Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Infinitive (Dạng nguyên thể) ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.33 KB, 5 trang )

Unit 12. Infinitive (Dạng
nguyên thể)

Chúng ta đã sử dụng câu với các động từ thường, các
động từ này diễn tả hành động xảy ra trong câu và
phải được chia phù hợp với chủ từ và thì của câu.

Nhưng nhiều khi cần dùng nhiều động từ trong câu để
làm rõ thêm hành động, các động từ sau sẽ bổ sung
thêm ý nghĩa cho động từ trước.
Khi sử dụng câu có nhiều hơn một động từ, chỉ có
động từ chính được chia phù hợp với chủ từ và thì
của câu, còn các động từ sau được viết ở dạng
nguyên thể (infinitive) có to đi kèm. To là một giới từ,
nó không có nghĩa nhất định. Trong trường hợp này
có thể dịch to với các nghĩa tới, để, hoặc không dịch.

Ví dụ:
I want to learn English
(Tôi muốn học tiếng Anh).
Trong câu này want là động từ chính diễn tả ý muốn
của chủ từ, vì vậy được chia phù hợp với chủ từ; to
learn là động từ đi theo bổ sung thêm ý nghĩa cho
want (muốn gì).
Chữ to ở đây không cần dịch nghĩa.
He comes to see John.
(Anh ta đến (để) thăm John)
I don’t want to see you.
(Tôi không muốn gặp anh)
Do you like to go to the cinema?
(Anh có muốn đi xem phim không?)


Vocabulary
to go to bed: đi ngủ
to go to school: đi học
again: lại, nữa
Ví dụ:
I don’t want to see you again
(Tôi không muốn gặp anh nữa)
He learns English again
(Anh ấy lại học tiếng Anh)
meal n. bữa ăn
breakfast n. bữa điểm tâm
lunch n. bữa ăn trưa
dinner n. bữa ăn tối
Người ta dùng to have để nói về các bữa ăn
Ví dụ:
I have a beakfast.
(Tôi có một bữa ăn sáng = Tôi ăn sáng)
He has a lunch (Anh ấy ăn trưa)



×