Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Tài liệu luyện thi ĐH cấp tốc Quy đổi và đồ thị.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.27 KB, 29 trang )

- Download tài liệu học tập tại, xem Video bài ging ti :

Lời nói đầu.

để sở hữu một cuốn sách hay phù hợp với khả năng, năng lực cũng nh điều
kiện của mình trong hàng ngàn đầu sách hiện nay quả thật không đơn giản chút nào. Đối với đề
thi trắc nghiệm hiện nay ngày càng khó, dài và bao phủ toàn bộ chơng trình học, liệu rằng có
cuốn sách nào đáp ứng đợc mong muốn tìm nhanh đáp án một cách chính xác trong thời gian
ngắn nhất mà không cần phải giải bài toán theo một cách thứ tự cũng nh không cần sử dụng đến
dữ liệu không? sau đây tác giả xin đợc giới thiệu tập 1 hoá học vô cơ tập 1 hoá học vô cơ để đáp ứng một phần
mong muốn đó của các độc giả trong cả nớc.
HÃy tìm đọc 3 tập sách:
Tập 1: tập 1 hoá học vô cơ 10 chìa khóa vàng luyện thi cấp tốc trắc nghiệm hóa học vô cơ.
Tập 2: tập 1 hoá học vô cơ 10 chìa khóa vàng luyện thi cấp tốc trắc nghiệm hóa học vô cơ.
Tập 3: tập 1 hoá học vô cơ 10 chìa khóa vàng luyện thi cấp tốc trắc nghiệm hóa học hữu cơ.
Nội dung của cuốn sách đợc biên soạn theo 10 chìa khóa, mỗi chìa khóa vàng đợc biên soạn gồm
3 phần:
Phần 1: cơ sở lý thuyết: ngắn gọn, đơn giản, dễ hiểu, dễ áp dụng..
Phần 2: bài toán áp dụng: phần bài tập từ đơn giản đến khó và sau đó rút ra công thức giải
nhanh cho bài toán, bài toán trắc nghiệm đợc giải rất chi tiết, rõ ràng, áp dụng giải các bài khó
của đề thi Đại học. Sau mỗi bài giải là phân tích bài toán, những đáp án tập 1 hoá học vô cơ nhiễu mà các em khi
làm có thể mắc sai lầm.
Phần 3: những bài toán liên quan đến phơng pháp và chỉ có đáp án.
Trong quá trình biên soạn không thể tránh khỏi thiếu sót. Tác giả rất chân thành cảm ơn
và mong quý độc giả lợng thứ cũng nh nhận đợc sự đóng góp ý kiến quý báu, xây dựng để lần
sau tái bản đợc tốt hơn.
Hiện nay trên thị trờng đà có mặt sách của tác giả biên soạn nh:
1. 20 phơng pháp giải toán trắc nghiệm hóa học siêu nhanh dùng cho học sinh khá giỏi và
luyện thi cao đẳng- đại học.
2. Tài liệu 444 câu hỏi trắc nghiệm hóa học lớp 10.
3. Thử sức 678 câu hỏi trắc nghiệm hóa học ôn thi TN-CĐ-ĐH


4. Bộ sách 3 tập chìa khóa vàng luyện thi cấp tốc
Hiện nay tác giả đang biên soạn tập 1 hoá học vô cơ 100 đề thi thử ĐH và hớng dẫn giải rất chi tiết. Những
độc giả nào muốn sở hữu các đề thi thử ĐH và tài liệu luyện thi ĐH thì vào các trang Website ở
dới, hoăc để tìm và tải nhanh những tài liệu này thì hÃy vào Google sau đó đánh dòng chữ: chìa
khóa vàng luyện thi cấp tốc của nguyễn văn phú

Nếu HS, nhãm HS, líp lun thi (ë NghƯ An) mn häc thì hÃy gọi theo số

ĐT: 098.92.92.117 ( gặp Thầy Phú )
Để trao đổi và đóng góp ý kiến học xin vui lòng liên lạc với tác giả theo số điện thoại
hoặc địa chỉ sau:
1.
ĐT: 098.92.92.117 hoặc 0388.938.938 hoặc 0386.538.889
2.
Email:
3.
Website: violet.com.vn
4.
Website: aotrangtb.com
5.
Website: bachkim.com.vn
Tác giả:

thạc sỹ: nguyễn văn phú
Mục Lục(tập 1)

trang

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:



- Download tài liệu học tập tại, xem Video bài ging ti :

Mở Đầu..............................................................................................................................0
Chìa khóa vàng 1. Phơng pháp quy đổi..........................................................................2
Chìa khóa vàng 2. Phơng pháp đồ thị............................................................................10
Chìa khóa vàng 3. Phơng pháp cho oxit axit ................................................................23
Chìa khóa vàng 4. Phơng pháp bảo toàn e....................................................................29
Chìa khóa vàng 5. Phơng pháp bảo toàn nguyên tố.....................................................45
Chìa khóa vàng 6. Phơng pháp bảo toàn khối lợng......................................................54
Chìa khóa vàng 7. Phơng pháp tăng giảm khối lợng....................................................64
Chìa khóa vàng 8. Phơng pháp sử dụng giá trị trung bình..........................................73
Chìa khóa vàng 9. Phơng pháp giải chuyên đề pH......................................................77
Chìa khóa vàng 10. Phơng pháp đờng chéo...................................................................82
Mục Lục(tập 2)
trang
Mở Đầu..............................................................................................................................1
Chìa khóa vàng 11. Giải nhanh bài toán bằng bảo toàn điện tích...............................2
Chìa khóa vàng 12. Giải nhanh bài toán aluminum và hợp chất.................................9
Chìa khóa vàng 13. Giải nhanh bài toán iron và hợp chất iron..................................25
Chìa khóa vàng 14. Giải nhanh bài toán liên quan nhiều kim loại.............................41
Chìa khóa vàng 15. Giải nhanh dạng cơ bản của đề thi tuyển sinh ĐH ....................55
Chìa khóa vàng 16. Giải nhanh bài toán kim loại tác dụng HNO3.............................70
Chìa khóa vàng 17. Giải nhanh bài toán điện phân.....................................................78
Chìa khóa vàng 18. Giải nhanh bài toán bỏ qua giai đoạn trung gian.......................88
Chìa khóa vàng 19. Giải nhanh bài toán nhiệt luyên...................................................96
Chìa khóa vàng 20. Giải nhanh bài toán bằng công thức...........................................101
Mục Lục( tập 3)

trang


Mở Đầu.........................................................................................................................................1
Chìa khóa vàng 1. Giải nhanh bài toán hiđrô cacbon...............................................................2
Chìa khóa vàng 2. Giải nhanh bài toán ancol............................................................................9
Chìa khóa vàng 3. Giải nhanh bài toán anđehit- xeton...........................................................25
Chìa khóa vàng 4. Giải nhanh bài toán axit cacboxylic...........................................................41
Chìa khóa vàng 5. Giải nhanh bài toán este- lipit....................................................................70
Chìa khóa vàng 6. Giải nhanh bài toán gluxit (cacbohiđrat)..................................................78
Chìa khóa vàng 7. Giải nhanh bài toán amin...........................................................................88
Chìa khóa vàng 8. Giải nhanh bài toán amino axit..................................................................96
Chìa khóa vàng 9. Giải nhanh đề thi tuyển sinh ĐH năm 2008..............................................55
Chìa khóa vàng 10. Giải nhanh đề thi tuyển sinh ĐH năm 2009...........................................101
- Download ti liu hc tập tại, xem Video bài giảng tại :

Th¹c sü: Ngun Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:


- Download tài liệu học tập tại, xem Video bài giảng tại :

CHỈ CỊN ÍT THỜI GIAN NŨA LÀ THI ĐẠI HỌC, MỘT MỐC QUAN TRONG
TRONG CUỘC ĐỜI, VẬY CÁC BẠN ĐÃ TRANG BỊ NHỮNG GÌ CHO KỲ THI
ĐẦY KHỐ KHĂN VÀ KHỐC LIỆT NÀY. BẠN PHẢI CÓ MỘT CUỘC CHIẾN
TRANH MỘT MẤT MỘT CỊN VÌ TỶ LỆ CHỌI TRUNG BÌNH 1/10, NGHĨA LÀ
BẠN PHẢI LOẠI 1O ĐỐI THỦ KHÁC ĐỂ BƯỚC VÀO ĐẤU TRƯỜNG DANH
GIÁ. MỖI NGƯỜI ĐỀU CÓ CON ĐƯỜNG RIÊNG NHỮNG ĐIỀU CHUNG
NHẤT LÀ BẠN ĐÃ CĨ NHỮNG TÀI LIỆU GÌ ĐỂ PHỤC VỤ KỲ THI TỚI. VẬY
PHƯƠNG PHÁP MÀ TÔI KHUYÊN CÁC BẠN HÃY XEM QUA ĐĨ LÀ: BẠN
HÃY SỞ HỮU 30 CHÌA KHĨA VÀNG GIẢI NHANH VÔ CƠ , HỮU CƠ VÀ 100
ĐỀ THI THỬ CĨ ĐÁP ÁN GIẢI VƠ CÙNG CHI TIẾT, NẾU BẠN CỊN THIẾU
CHÌA KHĨA VÀNG HAY ĐỀ THÌ HÃY GỌI CHO TƠI ĐỂ SỞ HỮU NĨ, NẾU

