Phương pháp định luật đương lượng:
n
1
.j
1
= n
2
.j
2
(n
1
, n
2
:số mol chất; j
1
, j
2
:số e hay điện tích hay hóa trị tham gia phản
ứng)
Khối lượng K
2
Cr
2
O
7
cần dùng để oxi hóa hết 0,6mol FeSO
4
trong dung dịch có
H
2
SO
4
loãng làm môi trường là
A. 29,6g B. 24,9g C. 59,2g D. 29,4 g
Hòa tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe
2
O
3
,MgO, ZnO trong 500ml dung dịch
H
2
SO
4
0,1M(vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô
cạn dung dịch có khối lượng là
A. 4,81g B. 5,81g C. 3,81g D. 6,81g
Cho 0,01mol mọt hợp chất của Fe tác dụng hết với H
2
SO
4
đặc nóng(dư) thoát ra
0,112lit (đktc) khí SO
2
(là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất Fe đó
là
A. FeS B. FeS
2
C. FeO D. FeCO
3
Hòa tan 5,6g Fe bằng dung dịch H
2
SO
4
loãng dư thu được dung dịch X. Dung dịch
X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch KMnO
4
0,5M. Giá trị của V là
A. 20 B. 80 C. 40 D. 60
Hòa tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe, Cu(tỉ lệ mol 1:1)bằng HNO
3
, thu được V lít
(đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO
2
) và dung dịch Y (chỉ chứa 2 muối và axit
dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 3,36 B. 2,24 C. 4,48 D. 5,60
Cho 1,67g một hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác
dụng hết với dung dịch HCl dư , thoát ra 0,672 lít khí H
2
(đktc). Hai kim loại đó là
A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Sr và Ba D. Ca và Sr
Cho 115 g hỗn hợp ACO
3
, B
2
CO
3
, R
2
CO
3
tác dụng hết với dung dịch HCl thấy
thoát ra22,4 lít CO
2
(đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là
A. 142g B. 124g C. 141g D. 123g
Phương pháp ion-electrron:
áp dụng đối với những bài toán chưa xác định được sản phẩm dưới dạng phương
trình phân tử. Ví dụ:
1/Cu + NaNO3 + HCl
2/ Al + NaNO3 + NAOH
3/ FeS + HNO3
(đặc)
Hòa tan một hỗn hợp X gồm 2 lim loại A và B trong dung dịch HNO
3
loãng. Kết
thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí Y (gồm 0,1 mol NO ; 0,15 mol NO
2
và 0,05
mol N
2
O). Biết rằng phản ứng không tạo muối NH
4
NO
3
, số mol HNO
3
đã phản
ứng la
A. 0,75mol B. 0,9 mol C. 1,2mol D. 1,05mol
Cho 12,9 g hỗn hợp Al và Mg phản ứng với dung dịch hỗn hợp 2 axit HNO
3
và
H
2
SO
4
(đặc, nóng) thu được 0,1mol mỗi khí SO
2
, NO, NO
2
. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng khối lượng muối khan thu được là
A. 31,5g B. 37,7g C. 34,9g D. 47,3g
Hòa tan 10,71g hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe trong 4 lít dung dịch HNO
3
x(M) vừa đủ
thu được dung dịch A và 1,792 lít hỗn hợp khí gồm N
2
và N
2
O có tỉ lệ mol 1:1.
Cô cạn dung dịch A thu được m(g) muối khan. Giá trị của m và x là
A. 55,35g và 2,2M B. 55,35g và 0,22M
C. 53,55g và 2,2M D. 53,55g và 0,22M
Để m(g) bột Fe trong không khí thu được 3g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan vừa hết
3g X trong 500ml dung dich HNO
3
a(M) thu được 0,56 lít NO duy nhất và dung
dịch không chứa NH
4
+
. Giá trị của a là
A. 0,4M B. 0,3M C. 0,2M D. 0,1M
Phương pháp bảo toàn electron:( kim loại + axit có tính oxi hóa)
Cho 5,1g hỗn hợp 2 kim loại Al và Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thu được
5,6 lít khí H
2
(đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al và Mg trong
hỗn hợp ban đầu là
A. 52,94% và 47,06% B. 32,94% và 67,06%
C. 50% và 50% D. 60% và 40%
Cho 8,3g hỗn hợp 2 kim loại Al và Fe tác dụng với dung dịch H
2
SO
4
đặc dư thu
được 6,72 lít khí SO
2
(đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
A. 2,7g và 5,6g B. 5,4g và 4,8g
C. 9,8g và 3,6g D,. 1,35g và 2,4g
Trộn 60g bột Fe với 30g bột lưu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu
được chất rắn A. Hòa tan A bằng dung dịch HCl dư được dung dịch B và khí C.
