Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Toán cao cấp 2- Bài 7: Toán tử tuyến tính ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 12 trang )


Bài 7: Toán tử tuyến tính. Trị riêng và véc tơ riêng

89
Bài 7: TOÁN TỬ TUYẾN TÍNH
Mục tiêu Nội dung
• Nắm được khái niệm về Toán tử tuyến tính.
• Nắm được khái niệm về Trị riêng và véc tơ
riêng.
• Nắm được phương pháp chéo hóa ma trận.
• Giải được các bài toán tương ứng.


Thời lượng
Bạn đọc nên để 15 giờ để nghiên cứu LT +
8 giờ làm bài tập.
• Đối với toán tử tuyến tính người ta quan
tâm tới ma trận biểu diễn nó. Việc tìm
các không gian con bất biến một chiều là
cực kỳ quan trọng. Tìm lời giải cho bài
toán này là nguyên nhân đưa đến khái
niệm trị riêng và véc tơ riêng.
• Toán tử tuyến tính
• Trị riêng và véc tơ riêng
• Vấn đề chéo hóa ma trận.


Bài 7: Toán tử tuyến tính. Trị riêng và véc tơ riêng

90
Bài toán mở đầu :



Mô hình kinh tế động
Trong Mô hình Lêonchiep, cũng như trong mô hình “chi phí – sản xuất” khác, dự trữ trong mỗi
ngành được coi là tỷ lệ với cường độ sử dụng sản phẩm trong ngành đó. Ta sẽ xét dự trữ tổng của
nền kinh tế. Viết tập các hệ số yêu cầu dự trữ k
i
, i 1,2, ,
=
n dưới dạng ma trận đường chéo K,
véc tơ xác định tổng chi phí sản phẩm bằng Ax, Như vậy yêu cầu dự trữ của hệ kinh tế, cần thiết
để sản xuất tổng sản phẩm x được cho bởi véc tơ KAx.
Cho nên nếu ở thời điểm t cần sản xuất x(t) sản phẩm thì dự trữ s(t) ở thời điểm đó cần phải đủ
đảm bảo mức sản xuất đó, tức là cần phải có quan hệ
KAx(t) ≤ s(t)
Giả sử y là véc tơ sản phẩm phân loại, ta có
X
=
(I – A)
–1
y
Từ hai hệ thức trên ta có
KA (I – A)
–1
y(t) ≤ s(t) (*)
Quan hệ này là
giới hạn nền tảng của mô hình “chi phí – sản xuất” có các dự trữ.
Tiếp theo có thể coi rằng mọi cụm sản phẩm phân loại gồm có hai phần. Phần một y′(t) là véc tơ
sản phẩm của thời điểm hiện tại, phần thứ hai là cụm Гs(t), đó là gia số về dự trữ s(t). Như vậy ta
có hai quan hệ
y (t) y (t) s(t)

′′
=+Γ
s(t 1) s(t) s(t)+= +Γ
Bây giờ ta giả thiết rằng nhu cầu mỗ
i sản phẩm là không đổi theo thời gian về sản phẩm thuần túy
của nó. Giả sử γ
i
là tỷ số của nhu cầu so với sản phẩm thuần túy thứ i ( 0 < γ
i
< 1 ). Ta gọi γ
i

thiên hướng tiêu thu sản phẩm i. Lập ma trận đường chéo Г là ma trận thiên hướng tiêu thụ, ta có
y (t) y(t)


s(t) (I )y(t)Γ=−Γ
1
y(t) (I ) s(t)

=−ΓΓ ( **)
Ma trận (I – Г) là ma trận đường chéo với đường chéo dương thực sự vì (0 < γ
i
< 1), cho nên
(I – Г)
–1
luôn tồn tại, các phần tử đường chéo của ma trận đó là 1/ (1 – γ
i
).
Từ hai hệ thức (*) và (**) ta có

KA (I – A)
–1
(I – Г)
–1
Гs(t) ≤ s(t)
Ký hiệu K
*

=
K A (I – A)
–1
(I – Г)
–1
ta được
K
*
Гs(t) ≤ s(t)
Xét điều kiện đảm bảo tăng cân bằng cân đối tức là tăng sao cho quan hệ γ
=
Гs
i
(t) / s
i
(t) giống
nhau đối với mọi sản phẩm và ít nhất có một dự trữ của một sản phẩm được sử dụng toàn bộ
(tức là giới hạn nền tảng trở thành đẳng thức đối với ít nhất một sản phẩm). Đại lượng γ gọi là
tốc độ tăng của hệ thống.
Như vậy bài toán dẫn đến việc giải h
ệ bất đẳng thức đặc biệt
K