BẠN THẤY HAY THI HÃY NHẮN TIN CHO TÔI, NẾU BẠN THẤY KHÔNG
HAY THI HÃY NHẮN TIN GÓP Ý NHÉ: XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN. NẾU
BẠN MUỐN HỌC MỘT KHĨA ƠN THI CẤP TỐC Ở NGHỆ AN THÌ HÃY GỌI
CHO TƠI NHÉ: 098.92.92.117
nh vËy trong MT THI GIAN NGN tôi đà gữi lên violet 10 cKV trong
tæng sè 30 ckv, hi väng nã sÏ giúp phần nào yên tâm hơn trớc khi bớc
vào kỳ thi cđ-đh năm 2011.

( gồm CKV1,2,3,4,5,9,11,12,13, 20).

ckv 1,2 thì chỉ nhớ công thức giải nhanh
thôi nhé, vì không còn thời gian nữa đâu.

Chìa khóa vàng 1: phơng pháp quy đổi
I. cơ sở lý thuyết..
1) Khi quy đổi hỗn hợp nhiều chất (Ví dụ: hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe Fe3O4 ...) (tõ 3
chÊt trë lªn) thành hỗn hợp hai chất ( nh: Fe, FeO hoặc Fe, Fe2O3 hc….) mét chÊt ( nh.) mét chÊt ( nh: FexOy hoặc.) một chất ( nh)
ta phải bảo toàn số mol nguyên tố và bảo toàn khối lợng hỗn hợp.
2) Có thể quy đổi hỗn hợp X về bất kỳ cặp chất nào, thậm chí quy đổi về một chất. Tuy nhiên ta
nên chọn cặp chất nào đơn giản có ít phản ứng oxi hoá khử nhất, để đơn giản trong việc tính toán.
3) Trong quá trình tính toán theo phơng pháp quy đổi đôi khi ta gặp số âm ( nh số mol âm, khối lợng âm) đó là do sự bù trừ khối lợng của các chất trong hỗn hợp, trong trờng hợp này ta vẫn tính toán
bình thờng và kết quả cuối cùng vẫn thoả mÃn.
4) Khi quy đổi hỗn hợp X về một chất là FexOy thì Oxit FexOy tìm đợc chỉ là oxit giả định không
có thực( ví dụ nh: Fe15O16 , Fe7O8.) một chất ( nh)
5) Khi quy đổi hỗn hợp các chất về nguyên tử thì tuân theo các bớc nh sau:

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:


- Download tài liệu học tập tại, xem Video bài ging ti :


Bớc 1: quy đổi hỗn hợp các chất về cac nguyên tố tạo thành hỗn hợp đó
Bớc 2: đặt ẩn số thích hợp cho số mol nguyên tử các nguyên tố trong hỗn hợp.
Bớc 3: Lập các phơng trình dựa vào các định luật bảo toàn khối lợng, bảo toàn nguyên tố, bảo
toàn electron.) một chất ( nh
Bớc 4: lập các phơng trình dựa vào các giả thiết của bài toán nếu có.
Bớc 5: giải các phơng trình và tính toán để tìm ra đáp án.
6. Một số bài toán hoá học có thể giải nhanh bằng phơng pháp bảo toàn khối lợng, bảo toàn
nguyên tố, bảo toàn e.) một chất ( nh song phơng pháp quy đổi cũng tìm ra đáp án rất nhanh, chính xác và đó là phơng pháp tơng đối u việt, kết quả đáng tin cậy, có thể vận dụng vào các bài tập trắc nghiệm để phân loại
học sinh (nh đề tuyển sinh ĐH-CĐ - 2007 - 2008 mà Bộ giáo dục và đào tạo đà ra).
7. Công thức giải nhanh.
Khi gặp bài toán dạng sắt và hỗn hợp sắt ta ¸p dơng c«ng thøc tÝnh nhanh sau: Khi ¸p dơng công
thức này thì chúng ta cần chứng minh để nhớ và vận dụng linh hoạt trong quá ttrình làm các bài toán trắc
nghiệm (công thức đợc chứng minh ở phơng pháp bảo toàn e).
a. Trờng hợp 1: tính khối lợng sắt ban đầu trớc khi bị ôxi hóa thành m gam hỗn hợp X gồm: Fe,
FeO, Fe2O3 v Fe Fe3O4 .

m Fe 

7.m hh  56.n e
10

(1)

,

b. Trêng hỵp 2: tính khối lợng m gam hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe2O3 và Fe Fe3O4 .

10.m Fe  56.n e
m hh 

7

(2)

c. Trêng hỵp 3: tÝnh khèi lỵng muối tạo thành khi cho m gam hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe2O3
v Fe Fe3O4 vào dung dịch HNO3 nãng d.

n Fe( NO3 )3 n Fe 

m Fe
ymol, m Fe( NO3 )3 242.y gam(3)
56

d. Trêng hỵp 4: tÝnh khối lợng muối tạo thành khi cho m gam hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe2O3
v Fe Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng d.

m
1
n Fe2 (SO4 )3 .n Fe  Fe x mol, m Fe 2 (SO 4 )3 400.x gam(4)
2
112

Ii. Bài toán áp dụng:
Bài toán 1: (Trích đề thi tuyển sinh ĐH CĐ Khối B- 2007) Nung m gam bột sắt trong oxi thu đựơc 3
gam hỗn hợp chất rắn X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO 3 d thoát ra 0.56 lít NO (đktc) là
sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m lµ:
A. 2.52 gam
B. 1.96 gam.
C. 3.36 gam.
D. 2.10 gam.

Bµi giải:
Cách 1: Quy hỗn hợp chất rắn X về hai chÊt Fe, Fe2O3
Fe + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
0,025mol
0,025mol

0, 56
0, 025mol
22, 4



n NO 



m Fe2O3 = 3 - 0,025 .56 = 1,6gam  n Fe(trong Fe O ) 2. 1,6 0,02mol
2 3
160

 mFe = 56(0,025 + 0,02) = 2,52 gam  A ®óng
Chó ý: NÕu

1, 6
n Fe(trong Fe2O3 ) 
0, 01mol  mFe = 56.(0,035) = 1,96g B sai
160

Cách 2: Quy hỗn hợp chất rắn X về hai chÊt FeO, Fe2O3
3FeO + 10HNO3  3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

3.0,025
0,025
 mFeO = 3.0,025 . 72 = 5,4g 


m Fe2O3

n Fe(FeO) 

5, 4
0, 075mol
72

= 3 - 5,4 = -2,4g

Th¹c sü: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:


- Download tài liệu học tập tại, xem Video bài giảng tại :



n Fe(Fe2O3 ) 

2.( 2, 4)
4,8

 0, 03mol
160
160


mFe = 56 .(0,075 + (-0,03)) = 2,52 gam  A đúng
Chú ý: + Kết quả âm ta vẫn tính bình thờng vì đây là phơng pháp quy đổi
+ Nếu n Fe(Fe2O3 )  0,015mol  mFe = 56.0,06 = 3,36g C sai
Cách 3: Quy hỗn hợp chất rắn X về mặt chất là Fex Oy
3FexOy + (12x - 2y)HNO3  2Fe(NO3)3 +(3x-2y)NO + (6x -y)H2O

3.0,025
3x  2y

0,025mol

3
3.0, 025
x 3

  m Fe3O2 200

56x  16y 3x  2y
y 2
3.56.3
 m Fe(oxit ) 
2, 52g  A ®óng
200
Chó ý: NÕu m Fe O 160  m Fe 3.2.56
2,1g  D sai
2 3
160



n Fex O y 

C¸ch 4: ¸p dơng công thức giải nhanh.