Đốt cháy C cần V lít khí O
2
(đktc) (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị
của V là
A. 32,928 lít B. 16,454 lít
C. 22,4 lít D. 4,48 lít
Để a gam bột Fe ở ngoài không khí , sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A
có khối lượng 75,2g gồm Fe, FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với
dung dịch H
2
SO
4
đậm đặc , nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng a
gam là
A. 56g B. 11,2g C. 22,4g D. 25,3g
Cho 1,92g Cu hòa tan vừa đủ trong HNO3 thu được V lít khí NO (đktc). Thể tích
V và khối lượng HNO
3
đã phản ứng
A. 0,048 lít và 5,84g B. 0,224 lít và 5,84g
C. 0,112 lít và 10,42g D. 1,12 lít và 2,92g
Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí , sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn
hợp B có khối lượng 12g gồm Fe và các oxit FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
. Cho B tác dụng
với dung dịch HNO
3
thấy giải phóng ra 2,24 lít khí duy nhất NO (đktc) . Giá trị
của m là
A. 10,08g B. 5,04g C. 20,16g 2,52g
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại R
1
, R
2
có hóa trị x,y khộng đổi (R
1
, R
2
không tác dụng
với nước và đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại ). Cho hỗn
hợp A phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO
4
dư, lấy Cu thu được cho phản
ứng hoàn toàn với dung dịch HNO
3
dư thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc).
Nếu cho lượng hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO
3
thì thu
được thể tích (lít) N
2
(ở đktc) là
A. 0,336 lít B. 0,224 lít C. 0, 448 lít D. 0,112 lít
Khi cho 9,6g Mg tác dụng hết với dung dịch H
2
SO
4
đậm đặc, thấy có 49g H
2
SO
4
tham gia phản ứng, tạo muối MgSO
4
, H
2
O và sản phẩm khử X. X là
A. SO
2
B. S C. H
2
SSO
2
và H
2
S
Cho m(g) Fe tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HNO3 x(M) thu được 2,24 lit
khí NO (đktc). Giá trị của x là
A. 1M B. 2M C. 3M D. 4M
Cho m(g) kim loại X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HNO3 x(M) thu được
2,24 lít NO (đktc). Giá trị của x là
A. 1M B. 2M C. 3M D. 4M
Hòa tan vừa đủ 6g hỗn hợp 2 kim loại X , Y có hóa trị tương ứng I, II vào dung
dịch hỗn hợp 2 axit HNO3, H2SO4 thì thu được 2,688 lít hỗn hợp khí B gồm NO2
và SO2 (đktc) và có tổng khối lượng là 5,88g . Cô cạn dung dịch sau cùng thì thu
được m(g) muối khan. Giá trị của m là
A. 14,12g B. 1,92g C. 6,2g D. 12,2g
Cho 12g hỗn hợp 2 kim loại X, Y hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HNO3 thu
được m(g) muối và 1,12 lit khí không duy trì sự cháy (đktc). Giá trị của m là
A. 31g B. 43g C. kết quả khác D. không xác định được
Phương pháp tăng giảm khối lượng:
- Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối
- MCO3 MCl2
- MCO3 MSO4
- Anđehit Axit tương ứng
- Axit este tương ứng
…………………………………………………………………
Có một dung dịch hỗn hợp gồm Na
2
CO
3
0,1M và (NH
4
)
2
CO
3
0,25M. Cho 43g hỗn
hợp BaCl
2
và CaCl
2
vào dung dịch đó. Sauk hi phản ứng kết thúc ta thu được
39,7g kết tủa A và dung dịch B. % khối lượng mỗi chất trong A là
A. %BaCO
3
= 50%; %CaCO3 = 50%
B. %BaCO
3
= 50,38%; %CaCO
3
= 49,62%
C. %BaCO
3
= 49,62%; %CaCO
3
= 50,38%
D. không xác định được.
Hòa tan hoàn toàn 23,8g hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một
muối cacbonat của kim loại hóa rị II bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lít khí
CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan
thu được là bao nhiêu?