*
Гs(t) ≤ (1/

γ) Гs(t).
Người ta chứng minh được rằng nghiệm duy nhất của hệ trên là (1/

γ
*
)
=
γ
*
, Гs(t)
=
x
*

trong đó

γ
*
là nghiệm đặc trưng lớn nhất về mô đun, x
*

là véc tơ riêng tương ứng của ma trận A.

Bài 7: Toán tử tuyến tính. Trị riêng và véc tơ riêng

91
7.1. Toán tử tuyến tính

7.1.1. Định nghĩa 7.1
Một ánh xạ tuyến tính từ không gian véc tơ V lên chính nó gọi là một toán tử tuyến
tính trên V.
Ví dụ: Ánh xạ f: \
2
→ \
2
xác định bởi f(x; y)
=
(x + y; x – y) là một toán tử
tuyến tính.
Một toán tử tuyến tính trong không gian
\
n
được xác định một cách duy nhất bởi một
ma trận vuông A cấp n × n.
Thật vậy, đây là trường hợp riêng của ánh xạ tuyến tính với hai cơ sở {e
1
, e
2
, , e
n
} và
{f
1
, f
2
, , f
n
}.

f(e
k
)
=

n
ik i k
i1
a e f , k 1, , n
=
==


A
=

ik
nn
a
×

Vì vậy, để cho tiện, ta sẽ ký hiệu toán tử tuyến tính bằng A (là ma trận tương ứng
của nó).
7.1.2. Cộng và nhân các toán tử tuyến tính
• Phép cộng
Tổng của hai toán tử tuyến tính A và B là toán tử tuyến tính C, mà nó thiết lập cho
mỗi véc tơ x một véc tơ tương ứng Ax + Bx. Nói cách khác
C
=
A + B

⇔ Cx
=
Ax + Bx.
Ta hãy tìm ma trận của C, nếu biết
ik ik
a,b là các ma trận của A, B tương ứng
kikikiki
ii
Ae a e , Be b e .==
∑∑

Gọi
ik
c là ma trận của C, nghĩa là
kiki
i
Ce c e .=


Vì C
=
A + B nên
kkk ikiki
i
Ce Ae Be (a b )e=+= +


do đó

ik ik ik

cab.=+

Ma trận
ik ik
ab+ gọi là tổng của các ma trận
ik
a và
ik
b
.
Vậy ma trận của tổng các toán tử tuyến tính bằng tổng các ma trận ứng với số hạng
thành phần.

Bài 7: Toán tử tuyến tính. Trị riêng và véc tơ riêng

92
• Phép nhân
Tích của hai toán tử tuyến tính A và B là toán tử C, thể hiện sự hoàn thành liên
tiếp, đầu tiên là toán tử B và sau đó là toán tử A.
Nói cách khác
CAB CxA(Bx).
=⇔=
Ta có tích của hai toán tử tuyến tính là một toán tử tuyến tính.
Thật vậy
12 12 1 2
C(x x ) A[B(x + x )] = A(Bx Bx )+= +
1212
ABx ABx Cx Cx .
=
+=+

Tương tự, ta có thể chứng minh
C( x) Cxλ=λ .
* Nếu E là toán tử đơn vị, còn A là toán tử bất kỳ thì dễ kiểm tra được rằng
AE
=
EA
=
A.
Ta có thể định nghĩa được lũy thừa của toán tử A.
A
2

=
A.A ; A
3

=
A.A.A
Coi rằng A
0

=
E.

Rõ ràng là A
m + n

=
A
m

.A
n
.
* Bây giờ, ta tìm ma trận của toán tử C
kiki
i
Ce c e=


n
kjkjjkjjki
j0 j ji
ABe A b e b Ae b ae .
=
⎛⎞
===
⎜⎟
⎝⎠
∑∑∑

Từ các kết quả trên, ta có
ik ij jk
j
cab.=


Như thế, ma trận của C bằng tích các ma trận của A và B.
* Các tính chất của phép cộng và phép nhân các toán tử tuyến tính.
(1) A
+

B
=
B
+
A
(2) (A
+
B)
+
C
=
A
+
(B
+
C)
(3) A(BC)
=
(AB)C
(4)
(A B)C AC BC
C(A B) CA CB.
+=+


+= +


Chú ý rằng tích các toán tử tuyến tính nói chung không có tính giao hoán
AB ≠ BA.


Bài 7: Toán tử tuyến tính. Trị riêng và véc tơ riêng

93
Đã biết tìm tổng và tích các toán tử tuyến tính thì bây giờ, ta có thể tìm được một
đa thức bất kỳ của toán tử A. Giả sử
P(t)
=
a
0
t
m

+
a
1
t
m – 1

+ +
a
m
E
là một đa thức bất kỳ.
Khi đó, ta có P(A) xác định bởi
P(A)
=
a
0
A

m
+ a
1
A
m – 1

+ +
a
m
E.
7.1.3. Không gian con bất biến
Định nghĩa 7.2: Giả sử A là toán tử tuyến tính của không gian \
n
. Không gian con
tuyến tính V gọi là bất biến đối với A, nếu đối với mỗi véc tơ x ∈ V thì véc tơ Ax
cũng thuộc V.

Khi nghiên cứu toán tử tuyến tính A trong không gian bất biến V như vậy có thể xét
toán tử này chỉ trong V.
Ví dụ:
Giả sử \
3
là không gian ba chiều và A là phép quay quanh một trục nào đó đi qua
điểm O (gốc tọa độ). Các không gian con bất biến khi này là

Trục quay (không gian con bất biến một chiều)

Mặt phẳng đi qua gốc tọa độ và vuông góc với trục quay này (không gian con bất
biến hai chiều).
Ví dụ :

Xét \
2
– mặt phẳng. Toán tử A thể hiện là sự kéo dãn mặt phẳng λ
1
lần dọc theo trục Ox
và λ
2
lần dọc theo trục Oy. Nói cách khác, nếu z
=
ξ
1
e
1

+
ξ
2
e
2
thì Az
=
λ
1
ξ
1
e
1

+
λ

2
ξ
2
e
2

trong đó e
1
và e
2
là các véc tơ đơn vị trên các trục.
Các tọa độ Ox, Oy trong trường hợp này là các không gian con bất biến một chiều.
Nếu λ
1

=
λ
2

=
λ bội thì A gọi là toán tử đồng dạng. Trong trường hợp này, mỗi đường
thẳng đi qua gốc tọa độ đều là không gian con bất biến.
7.2. Trị riêng và véc tơ riêng
7.2.1. Khái niệm về trị riêng và véc tơ riêng của ma trận
Định nghĩa 7.3: Giả sử A là ma trận thực vuông cấp n, số thực λ gọi là trị riêng của A
nếu phương trình
Ax
=
λx, x ∈
\

n

có nghiệm x
=
(x
1
, x
2
,…, x
n
)
T
≠ (0, 0, ,0)
T

=
θ.
Véc tơ x ≠ 0, λ ≠ 0 này gọi là véc tơ riêng ứng với trị riêng λ.
Ví dụ: Cho
30
A
81
⎛⎞
=
⎜⎟

⎝⎠

Ta thấy
130131

A3
281262
⎛⎞ ⎛ ⎞⎛⎞ ⎛⎞ ⎛⎞
===
⎜⎟ ⎜ ⎟⎜⎟ ⎜⎟ ⎜⎟

⎝⎠ ⎝ ⎠⎝⎠ ⎝⎠ ⎝⎠


Bài 7: Toán tử tuyến tính. Trị riêng và véc tơ riêng

94
Vậy với x
=
(1, 2)
T
ta có Ax
=
3x nghĩa là 3 là trị riêng của A với véc tơ riêng là
(1, 2)
T
∈ \
2
.
Chú ý: Nếu x là véc tơ riêng của A ứng với trị riêng λ thì cx trong đó c là một hằng số
khác 0 tùy ý cũng là véc tơ riêng của A ứng với trị riêng λ.
Thật vậy, ta có
A(cx)
=
cAx

=
cλx
=
λ(cx).

7.2.2. Phương trình đặc trưng
Để tìm các giá trị riêng của ma trận vuông A cấp n, ta viết (với I là ma trận đơn vị cấp n).
Ax = λx ⇔ Ax = λIx, x ∈
\
n

⇔ (A – λI)x = 0, x ≠ 0.
Đây là một hệ tuyến tính thuần nhất.
Điều kiện cần và đủ để λ là trị riêng của A là λ là nghiệm thực của phương trình
det (A – λI)
=
0 (7.1)
Định nghĩa 7.4: Phương trình (5.1) gọi là phương trình đặc trưng của ma trận vuông A.
Ví dụ: Hãy tìm các trị riêng của ma trận
32
A
10
⎛⎞
=
⎜⎟

⎝⎠

Giải:
32 10 3 2

AI
10 01 1
−λ
⎛⎞⎛⎞⎛ ⎞
−λ = −λ =
⎜⎟⎜⎟⎜ ⎟

−−λ
⎝⎠⎝⎠⎝ ⎠

2
32
det(A I) 3 2 0
1
−λ
−λ = =λ−λ+ =
−−λ

⇒ λ
1

=
1, λ
2

=
2 là các giá trị riêng của A.
7.2.3. Tìm véc tơ riêng của ma trận
Véc tơ riêng của ma trận A ứng với trị riêng λ là nghiệm khác 0 của phương trình.
Ax

=
λx
hay là
(A – λI)x
=
0 (7.2)
Định nghĩa 7.5: Ta gọi không gian nghiệm của (7.2) là không gian riêng của A ứng
với trị riêng λ.
Ví dụ: Hãy tìm các cơ sở của các không gian riêng của ma trận
320
A230
005

⎛⎞
⎜⎟
=−
⎜⎟
⎜⎟
⎝⎠


Bài 7: Toán tử tuyến tính. Trị riêng và véc tơ riêng

95
Giải: Phương trình đặc trưng của A là
2
320
2 3 0 (3 ) (5 ) 4(5 )
005
−λ −

−−λ =−λ−λ−−λ
−λ

⇔ (5 – λ)(9 + λ
2
– 6λ – 4)
=
0
⇔ (5 – λ)(λ
2
– 6λ + 5)
=
0
⇔ (1 – λ)(5 – λ)
2

=
0.
Các trị riêng là λ
1

=
1, λ
2

=
5 (bội 2)
(A – λI)x
=
0

1
2
3
x
320 0
23 0 x 0
005 0
x
−λ −
⎛⎞
⎛⎞⎛⎞
⎜⎟
⎜⎟⎜⎟
⇔− −λ =
⎜⎟
⎜⎟⎜⎟
⎜⎟⎜⎟
⎜⎟
−λ
⎝⎠⎝⎠
⎝⎠

* Với λ
=
1
1
2
3
x
220 0

220x 0
004 0
x

⎛⎞
⎛⎞⎛⎞
⎜⎟
⎜⎟⎜⎟
−=
⎜⎟
⎜⎟⎜⎟
⎜⎟⎜⎟
⎜⎟
⎝⎠⎝⎠
⎝⎠

12
12
3
2x 2x 0
2x 2x 0
4x 0
−=


⇔− + =


=


⇒ x
1

=
x
2

=
t, x
3

=
0.
Vậy các véc tơ riêng ứng với giá trị riêng λ
=
1 là các véc tơ khác 0 có dạng
t1
xt t1
00
⎛⎞ ⎛⎞
⎜⎟ ⎜⎟
==
⎜⎟ ⎜⎟
⎜⎟ ⎜⎟
⎝⎠ ⎝⎠


1
1
0

⎛⎞
⎜⎟
⎜⎟
⎜⎟
⎝⎠
là cơ sở của không gian ứng với trị riêng λ
=
1.
* Với λ
=
5, ta có
1
2
3
x
220 0
220x 0
000 0
x
−−
⎛⎞
⎛⎞⎛⎞
⎜⎟
⎜⎟⎜⎟
−− =
⎜⎟
⎜⎟⎜⎟
⎜⎟⎜⎟
⎜⎟
⎝⎠⎝⎠

⎝⎠

Giải hệ này ta được
x
1

=
–s, x
2

=
s, x
3

=
t.

Bài 7: Toán tử tuyến tính. Trị riêng và véc tơ riêng

96
Vậy những véc tơ riêng của A ứng với trị riêng λ
=
5 là những véc tơ khác 0 có dạng
ss0 10
xs s0s1t0
t0t 01
−− −
⎛⎞⎛⎞⎛⎞ ⎛⎞ ⎛⎞
⎜⎟⎜⎟⎜⎟ ⎜⎟ ⎜⎟
==+= +

⎜⎟⎜⎟⎜⎟ ⎜⎟ ⎜⎟
⎜⎟⎜⎟⎜⎟ ⎜⎟ ⎜⎟
⎝⎠⎝⎠⎝⎠ ⎝⎠ ⎝⎠

và hai véc tơ
10
1và0
01

⎛⎞ ⎛⎞
⎜⎟ ⎜⎟
⎜⎟ ⎜⎟
⎜⎟ ⎜⎟
⎝⎠ ⎝⎠
là hai véc tơ độc lập tuyến tính nên chúng tạo thành một cơ
sở cho không gian riêng ứng với trị riêng λ
=
5.
7.2.4. Trị riêng của các ma trận đồng dạng
Hai ma trận A và B được gọi là đồng dạng nếu tồn tại ma trận P không suy biến
det P ≠ 0 sao cho B
=
P
–1
AP.
Định lí 7.1: Hai ma trận đồng dạng có trị riêng như nhau.
Chứng minh:
Xét phương trình đặc trưng của B
det (B – λI)
=

0
⇔ det (P
–1
AP – λP
–1
IP)
=
det [P
–1
(A – λI)P]
=
det(P
–1
)det(A – λI)det(P)
=
0
Vì det(P) ≠ 0, det(P
–1
) ≠ 0 nên suy ra det(A – λI)
=
0.
Do đó, trị riêng của B trùng với trị riêng của A.
7.3. Vấn đề chéo hóa ma trận
7.3.1. Đặt bài toán
Cho V là một không gian véc tơ hữu hạn chiều, f: V → V là một toán tử tuyến tính
trong V. Ta đã biết rằng ma trận của f phụ thuộc vào cơ sở chọn trong V. Ta mong
muốn có một cơ sở sao cho ma trận của f có dạng đơn giản như dạng ma trận chéo
chẳng hạn. Hỏi có hay không một cơ sở trong V sao cho ma trận của f đối với cơ sở
đó là ma trận chéo?


7.3.2. Cách giải
• Điều kiện chéo hóa: Giả sử A là ma trận của f đối với một cơ sở xác định nào
đó trong V. Ta xét một phương pháp đổi cơ sở. Ma trận mới của f sẽ là P
–1
AP,
trong đó P là ma trận cơ sở.
Vậy bài toán nêu trên tương đương với bài toán: Hỏi có tồn tại một phép đổi cơ sở
để cho ma trận mới của f đối với cơ sở mới là ma trận chéo.
Đối với ma trận vuông A, nếu tồn tại một ma trận khả đảo P sao cho P
–1
AP là
ma trận chéo thì nói ma trận A chéo hóa được và nói ma trận P làm chéo hóa ma
trận A.

Bài 7: Toán tử tuyến tính. Trị riêng và véc tơ riêng

97
Định lí 7.2: Điều kiện cần và đủ để ma trận vuông A chéo hóa được là nó có n véc
tơ riêng độc lập tuyến tính.

Quá trình chéo hóa một ma trận
Bước 1: Tìm n véc tơ riêng độc lập tuyến tính của A
p
1
, p
2
,…, p
n
.
Bước 2: Lập ma trận P có p

1
, p
2
,…, p
n
là các cột.
Bước 3: Ma trận P
–1
AP sẽ là ma trận chéo với λ
1
, λ
2
,…, λ
n
là các phần tử chéo liên
tiếp, trong đó λ
i
là các trị riêng ứng với P
i
, i
=
1, n .
Ví dụ: Tìm ma trận P làm chéo hóa ma trận
320
A230
001

⎛⎞
⎜⎟
=−

⎜⎟
⎜⎟
⎝⎠

Giải: Từ ví dụ ở phần trước, ta đã có các trị riêng của A là
λ
=
5 và λ
=
1, đồng
thời có véc tơ riêng
1
1
p1
0
⎛⎞
⎜⎟
=
⎜⎟
⎜⎟
⎝⎠

tạo nên cơ sở cho không gian riêng ứng với trị riêng
λ
=
1.
Các véc tơ riêng
23
10
p1,p0

01

⎛⎞ ⎛⎞
⎜⎟ ⎜⎟
==
⎜⎟ ⎜⎟
⎜⎟ ⎜⎟
⎝⎠ ⎝⎠

tạo nên cơ sở cho không gian riêng ứng với trị riêng
λ
=
5.
Dễ kiểm tra rằng {p
1
, p
2
, p
3
} độc lập tuyến tính, do đó
110
P110
001