m Fe

7.m hh 56.n e 7.3 56.0,025.3

2,52gam => A đúng
10
10

Bài toán 2: ( Trích ®Ị thi tun sinh §H C§- Khèi A- 2008). Cho 11.36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO,
Fe2O3 v Fe Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loÃng d thu đợc 1.344 lít khí NO (sản phẩm khử duy
nhất ở ktc) và dung dch X. Cô cạn dung dịch X sau phản ứng đợc m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 34.36 gam.
B. 35.50 gam. C. 49.09 gam
D. 38.72 gam.
Bài giải.
Cách 1: Quy đổi hỗn hợp về hai chất: Fe, Fe2O3
Hoà tan hỗn hợp với HNO3 loÃng d  1,344 lÝt NO
Fe + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
(1)
0,06mol
0,6mol
0,06mol
Fe2O3 
0,05



2Fe(NO3)3
0,1mol

1, 344
n NO 
0, 06mol;
22, 4

Tõ (1)  mFe = 56 . 0,06 = 3,36 g


(2)

8
n Fe2O3 
0, 05mol
160



m Fe2O3 11,36  3, 36 8g

 mX = 242 (0,06 + 0,1) = 38,72g D đúng

Cách 2: Quy hỗn hợp về hai chất: FeO, Fe2O3
3FeO + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
0,18
0,18mol
0,06
Fe2O3 

2Fe(NO3)3
-0,01
-0,02
 mFeO = 12,96g;
 m Fe2O3

 1, 6g

 m Fe( NO3 )3 242(0,18  0,02) 38,72g D đúng
Cách 3: Quy hỗn hợp về một chÊt FexOy
3FexOy + (12x - 2y)HNO3  3xFe(NO3)3 + (3x - 2y)NO + (6x-y)H2O

3.0,06
3x  2y

3.x.0,06
3x  2y

0,06

Th¹c sü: Ngun Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:


- Download tài liệu học tập tại, xem Video bài giảng tại :

11, 36
0, 06.3
x 16
 150x = 160y 



56x  16y 3x  2y
y 15
3.16.0, 06

.242 38, 72g  D ®óng
3.16  2.15

n Fex O y 


m Fe( NO3 )3

Cách 4. áp dụng phơng pháp quy đổi nguyên tử
Ta xem 11.36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 v Fe Fe3O4 là hỗn hợp của x mol Fe và y mol O.
Ta có: mHH =56x+16y =11,36 (1).
Mặt khác quá trình cho và nhận electron nh sau
0

0

3

2

5

O 2e  O
y  2y


Fe 3e  Fe
x  3x

2

N  3e N
...0,18 0,06

áp dụng ĐLBT E ta đợc:

n e 2y  0,18 3x,  3x  2y 0,18

(2)

Gi¶i hƯ (1) vµ (2) => x=0,16 mol, y=0,15 mol.

n Fe( NO3 )3 n Fe x 0,16mol,  m Fe( NO3 )3 0,16.242 38,72gam , D đúng
Cách 5: áp dụng công thøc gi¶i nhanh.

7.m hh  56.n e 7.11,36  56.0,06.3

8,96gam
10
10
=> D ®óng
8,96
n Fe( NO3 )3 n Fe 
0,16mol, m Fe( NO3 )3 0,16.242 38,72gam
56
Cách 6. Lấy các đáp án đem chia cho khối lợng mol của muối là 242 thì các số đều lẽ nhng chỉ có đáp

án D là số không lẽ là 0,16
Bài toán 3: Nung 8.4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu đợc m gam X gåm Fe, FeO, Fe 2O3 và Fe
Fe3O4 . Hoà tan m gam hỗn hợp X bằng HNO3 d, thu đợc 2.24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy
nhất. Giá trị m là:
A. 11.2 gam.
B. 25.2 gam.
C. 43.87 gam
D. 6.8 gam.
Bài giải.
- Cách 1: + Sử dụng phơng pháp quy đổi,
Quy đổi hỗn hợp X về hai chất Fe và Fe2O3 hoà tan hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 d ta có:
Fe + 6HNO3 Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O: n NO2 0,1mol
0,1/3

0,1
m Fe 

 Số mol của nguyên tử Fe tạo oxit Fe2O3 là:

8, 4 0,1 0,35
n Fe 


(mol)
56 3
3
VËy m X m Fe  m Fe O 
2 3
Chó ý:




1
0,35
n Fe2O3  n Fe 
2
2.3

0,1
0,35
33,6
.56 
.160 
11, 2g  A ®óng
3
6
3

0,35
0,35
 mX 
(56  160) 25, 2g  B sai
3
3
0,35
0,35
2.
 mX 
(56  320) 43,87g  C sai
3

3

+ NÕu n Fe O n Fe 
2 3
+ NÕu n Fe O 2n Fe
2 3

8, 4
0,1 0,05mol
56

+ Nếu không cân bằng pt : n Fe n NO 0,1mol  n Fe 
2
 mX = 0,05 (56 + 80) = 6,8  D sai
TÊt nhiªn mX > 8,4 do vậy D là đáp án vô lý)
- Cách 2: Quy đổi hổn hợp X về hai chÊt FeO vµ Fe2O3
FeO + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O
0,1
0,1
 n Fe 

8, 4
0,15mol
56

2Fe  O 2  2FeO
0,1mol
0,1

Ta có: 0,15mol


Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:


- Download tài liệu học tập tại, xem Video bài giảng tại :

4Fe  3O 2  2Fe 2 O3


  m h 2X 0,1.72  0,025.160 11, 2g  A ®óng
0,05
0,025mol 
Chó ý: VÉn cã thĨ quy ®ỉi hỗn hợp X về hai chất (FeO và Fe 3O4) hoặc (Fe và FeO) hoặc (Fe và Fe3O4) nhng việc giải trở nên phức tạp hơn, cụ thể là ta phải đặt ẩn số mol mỗi chất, lập hệ phơng trình, giải hệ phơng
trình hai ẩn số).
Cách 3: Quy hỗn hỵp X vỊ mét chÊt FexOy:
FexOy + (6x - 2y) HNO3  xFe(NO3)3 + (3x - 2y) NO2 + (3x -y) H2O

0,1
mol
3x  2y

0,1mol

8, 4
0,1.x
x 6

 
56 3x  2y y 7
0,1

Vậy công thức quy đổi là: Fe6O7 (M = 448) và n Fe O
0,025mol
6 7
3.6 2.7

áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố sắt: n Fe 

 mX = 0,025 . 448 = 11,2g  A đúng
Nhận xét: Quy đổi hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 về hỗn hợp hai chất FeO, Fe2O3 là đơn giản nhất.
Cách 4: áp dụng công thức giải nhanh.

m Fe 

7.m hh  56.n e
10.m Fe  56.n e
trong ®ã mFe là khối lợng sắt, mhh là khối lợng của
m hh
10
7

hỗn hợp các chất rắn sắt và ôxit sắt, n e là số mol e trao đổi. Công thức này đợc chứng minh trong các phơng pháp bảo toµn e..

10.m Fe  56.n e 10.8, 4  56.0,1.

11, 2gam =>A đúng
7
7

Ta có; m hh


Bài toán 4: Nung m gam Fe trong kh«ng khÝ, sau mét thêi gian ta thu đợc 11,2 gam hỗn hợp chất rắn X
gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hoà tan hết 11,2g hỗn hợp chất rắn X vào dung dịch HNO 3 d thu đợc 2,24 lít
khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là:
A: 7,28gam
B: 5,6gam
C: 8,40gam
D: 7,40gam
Bài giải:
Cách 1: Tơng tự nh ví dụ 1, đối với cách 1
- Quy về hỗn hợp X về hai chất Fe vµ Fe2O3:
Fe  6HNO3  Fe(NO3 )3  3NO 2 3H 2O

0,1

0,1
3
Số mol của nguyên tử Fe tạo oxit Fe2O3 lµ:
1  m 0,1 
 m 0,1 
n Fe  
 mol  n Fe2O3   

2  56 3 
 56 3 
VËy mX = mFe +

m Fe2O3

 11, 2 56.


0,1 1  m 0,1 
  
 .160  m = 8,4  C ®óng
3 2 56 3

Cách 2: Tơng tự cách 2 quy đổi hỗn hợp X về FeO và Fe2O3 m = 8,4 g
Cách 3: Tơng tự cách 3 quy đổi hỗn hợp X về FexOy m = 8,4 g
Cách 4: áp dụng công thức giải nhanh.

m Fe

7.m hh  56.n e 7.11, 2  56.0,1

8, 4gam => C đúng
10
10

Bài toán 5: Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe 2O3, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu đợc 4,48 lít khí màu nâu duy nhất (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đợc 145,2gam muối khan,
giá trị m là:
A: 78,4g
B: 139,2g
C: 46,4g
D: 46,256g
Bài giải:
áp dụng phơng pháp quy đổi: Quy hỗn hợp X về hỗn hợp hai chất
Cách 1: Quy hỗn hợp X về 2 chất Fe và Fe2O3:
Hoà tan hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc nóng d.
Ta có: Fe + 6HNO3  Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O (1)
0,2/3
0,2/3

0,2
Fe2O3 + 6HNO3 2Fe(NO3)3 + 3H2O

(2)

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: §T 098 92 92 117. Email:


- Download tài liệu học tập tại, xem Video bài giảng tại :

Ta cã:

n NO2 

4, 48
145, 2
0, 2mol ; n muèi khan n Fe( NO ) 
0,6mol
3 3
22, 4
242
1
2

1
0, 2  0,8
  (mol)
2
3  3
0, 2

0,8

.56 
.160 46, 4g  C ®óng
3
3

 Tõ pt (2): n Fe2O3  n Fe(NO3 )3   0,6 
 m h 2X m Fe  n Fe2O3

NÕu m 2 m Fe  n Fe2O3 0,66.56  0, 266.160 46, 256g  D sai
h X
Cách 2: Quy hỗn hợp X về hỗn hợp 2 chất FeO và Fe2O3 ta có:

FeO + 4HNO3  Fe(NO3 )3 + NO 2 + 2H 2O (3)
0,2
0,2
0,2
Fe 2 O3 + 6HNO3  2Fe(NO3 )3 +3H 2O
0,2mol

(4)

0,4mol

145, 2
0, 6mol , mX = 0,2 (72 + 160) = 46,4gam  C ®óng
242

 n Fe(NO3 )3 


Chó ý: + NÕu từ (4) không cân bằng n Fe2O3 0, 4mol
mX = 0,2 (72 + 2 . 160) = 78,4 gam A sai
Cách 3: Quy hỗn hợp X về mét chÊt lµ FexOy:
FexOy + (6x -2y) HNO3  xFe(NO3)3 + (3x - 2y)NO2 + (3x - y) H2O

0, 2

0,6

3x 2y

áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Fe:


x 3

y 4

 Fe3O4 

mh2 

0,2

0, 2
0, 6

 6y= 8x
3x  2y

x

0, 2
.232 46, 4g
3.3  4.2

 C ®óng

Chó ý: + NÕu mhh = 0,6  232 = 139,2 g  B sai
Cách 4: áp dụng công thức giải nhanh.

145, 2
n Fe n Fe( NO3 )3 
0,6mol => mFe = 0,6.56=33,6 gam
242
10.m Fe  56.n e 10.33,6  56.0, 2
m hh

46, 4gam => C đúng
7
7

Bài toán 6: Hoà tan hoàn toµn 49.6 gam hh X gåm Fe, FeO, Fe 2O3 v Fe Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng thu
đợc dung dịch Y và 8.96 lít khí SO 2(đktc). Thành phần phần trăm về khối lợng của oxi trong hỗn hợp X
và khối lợng muối trong dung dịch Y lần lợt lµ:
A. 20.97% vµ 140 gam.
B. 37.50% vµ 140 gam.
C. 20.97% và 180 gam
D.37.50% và 120 gam.
Bài giải:

Cách 1: + Quy hỗn hợp X về hai chất FeO và Fe2O3 ta cã:
2FeO  4H 2SO 4  Fe 2 (SO4 )3  SO 2  4H 2 O 
0,8

0, 4
0, 4mol


49,6gam 

Fe2 O3  3H 2SO 4  Fe 2 (SO4 )3  3H 2 O

 0, 05

 0, 05

m Fe2O3 49, 6  0,8.72  8g
 n Fe2O3 

8
 0, 05mol
160

 noxi (X) = 0,8 + 3.(-0,05) = 0,65mol
 %mO

0, 65.16.100
20, 97% A và C
49, 6


Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:


- Download tài liệu học tập tại, xem Video bài giảng tại :

m Fe2 (SO4 )3 [0, 4  (  0, 05)).400 140gam  A ®óng
Chó ý: + NÕu m Fe2 (SO4 )3 (0, 4  0, 05).400 180g C sai
+ Tơng tự quy đổi về hai chất khác.) một chất ( nh
Cách 2. áp dụng phơng pháp quy đổi nguyên tử
Ta xem 49,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 v Fe Fe3O4 là hỗn hợp của x mol Fe và y mol O.
Ta có: mHH =56x+16y =49,6 (1).
Mặt khác quá trình cho và nhận electron nh sau
0

3

Fe 3e  Fe
x  3x

0

2

O 2e  O
y  2y

6

4


S  2e  S
...0,8  0, 4

¸p dụng ĐLBT E ta đợc:

n e 2y 0,18 3x, 3x 2y 0,8

(2)

Giải hệ (1) và (2) => x=0,7 mol, y=0,65 mol.

0,65.16
1
100% 20,97%, n Fe2 (SO4 )3  n Fe 0,35mol
249, 6
2
 m Fe2 (SO4 )3 0,35.400 140gam A dung

%O

Cách 3: áp dụng công thức giải nhanh.
m Fe 

49,6  39, 2
7.m hh  56.n e 7.49,6  56.0,4.2
.100 20,97%

39, 2gam %O 
49, 6
10

10

1
39, 2
n Fe2 (SO4 )3  n Fe 
0,35mol, m Fe2 (SO4 )3 0,35.400 140gam => A đúng
2
56.2
Bài toán 7: Để khử ho Fen to Fen 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3, cần 0,05 mol H2. Mặt
khác ho Fe tan hoà Fen toà Fen 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu đợc thể tích
ml SO2 (đktc). Giá trị V(ml) là Fe:
A.112 ml
B. 224 ml
C. 336 ml
D. 448 ml.
Bµi giải:
Cách 1:
Quy đổi hỗn hợp X về hỗn hợp hai chÊt FeO vµ Fe2O3 víi sè mol lµ x, y
0
Ta cã: FeO  H  t Fe  H O
(1)
2
2
x
x
x
Fe2O3 + 3H2  2Fe + 3H2O
y
3y
2y


V

(2)

 x  3y 0, 05
x 0, 02mol

72x  160y 3, 04  y 0, 01mol

Tõ (1) vµ (2) ta cã: 

2FeO + 4 H2SO4  Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
0,02mol
0,01mol
VËy

(3)

VSO2 0,01  22,4 = 0,224 lÝt hay 224ml  B ®óng

Chó ý: NÕu (3) không cân bằng: VSO2 = 0,02 22,4 = 0,448 lít = 448ml D sai
Cách 2: áp dụng công thøc gi¶i nhanh.
n O n H2 0,05mol, mO 0,05.16 0,8gam mFe = m«xit – mO =2,24 gam =>

10.22, 4  7.3,04
ne 
0,01mol, Vso 2 0,01.22, 4 0, 224lit 224ml  B đúng
56.2


Bài toán 8: Hn hp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 v Fe Fe3O4 với số mol mỗi chất là 0.1 mol hoà tan hết vào
dung dịch Y gồm ( HCl, H2SO4 loÃng) d thu đợc dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2 1M vào dd
Z cho tới khi ngừng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO 3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc
thuộc phơng án nào:

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:


- Download tài liệu học tập tại, xem Video bài giảng tại :

A. 50 ml vµ 6.72 lÝt
C. 50 ml vµ 2.24 lÝt

B. 100 ml vµ 2.24 lÝt.
D. 100 ml và 6.72 lít.
Bài giải:
Quy hỗn hợp 0,1 mol Fe2O3 và 0,1 mol FeO thành 0,1 mol Fe3O4
Hỗn hợp X gåm: Fe3O4 mol: Fe(0,2mol) + dung dÞch Y
Fe3O4 + 8H+  Fe2+ + 2Fe3+ + 4H2O
(1)
0,2mol
0,2
0,4mol
Fe + 2H+  Fe2+ + H2
0,1
0,1

(2)

D2 Z (Fe2+: 0,3mol; Fe3+: 0,4mol) + Cu(NO3)2


(3)

3Fe 2  NO3  4H   3Fe3  NO  2H 2 O
0,3

0,1

(4)

0,1

1
VNO = 0,1  22,4 = 2,24 lÝt; n Cu( NO3 )2  n NO 0, 05mol
3
2

n d2Cu( NO

3 )2



0, 05
0, 05 lÝt (hay 50ml)  C ®óng
1

Chó ý: + NÕu n Cu( NO3 ) 2 n NO 0,1mol  VCu( NO3 )2 100ml  B sai
3


+ Tõ (4) nếu không cần bằng: VNO = 0,3 22,4 = 6,72 lít A sai
Bài toán 9: Nung x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian thu đợc 63,2 gam hỗn hợp
chất rắn. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn trên bằng H2SO4 đặc, nóng, d thu đợc dung dịch Y và 6,72
lít khí SO2(đktc). Giá trị của x mol là:
A. 0,7 mol
B. 0,3 mol
C. 0,45 mol
D. 0,8 mol
Bài giải.
Xem hỗn hợp chất rắn là hỗn hợp của x mol Fe , 0,15 mol Cu vµ y mol O.
Ta cã: mHH=56x + 64.0,15 +16y=63,2
56x+16y=53,6 (1)
Mặt khác quá trình cho và nhận electron nh sau
0

3

0

2

Fe 3e  Fe

Cu  2e  Cu

x  3x

0,15  0,3

0


2

O 2e  O
y  2y

6

4

S  2e  S
...0,6 0,3

áp dụng ĐLBT E ta đợc:

n e 3x  0,3 0,6  2y,  3x  2y 0,3 (2)
Giải hệ (1) và (2) => x=0,7 mol, y=0,9 mol. A đúng
Bài toán 10. Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS , FeS 2, và S bằng HNO3 nóng d thu đợc 9,072
lít khí màu nâu duy nhất (ktc, sản phẩm kh duy nhất ) và dung dịch Y. Chia dung dịch Y thành 2 phần
bằng nhau.
Phần 1 cho tác dụng với dung dịch BaCl2 d thu đợc 5,825 gam kết tủa trắng.
Phần 2 tan trong dung dịch NaOH d thu đợc kết tủa Z, nung Z trong không khí đến khối lợng
không đổi đợc a gam chất rắn.
Giá trị của m và a lần lợt lµ:
A. 5,52 gam vµ 2,8 gam.
B. 3,56 gam vµ 1,4 gam.
C. 2,32 gam vµ 1,4 gam
D. 3,56 gam vµ 2,8 gam.
Bài giải.
Xem hỗn hợp chất rắn X là hỗn hợp của x mol Fe u và y mol S.

Quá trình cho vµ nhËn electron nh sau
0

3

Fe 3e  Fe
x  3x

x

0

6

S 6e  S
y  6y  y

5

4

N  1e N
...0, 405 0, 405mol

áp dụng ĐLBT E ta ®ỵc:

n e 3x  6y n NO2 

9,072
0, 405mol,  3x 6y 0, 405

22, 4

(1)

Mặt khác trong 1/2 dung dịch Y:

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:


- Download tài liệu học tập tại, xem Video bài giảng tại :
3

0



Fe  3OH
  Fe(OH)3  (Z)  t Fe 2 O3
x
mol
2
6

x
................................ mol
4
2

S(SO 24 )  Ba


 BaSO 4 

y
y
mol..................... mol
2
2
y 5,825
n BaSO4  
0,025mol  y 0,05mol
2
233

Thay vào (1) ta đợc x=0,035 mol
m = mX=56x+32y=56.0,035+32.0,05=3,56 gam

x
0,035
a m Fe2O3 .160
.160 1, 4gam
4
4

=> B đúng.

iii. bài tập tự giải
Bài 1: Hoà tan hết m gam hỗn hỵp X gåm FeO, Fe2O3 và Fe Fe3O4 b»ng HNO3 thu đợc 2.24 lít khí màu
nâu duy nhất (ktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng đợc 96.8 gam muối khan. Giá trị m là:
A. 55.2 gam.
B. 31.2 gam.

C. 23.2 gam
D. 46.4 gam.
Bµi 2: Hoµ tan 52.2 gam hh X gåm FeO, Fe 2O3 và Fe Fe3O4 b»ng HNO3 đặc, nóng thu đợc 3.36 lít khí
NO2 (ktc). Cô cạn dd sau phản ứng đợc m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 36.3 gam.
B. 161.535 gam.
C. 46.4 gam
D. 72.6 gam.
Bài 3: Vào thế kỷ XVII các nhà khoa học đà lấy đợc một mẩu sắt nguyên chất từ các mảnh vỡ của thiên
thạch. Sau khi đem về phòng thí nghiệm do bảo quản không tốt nên nó bị oxi hóa thành m gam chất rắn
X gồm Fe và các ôxit của nó. Để xác định khối lợng của mẩu sắt thì các nhà khoa học đà cho m gam
chất rắn X trên vào vào dung dịch HNO 3 loÃng thu đợc khí NO duy nhất và dung dịch muối Y, cô cạn
dung dịch muối Y cân nặng 48,4 gam chất rắn khan. Mẩu thiên thạch bằng sắt nguyên chất đó có khối lợng là:
A. 11,2gam.
B. 5,6 gam
C. 16,8 gam
D. 8,4 gam
Bài 4: Vào thế kỷ XIX các nhà khoa học đà lấy đợc một mẩu sắt nguyên chất từ các mảnh vỡ của thiên
thạch. Sau khi đem về phòng thí nghiệm các nhà khoa học đà lấy 2,8 gam Fe để trong ống thí nghiệm
không đậy nắp kín nó bị ôxi hóa thành m gam chất rắn X gồm Fe và các ôxit của nó. Cho m 1 gam chất
rắn X trên vào vào dung dịch HNO3 loÃng thu đợc 896 ml khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch muối Y,
cô cạn dung dịch muối Y cân nặng m2 gam chất rắn khan.
1. giá trị của m2 là:
A. 72,6 gam
B. 12,1 gam.
C. 16,8 gam
D. 72,6 gam
2. giá trị của m1 là:
A. 6,2gam.
B. 3,04 gam.

C. 6,68 gam
D. 8,04 gam
Bài 5: một chiếc kim bằng sắt lâu ngày bị oxi hóa, sau đó ngời ta cân đợc 8,2 gam sắt và các ôxit sắt
cho toàn bộ vào dung dịch HNO 3 đặc nóng thu đợc 4,48 lít khí màu nâu duy nhất (đktc) và dung dịch
muối Y, cô cạn dung dịch muối Y thu đợc m gam muối khan.
1. khối lợng chiếc kim bằng sắt là:
A. 6,86 gam.
B. 3,43 gam.
C. 2,42 gam
D. 6.26 gam
2. giá trị của m gam muèi lµ:
A. 29,645 gam.
B. 29,5724 gam.
C. 31,46 gam
D. 29,04 gam
Bµi 6: Các nhà khoa học đà lấy m 1 gam một mảnh vỡ thiên thach bằng sắt nguyên chất do bảo quản
không tốt nên nó bị oxi hóa thành m 2 gam chất rắn X gồm Fe và các ôxit của nó. Để xác định khối lợng
của mẩu sắt thì các nhà khoa học đà cho m 2 gam chất rắn X trên vào vào dung dịch HNO 3 loÃng d thu đợc 6,72 lít khí NO duy nhất(đktc) và dung dịch muối Y, cô cạn dung dịch muối Y cân nặng 121 gam
chất rắn khan.
1. giá trị của là: m1
A. 28 gam
B. 56 gam.
C. 84 gam
D. 16,8 gam
2. gi¸ trị của m2 là:
A. 32,8 gam.
B. 65,6 gam.
C. 42,8 gam
D. 58,6 gam
Bài 7: các nhà thám hiểm đà tìm thấy một chất rắn bị gĩ sắt dới đại dơng, sau khi đa mẩu gỉ sắt để xác

định khối lợng sắt trớc khi bị oxi hóa thì ngời ta cho 16 gam gĩ sắt đó vào vào dung dịch HNO 3 đặc nóng
d thu đợc 3,684 lít khí NO2 duy nhất(đktc) và dung dịch muối X, cô cạn dung dịch muối X cân nặng m
gam chất rắn khan.
1. khối lợng sắt ban đầu là:
A. 11,200 gam
B. 12,096 gam.
C. 11,760 gam
D. 12,432 gam
2. giá trị của m là:
A. 52,514 gam.
B. 52,272 gam.
C. 50,820 gam
D. 48,400 gam

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:


- Download tài liệu học tập tại, xem Video bài giảng tại :

Bµi 8: cho 12,096 gam Fe nung trong không khí thu đợc m1 gam chất rắn X gồm Fe và các ôxit của nó.
Cho m1 gam chất rắn X trên vào vào dung dịch H 2SO4 đặc nóng thu đợc 1,792 lít khí SO2 duy nhất (đktc)
và dung dịch muối Y, cô cạn dung dịch muối Y cân nặng m2 gam chất rắn khan.
1. giá trị của m1 lµ:
A. 14 gam
B. 16 gam.
C. 18 gam
D. 22,6 gam
2. giá trị của m2 là:
A. 43,6 gam.
B. 43,2 gam.