A. 26,0g B.28,0g C. 26,8g D. 28,6g
Cho 3,0g một axit no, đơn chức A tác dụng vứ đủ với dung dịch NaOH. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng thu được 4,1g muối khan. Công thức phân tử của A là
A. HCOOH B. CH3COOH C. C3H7COOH D. C2H5COOH
Cho dung dịch AgNO
3
dư tác dụng với dung dịch có hòa tan 6,25g hai muối KCl
và KBr thu được 10,39g hỗn hợp AgCl và AgBr. Hãy xác định số mol hỗn hợp
đầu
A. 0,08mol B. 0,06mol C. 0,03 mol D. 0,055 mol
Nhúng một thang graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị II vào dung dịch
CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24g. Cũng thanh
graphit này nếu được nhúng vào vào dung dịch AgNO
3
thì khi phản ứng xong thấy
khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52g. Kim loại hóa trị II là kim loại nào sau
đây?
A. Pb =207 B. Cd =112 C. Al =27 D. Sn =
Hòa tan hoàn toàn 104,25g hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch
A. Sục khí Clo dư vào dung dịch A, kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu
được 58,5g muối khan . Khối lượng NaCl trong hỗn hợp X là
A. 29,25g B. 58,5g C. 17,55g D. 23,4g
Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 15g trong dung dịch AgNO
3
6%. Sau một
thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO
3
trong dung dịch giảm 25%. Khối
lượng vật sau phản ứng là
A. 3,24g B. 2,28g C. 17,28g D. 24,12g
Nhúng một thanh Zn và một thang Fe vào dung dịch CuSO
4
. Sau một thời gian lấy
2 thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO
4
bằng 2,5
lần nồng độ mol FeSO
4
. Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm 2,2g. Khối lượng
Cu bám lên thanh Zn và bám lên thanh Fe lần lượt là
A. 12,8g ;32g B. 64g; 25,6g C. 32g; 12,8g D. 25,6g; 64g
Phương pháp bảo toàn nguyên tử
Để khử hoàn toàn 3,04g hỗn hợp X gồm FeO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
cần 0,05 mol H
2
. Mặt
khác hòa tan hoàn toàn 3,04g hỗn hợp X trong dung dịch H
2
SO
4
đặc thu được thể
tích SO
2
(sản phẩm khử duy nhất ) ở đktc là
A. 448ml B. 224ml
C. 336ml D. 112ml
Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H
2
đi qua một ống đựng 16,8g hỗn
hợp 3 oxit (CuO, Fe
3
O
4
, Al
2
O
3
) nung nóng , phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu
được m(g) chất rắn và một hỗn hợp khí nặng hơn khối lượng của hỗn hợp V là
0,32g. Giá trị của V và m là
A. 0,22 lít và 14,48g B. 0,672 lít và 18,46g
C. 0,112 lít và 12,28g D. 0,448 lít và 16,48g
Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H
2
qua ống sứ đựng hỗn
hợp Al
2
O
3
, CuO, Fe
2
O
3
, Fe
3
O
4
có khối lượng là 24g dư đang được nung nóng . Sau
khi kết thúc phản ứng khối lượng chất trong ống sứ là
A.22,4g B. 11,2g C. 20,8g D.16,8g
Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư) nung nóng. Sau
khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32g. Hỗn hợp hơi
thu được có tỉ khối đối với H2 là 15,5. Giá trị của m là
A. 0,92g B. 0,32g C. 0,64g D. 0,46g
Đốt cháy hoàn toàn 4,04g một hỗn hợp bột kim loại Al, Fe, Cu thu được 5,96g hