủ định và nghi vấn ta
cũng thêm not sau have hoặc chuyển have
lên đầu câu. Ví dụ:
I haven't any book.
(Tôi không có quyển sách nào)

Have you any book?
(Anh có quyển sách nào không?)
Khi dùng trong câu phủ định với một danh từ
đếm được người ta có khuynh hướng dùng
have no hơn là have not.
Ví dụ:
I have no money (Tôi không có tiền)
(Để ý trong câu này không có mạo
từ)

Các cách viết tắt với have

have not được viết tắt thành haven't
has not hasn't
I have I've
You have You've
He has He's
She has She's


Vocabulary

Khi muốn nói: Tôi rất thích công việc này,
người ta không nói
I very like this work
mà thường nói
I like this work very
much
hay I like this work a lot.
Như vậy chúng ta không dùng very

ở trước động từ trong trường hợp đó, và ở
đây phải dùng very much chứ không phải
very many vì sự thích là một đại lượng không
đếm được.
a lot: cũng có nghĩa là nhiều
Ví dụ:
I do a lot of works this morning
(Tôi làm nhiều việc sáng nay)
over there: ở đằng kia
My house is over there (Nhà tôi ở đằng kia)
She stands over there (Cô ta đứng ở đằng kia)
at home: ở nhà

×