C. 42,0 gam
D. 46,8 gam
Bài 9: Sau khi khai thác quặng bôxit nhôm có lẫn các tạp chất: SiO 2, Fe, các oxit của Fe. Để loại bỏ tạp
chất ngời ta cho quặng vào dung dịch NaOH đặc nóng d thu đợc dung dịch X và m gam chất rắn không
tan Y. để xác định m gam chất rắn không tan chiếm bao nhiêu phần trẩmtng quặng ta cho m gam chất
rắn đó vào dung dịch HNO3 loÃng d thu đợc 6,72 lít khí NO duy nhất(đktc) và dung dịch muối Y, cô cạn
dung dịch muối Y cân nặng 121 gam chất rắn khan. Giá trị của là m1
A. 32,8 gam
B. 34,6 gam.
C. 42,6 gam
D. 36,8 gam
Bài 10: Hòa tan hoàn toàn một ôxit sắt Fe xOy bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu đợc 2,24 lít khí SO2
duy nhất (đktc) và dung dịch muối Y, cô cạn dung dịch muối Y cân nặng 120 gam chất rắn khan. Công
thức phân tử của ôxit sắt là:
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Không xác định đợc
Bài 11: Nung y mol Fe trong không khí một thời gian thu đợc 16,08 gam hỗn hợp A gồm 4 chất rắn gồm
Fe và các ôxit sắt. hòa tan hết lợng hỗn hợp A trên bằng dung dịch HNO3 loÃng d thu đợc 672 ml khí NO
duy nhất(đktc) và dung dịch muối. Giá trị của là y:
A. 0.21 mol
B. 0,232 mol.
C. 0,426 mol
D. 36,8 mol
Bài 12: Hòa tan m gam hỗn hợp X bốn chất rắn gồm Fe và các ôxit sắt bằng dung dịch HNO 3 d thu đợc
4,48 lit khí NO2 duy nhất(đktc) và 145,2 gam muối khan. Giá trị của là m gam:
A. 44 gam
B. 46,4 gam.
C. 58 gam

D. 22 gam
Bài 13. Đốt cháy hoàn toàn 6,48 gam hỗn hợp X gồm: FeS , FeS 2, S, Cu, CuS, FeCu2S2 thì cần 2,52 lít
ôxi và thấy thoát ra 1,568 lít(đktc) SO2, mặt khác cho 6,48 gam X tác dụng dung dịch HNO 3 nóng d thu
đợc V lít khí màu nâu duy nhất (đktc, sản phẩm kh duy nhất ) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác
dụng với dung dịch Ba(OH)2 d thu đợc m gam kết tủa trắng.
Giá trị của V và m lần lợt là:
A. 13,44 lít và 23,44 gam.
B. 8,96 lít vµ 15,60 gam.
C. 16,80 lÝt vµ 18,64 gam.
D. 13,216 lÝt và 23,44 gam.

Chìa khóa vàng 2. PHƯƠNG PHáP Đồ THị
I. cơ sở lý thuyết
Chúng ta thờng gặp các dạng bài to¸n khi cho oxit axit CO 2, SO2 t¸c dơng với dung dịch NaOH,
KOH, Ca(OH)2 hay Ba(OH)2 thu đợc muối, kết tủa, .) một chất ( nhđó cũng là những dạng bài toán khó và có nhiều
trờng hợp xÃy ra trong bài toán. Để giải nhanh đối với những dạng bài toán này tôi xin trình bày phơng
pháp và công thức giải nhanh dạng bài toán tập 1 hoá học vô cơ cho oxit axit CO2 hoặc SO2 tác dụng với dung dịch
Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thu đợc kết tủa .
1. Dạng bài toán tập 1 hoá học vô cơ cho oxit axit CO2, SO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH) 2, Ba(OH)2 thu đợc kết
tủa .
a. Điều kiện bài toán:
Tính sè mol hay thÓ tÝch Oxit axit CO 2 khi biết

n Ca (OH)2 và n CaCO3

, tuy nhiên tùy thuộc

vào bài toán mà có thể vận dụng khi đà biết 2 thông số và tìm thông số còn lại. Nh cho biÕt sè mol

n CO2


vµ sè mol

n Ca (OH)2 . TÝnh khèi lỵng kÕt tđa m CaCO3 . Ta cã các phản ứng hóa học có thể

xÃy ra nh sau:
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
(1)
CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2
(2)
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
(3)
b. Phơng pháp vẽ đồ thị:
Dạng bài toán này ngoài giải phơng pháp thông thờng tôi xin giới thiệu phơng pháp đồ thị sau đó
rút ra bản chất của bài toán bằng công thức giải nhanh.
Giới thiệu về cách vẽ đồ thị nh sau:

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:


- Download tài liệu học tập tại, xem Video bài giảng tại :

Gi¶ sư cho biÕt sè mol n Ca (OH) a mol . Tõ trơc tung (Oy) cđa tọa độ ( hình vẽ ) chọn một
2
điểm có giá trị là a. Từ trục hoành (Ox) của tọa độ ( hình vẽ ) chọn hai điểm có giá trị a và 2a. Sau đó tại
điểm có giá trị a của trục Ox và tại điểm có giá trị a của trục Oy kẻ vuông góc và chúng giao nhau tại
điểm A. Từ điểm giao nhau của A(a,a) ta nối với toạ độ O(0,0) và điểm (2a,0) ta đợc 1 tam giác vuông
cân đỉnh là A. Giả sử cho biết sè mol kÕt tđa n CaCO b mol .Trong ®ã 0< b 3
giá trị là b ( hình vẽ) trên trục tung Oy. Kẻ một đờng thẳng song song với trục hoành cắt trục tung tại

điểm có giá trị là a. đờng thẳng song song này sẽ cắt tam giác vuông cân ( hình vẽ) tại hai điểm. Từ hai
điểm hạ vuông góc với trục hoành Ox thì ta sẽ đợc 2 điểm trên trục hoành Ox có giá trị là n 1 và n2 đó
cũng chính là số mol CO2 chúng ta cần tìm. Nh vËy sè mol CO2 tham gia ph¶n øng cã thể xÃy ra 2 trờng
hợp: giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất tơng ứng là:
+ Trờng hợp 1:

n min n CO2 = n1 mol.

+ Trêng hỵp 2:

n max n CO2 = n2 mol.

y

CaCO3

A

a
b

CO2

n Ca (OH)2 a mol

n CaCO3 b mol

n1

a


n2

2a

 n CO2(min) = n1 mol b mol
 
 n CO2(max) = n 2 mol 2a  b mol

Tõ phơng pháp trên thì bản chất của dang bài toán này chính là công thức giải nhanh sau rất phù
hợp với phơng pháp trắc nghiệm nh hiện nay:

VCO2(min) n CO2(min) .22, 4 = b.22, 4 (lit)
 
 VCO2(max) = n CO2(max) .22, 4 (2a  b).22, 4 (lit)
Trong ®ã b lµ sè mol kÕt tđa CaCO3, a lµ sè mol Ca(OH)2.
3. bài toán áp dụng
Bài toán 1: ( Trích câu 5 trang 119. tiết 39- 40 bài 26: kim loại kiềm thổ và hợp chất của kim loại kiềm
thổ. SGK ban cơ bản).
Cho 2,8 gam CaO tác dụng với một lợng nớc d thu đợc đung dịch A. Sục 1,68 lít khí CO 2 (đktc)
vào dung dịch A:
a. Tính khối lợng kết tủa thu đợc.
b. Khi đun nóng dung dịch A thì khối lợng kết tủa thu đợc là bao nhiêu?
Bài giải
2,8
n CaO
0,05mol,CaO H 2 O Ca(OH) 2
56
1,68
 n Ca 2 0,05mol, n CO2 