⎛⎞
⎜⎟
=
⎜⎟
⎜⎟
⎝⎠

làm chéo hóa A.
detP
=
1 + 1
=
2
P
11

=
1, P
12

=
–1, P
13

=
0
P
21

=
1, P
22

=
1, P
23


=
0
P
31

=
0, P
32

=
0, P
33

=
2
1
11
0
22
11
P0
22
001

⎛⎞
⎜⎟
⎜⎟
⎜⎟
=−
⎜⎟

⎜⎟
⎜⎟
⎜⎟
⎝⎠


Bài 7: Toán tử tuyến tính. Trị riêng và véc tơ riêng

98
1
11
0
22
320 100
11
PAP 0 2 30 050
22
001 005
001

⎛⎞
⎜⎟

⎛⎞⎛⎞
⎜⎟
⎜⎟⎜⎟
⎜⎟
=− − =
⎜⎟⎜⎟
⎜⎟

⎜⎟⎜⎟
⎜⎟
⎝⎠⎝⎠
⎜⎟
⎜⎟
⎝⎠

Định lí 7.3: Nếu ma trận A cấp n có n trị riêng khác nhau thì có thể chéo
hóa được.
Ví dụ: Ma trận
210
A320
004
⎛⎞
⎜⎟
=
⎜⎟
⎜⎟
⎝⎠

Có 3 trị riêng khác nhau
λ
1

=
4, λ
2

=
2 + 3, λ

3

=
2 – 3.
Do đó, tồn tại ma trận khả đảo P để
1
40 0
PAP 02 3 0
0023

⎛⎞
⎜⎟
=+
⎜⎟
⎜⎟

⎝⎠


Bài 7: Toán tử tuyến tính. Trị riêng và véc tơ riêng

99
TÓM LƯỢC CUỐI BÀI
• Nắm được khái niệm về toán tử tuyến tính.
• Hiểu về trị riêng và véc tơ riêng, cách tìm.
• Nắm được khái niệm về chéo hóa ma trận.
• Làm được các bài tập.
Bài tiếp theo các bạn sẽ được học về Dạng song tuyến tính, dạng toàn phương và không gian Euclid.

Bài 7: Toán tử tuyến tính. Trị riêng và véc tơ riêng


100
BÀI TẬP
1. Tìm các trị riêng và véc tơ riêng của A
211
A121
001

⎛⎞
⎜⎟
=− −
⎜⎟
⎜⎟
⎝⎠

2. Cho phép ánh xạ tuyến tính f: \
2
→ \
2
.
f : (x, y)
→ (5x + 4y, 8x + 9y).
Tìm trị riêng và véc tơ riêng của f.
3. Cho A là ma trận của ánh xạ tuyến tính f: \
3
→ \
3
trong cơ sở chính tắc
10 9 9
A 989

998
⎛⎞
⎜⎟
=− − −
⎜⎟
⎜⎟
−−−
⎝⎠

a.
Hãy tính các trị riêng của f. Có thể nói trước được rằng A chéo hóa không?
b.
Xác định các véc tơ riêng của f.
c.
Chứng minh rằng f là chéo hóa được. Tính ma trận chuyển P từ cơ sở chính tắc sang cơ sở
của các véc tơ riêng, suy ra ma trận chéo D
=
P
–1
AP ứng với f trong cơ sở này.
Hãy tính A
n
, n ∈ `.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Cho ma trận
320
A230
005

⎛⎞

⎜⎟
=−
⎜⎟
⎜⎟
⎝⎠

Hỏi rằng giá trị nào sau đây không phải là trị riêng của A?
A.
λ
1

=
5 B. λ
2

=
–1 C. λ
3

=
1 D. λ
4

=
5
2. Cho T: \
2
→ \
2
là ánh xạ với ma trận

21
A
84

⎛⎞
=
⎜⎟

⎝⎠

Hỏi véc tơ nào dưới đây thuộc Im(T)?
A. (1; –4) B. (5; 0) C. (3; 12) D. (1; 4)
3. Cùng với ánh xạ trong bài 2. Hỏi véc tơ nào dưới đây thuộc Ker(T)?
A. (5; 10) B. (4; –16) C(1; 1) D. (1; –4)

×