0,075mol
22, 4
Khi sục khí CO2 vào dung dịch nớc vôi trong Ca(OH)2 ta có các phơng trình phản ứng xÃy
ra:
CaCO3
CO2 + Ca(OH)2  CaCO
(1)
3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2
(2)
Khi ®un nãng dung dịch ta có phơng trình phản ứng xÃy ra:
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
(3)
áp dụng0,05
phơng phấp đồ thị ta có:

n

0,025

n

2
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email: CO

0.025 0,05 0,075 0,1


- Download tài liệu học tập tại, xem Video bài ging ti :


a. Khối lợng kết tủa thu đợc là:
Dựa vào đồ thị ta có : n CaCO3

0,025 mol

=> m CaCO3 0,025.100 2,5 gam
b. Cách 1: Nếu khi đun nóng thì xÃy ra phơng trình (3).
Từ (1) ta có: n CO2 n CaCO3 0,025 mol

n CO2( pt 2) n CO2  n CO2( pt1) 0,075  0,025 0, 05 mol,
Tõ(2) =>

1
n Ca (HCO3 )2  n CO2 0,025 mol
2
Tõ(3) : n CaCO3 n Ca (HCO3 )2 0,025 mol  m CaCO3 100.0,025 2,5 gam
Nh vËy khi ®un nãng khèi lợng kết tủa thu đợc tối đa là:
m=2,5 + 2,5 = 5 gam.
Cách 2: áp dụng công thức tinh nhanh n CO2 x  2y
Sè mol khÝ CO2 vµ sè mol kết tủa x đà biết, vấn đề bây giờ là tìm giá trị y mol. Thay giá trị vào ta cã

n CO2 x  2y  y 

n CO2  x
2



0,075  0,025
0,025mol nh vËy tæng sè mol kÕt tña

2

n CaCO3 x  y 0,025  0,025 0,05mol,  m CaCO 0,05.100 5 gam
3

Bài toán 2: ( Trích câu 2 trang 132. tiÕt 43 bµi 28: Lun tËp: TÝnh chất của kim loại kiềm, kim loại
kiềm thổ và hợp chất của chúng. SGK ban cơ bản).
Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2 . Khối lợng gam kết tủa thu
đợc là:
A. 10 gam
B. 15 gam.
C. 20 gam.
D. 25 gam.
Bài giải:
+ Cách 1: giải th«ng thêng:

n CO2 

n  0,5
6,72
0,3mol , n Ca (OH)2 0, 25mol,1  OH 
2
22, 4
n CO2 0,3

 x·y ra 2 phơng trình:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
(1)
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2
(2)

Gọi x, y lần lợt là số mol CO2 của phơng trình (1) và (2). Ta có hệ phơng trình:

x y 0,3


y
x 2 0, 25

Giải hệ phơng trình ta đợc: x=0,2 mol, y= 0,1 mol.

m CaCO3 0, 2.100 20 gam , đáp án đúng là C.
Cách 2: áp dụng phơng pháp đồ thị:

n CaCO3

0,25
0,2

n CO2
0,25ĐT
0,3 0980,5
Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú:
92 92 117. Email:


- Download tài liệu học tập tại, xem Video bài giảng tại :

 m CaCO3 0, 2.100 20 gam , đáp án đúng là C.
Nhận xét:
- Nếu áp dụng cách thông thờng thì học sinh phải xác định đợc tạo ra 1 hay 2 muối.

- Nếu

1

n OH
n CO2

2

thì kết luận tạo 2 muối.

- Nếu học sinh vội vàng làm bài mà không t duy thì từ phơng trình (1) =>

n CaCO3 n Ca(OH)2 0, 25 mol  mCaCO3 100.0, 25 25 gam
Nh vậy kết quả đáp án D là sai.
- Do vậy học sinh áp dụng giải cách 2 rất phù hợp với phơng pháp trắc nghiệm, đáp án chính
xác, thời gian ngắn hơn.
Cách 3: Ta có:
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
(1)
0.25mol 0,25mol  0,25mol
CaCO3 + CO2 + H2O  Ca(HCO3)2
(2)
0,05mol0,05 mol
=> n CaCO3 0, 25  0, 05 0, 2mol  m CaCO3 100.0, 2 20gam đáp án đúng là C.
Cách 4: áp dụng công thức gi¶i nhanh:

n CO2(max) (2a  b) 2.n Ca(OH)2  n CaCO3

=>


n CaCO3 2.0, 25  0,3 0, 2 mol  m CaCO3 100.0, 2 20 gam
đáp án đúng là C.
Bài toán 3: ( Trích câu 6 trang 132. tiết 43 bài 28: Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại
kiềm thổ và hợp chất của chúng. SGK ban cơ bản).
Sục a mol CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu dợc 3 gam kết tủa, lọc tách kết tủa dung dịch còn lại
mang đun nóng thu đợc 2 gam kết tủa nữa. Giá trị a mol là:
A: 0,05 mol
B: 0,06 mol
C: 0,07 mol
D: 0,08 mol
Bài giải:
+ Cách 1: phơng trình ph¶n øng cã thĨ x·y ra:
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
(1)
2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2
(2)
Ca(HCO3)2 CaCO3  + CO2 + H2O
(3)
Tõ (1) => n CaCO3 0,03mol  n CO2 n CaCO3 0,03mol
Tõ (3) khi ®un nãng

n CaCO3 0,02mol  n Ca (HCO3 )2 n CaCO3 0,02mol

Tõ (2) => n CO 2n Ca (HCO ) 0,02.2 0,04mol,  n CO 0,04 0,03 0,07mol
2
3 2
2
đáp án đúng là C.
Cách 2: áp dụng phơng pháp đồ thị:

Giả sử n Ca (OH)2 x mol

n CaCO3

xmol
0,03

 n CO2 0,03mol , khi ®un nãng
0,03 x mol
n CO2 2n CaCO3 0,04mol, n CO2

n CO2

2x
m
đáp án đúng là C.
ol
0,04 0,03 0,07mol

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phó: §T 098 92 92 117. Email:


- Download tài liệu học tập tại, xem Video bài ging ti :

Cách 3: áp dụng công thức giải nhanh.
Nếu chúng ta gặp một bài toán khi cho oxit axit CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 hay Ba(OH)2
thu đợc x mol kết tủa và sau đó đun nóng thu đợc y mol kết tủa nữa thì áp dụng công thức tính nhanh
sau, n CO2 x 2y
thay giá trị vào ta đợc


n CO2 x 2y 0,03 2.0,02 0,07 mol => đáp án đúng là C.
Bài toán 4: ( Trích câu 9 trang 168. bài 31: một số hợp chất quan trong của kim loại kiềm thổ , SGK
ban nâng cao).
Cho 10 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO 2 và N2 tác dụng với 2 lít dung dịch Ca(OH) 2 nồng độ
0,02M thu đợc 1 gam chất kết tủa. HÃy xác định thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp
đầu.
Bài giải:
+ Cách 1: Phơng pháp thông thờng.
Khi sục hỗn hợp khí chỉ có CO2 tham gia phản ứng, phơng trình phản ứng x·y ra:
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
(1)
2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2

(2)

 n Ca (OH)2 2.0,02 0,04 mol
1
0,01 mol  VCO2 0,01.22, 4 0, 224 lit
100

Tõ (1) n CO n CaCO 
2
3

Cã hai trêng hỵp x·y ra:
+ Trêng hỵp 1: Chỉ xÃy ra phơng trình (1)
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

%VCO2
+ Trờng hợp 2:


(1)

0, 224
.100% 2, 24%
10

Tạo 2 muèi
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O

(1)

2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2

(2)

Tõ (1) vµ (2) 

tu(2)  n CO2 2n Ca (OH)2 2.0,03 0,06mol,  n CO2 0,06  0,01 0,07mol


%VCO2 

KÕt luËn:

0,07.22, 4
.100 15,68 %
10

- NÕu %CO2=2,24 % => %N2=97,76 %

- NÕu %CO2=15,68 % => %N2=84,32 %
C¸ch 2: ¸p dụng phơng pháp đồ thị:

n CaCO3
0,04
0,01

n CO2

0,01

O

0,07
Từ đồ thị để thu đợc số mol CO0,04
2 có 2 giá trị:

0,0
8

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:


- Download tài liệu học tập tại, xem Video bài giảng tại :

0,01.22, 4

.100 2, 24 %
 n CO2 0,01 mol  %VCO2  10
 

0,07.22, 4
n
.100 15,68 %
CO2 0,07 mol  %VCO2 

10
KÕt luËn:

- NÕu %CO2=2,24 % => %N2=97,76 %
- NÕu %CO2=15,68 % => %N2=84,32 %
NhËn xÐt: - Qua 2 cách giải ta thấy phơng pháp thông thờng giải phức tạp hơn nhiều, mất nhiều thời
gian, nếu không cÈn thËn sÏ thiÕu trêng hỵp , dÉn tíi kÕt quả sai là không thể tránh khỏi.
- Phơng pháp đồ thị giải nhanh và gon, không phải viết phơng trình phản ứng, chỉ vẽ đồ thị ta
thấy có 2 trờng hợp xÃy ra, nó rất phù hợp với phơng pháp trắc nghiệm nh hiện nay.
Bài toán 5: ( Trích đề thi tốt nghiệp THPT năm 2007). Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít SO2 (ở đktc) vào dung
dịch chứa 16 gam NaOH thu đợc dung dịch X. Khối lợng muối tan thu đợc trong dung dịch X là:
A: 18,9 gam
B: 25,2 gam
C: 23 gam
D: 20,8 gam
Bài giải:
+ Cách 1: Thông thờng:

n NaOH
2
n SO2

 t¹o muèi Na2SO3

SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O

0,2
0,4
0,2
 m Na 2SO3 0, 2.126 25, 2
+ C¸ch 2: áp dụng phơng pháp đồ thị

gam B là đáp án đúng

Na2SO3

0,2
0,4

n SO2

Từ đồ thị: số mol của muối Na20,4
SO3 = 0,2 mol. Nªn
ta cã m Na 2SO3 0, 2.126 25, 2 gam
0,8
0,2
B là đáp án đúng
Bài toán 6: (Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng -Đại học Khối A năm 2007).
Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l thu đợc 15,76 gam
kết tủa. Giá trị của a là:
A: 0,032 mol/l
B: 0,06 mol/l
C: 0,04 mol/l
D: 0,048 mol/l
Bài giải:
+ Cách 1: Giải bằng phơng pháp thông thờng:


n CO 2

2,688
15,76
0,12 mol; n BaCO 3 
0,08 mol
22, 4
197

CO2 + Ba(OH)2  CaCO3+ H2O
0,08
0,08
0,08 mol

(1)

2CO2 + Ba(OH)2  Ba(HCO3)2
0,04
0,02 mol

(2)

Tõ (1) vµ (2) 

n Ba (OH)2 0,08  0,02 0,1mol

 CM Ba (OH )

0,1

0,04 M C là đáp án đúng
2,5

2

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:


- Download tài liệu học tập tại, xem Video bài ging ti :

+ Cách 2: áp dụng phơng pháp ®å thÞ ta cã:

n BaCO3
2,5 a
0,08
2,688
15,76
n CO2 
0,12 mol, n BaCO3 
0,08 moln CO
2
22, 4
197
O
0.12
0,08 2,5a
0,1 5a
0,04 mol / lit C là đúng
n Ba(OH)2 2,5a mol 0,1mol a
2,5

Cách 3: áp dụng công thức giải nhanh:

n CO2(max) (2a  b) 2.n Ba(OH)2  n BaCO3
 n Ba(OH)2 

0,12  0,08
0,1
0,1 mol  CM Ba (OH ) 
0,04 M
2
2
2,5

đáp án đúng là C.
Bài toán 7: (Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng -Đại học Khối A năm 2008). Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít
khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH) 2 0,2M, sinh ra m gam kết
tủa. Giá trị cđa m gam lµ:
A: 11,82 gam
B: 9,85 gam
C: 17,73 gam
D: 19,70 gam
Bài giải:
+ Cách 1: Phơng pháp thông thờng

n CO2 0, 2mol; n NaOH 0,5.0,1 0,05mol; n Ba(OH)2 0,5.0, 2 0,1mol
n OH 0,05  0,1.2 0, 25mol; 1 
CO 2  OH   HCO3
(1)

x

x
x


2
CO 2  2OH  CO3 H 2 O (2)
y
2y
y

Phơng trình tạo kết tủa là:

n OH
n CO2

1, 25 2 tạo 2 muối


x  y 0, 2
 x 0,15(HCO3 )
 

2
 x  2y 0, 25
 y 0,05(CO3 )

Ba 2  CO32  BaCO3  m BaCO3 0,05.197 9,85 gam
0,05

0,05


 B lµ đúng

+Cách2: áp dụng phơng pháp đồ thị:

n CO2 0, 2 mol, n NaOH 0,5.0,1 0,05 mol.n Ba (OH)2 0,5.0, 2 0,1 mol
Ta cã: CO2 + 2NaOH  Na2CO3 + H2O
0,025
0,05
0,025mol
Nh vËy:

n CO2d 0,175mol; n Na 2CO3 0,025mol; n Ba (OH)2 0,1mol
n BaCO3

0,1
0,025sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:
Th¹c
n
CO 2

O

0,1

0,175

0,2



- Download tài liệu học tập tại, xem Video bài giảng tại :



n BaCO3 0,025  0,025 0,05 mol m BaCO3 0,05.197 9,85 gam

B là đáp án đúng
Bài toán 8: Cho V lít CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 200ml dung dịch Ca(OH) 2 2M, kết thúc phản ứng thu
đợc 20 gam kết tủa. Giá trị V lít là:
A: 4,48 lít
B: 13,44 lít
C: 2,24 lít hoặc 6,72 lít
D: 4,48 lít hoặc 13,44 lít
Bài giải:
+ Cách 1: Phơng pháp thông thờng
Ta có:

20
n Ca (OH)2 0, 4 mol; n CaCO3
0, 2 mol
100

- Trờng hợp 1: Chỉ tạo muối CaCO3:
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O (1) 
0,2
0,2
0,2

VCO2 0, 2.22, 4 4, 48lit


- Trờng hợp 2: Tạo hai muối: CaCO3 vµ Ca(HCO3)2:
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 (2)
0,4
0,2
 n CO2 0,6 mol  VCO2 0,6.22, 4 13, 44
+ C¸ch 2: ¸p dụng phơng pháp đồ thị

lit

D là đáp án đúng

n CaCO3
0,4
0,2

n CO2
0,6khí CO20,8
0,2đồ thị ta0,4
Từ
thấy số mol
có 2 trờng hợp:

n CO2 0, 2 mol

 n CO2 0,6 mol

=>

 VCO2 0, 2.22, 4 4, 48 lit


 VCO2 0,6.22, 4 13, 44 lit

D là đáp án đúng

Cách 3: áp dụng công thức giải nhanh:

VCO2(min) n CO2(min) .22, 4 = b.22, 4 0, 2.22, 4 4, 48(lit)


V
=
n
.22,
4

(2a

b).22,
4

(2.0,
4

0,
2).22,
4

13,
44
(lit)

CO2(max)
CO2(max)

D là

đáp án đúng.
Bài toán 9: Cho V lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,7 M. Kết thúc phản
ứng thu đợc 4gam kết tủa. Giá trị V lít là:
A: 4,48 lít
B: 13,44 lít
C: 2,24 lít hoặc 0,896 lít
D: 4,48 lít hoặc 13,44 lít
Bài giải:
+ Cách 1: Phơng pháp thông thờng
- Trờng hợp 1: Chỉ tạo muối CaCO3 nên xẫy ra phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3+ H2O
n CO2 n CaCO3 0,04 mol; VCO2 0,04.22, 4 0,896 lÝt
+ Trờng hợp 2: Tạo hai muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 nên xÉy ra ph¶n øng:
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O
(1)
0,04 0,04
0,04mol
2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2

(2)

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:


- Download tài liệu học tập tại, xem Video bài giảng tại :


2.0,03

0,03

0,03mol

n CO2 0,04  2.0,03 0,1 mol  VCO2 0,1.22, 4 2, 24 lÝt  C lµ đáp án đúng
+ Cách2: áp dụng phơng pháp đồ thị

n CaCO3
0,07

n CO2
0,04 0,07 0,1
 VCO2 0,04.22, 4 0,896 lit

 VCO2 0,1.22, 4 2, 24 lit

0,14
C là đáp án đúng

Cách 3: áp dụng công thức giải nhanh:

VCO2(min) n CO2(min) .22, 4 = b.22, 4 0,04.22, 4 0,896(lit)

 VCO2(max) = n CO2(max) .22, 4 (2a  b).22, 4 (2.0,07  0,04).22, 4 2, 24 (lit)
C là đáp án đúng
Bài toán 10: Sục V lít khí CO2 (đktc)vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Sau phản ứng thu đợc 19,7
gam kết tủa. Giá trị V lít là:

A: 3,36 lít hoặc 4,48 lÝt
B: 2,24 lÝt hc 3,36 lÝt
C: 2,24 lÝt hc 4,48 lít
D: 3,36 lít hoặc 6,72 lít
Bài giải:

19,7
n Ba (OH)2 0,15 mol; n BaCO3
0,1 mol
197

áp dụng phơng pháp đồ thị ta có:

n BaCO3
0,15
0,1

Từ đồ thị để thu đợc

n CO2 0, 2mol

n CaCO3 0,1mol
0,1 0,15

0,2

n CO 2

th× sè mol CO2 sẽ có hai giá trị
0,3


n CO2 0,1mol

hoặc

VCO2 0,1.22, 4 2, 24 lit

C là đáp án đúng
VCO2 0, 2.22, 4 4, 48 lit
Cách 2: áp dụng công thức giải nhanh:

Thạc sỹ: Nguyễn Văn Phú: ĐT 098 92 92 117. Email:



×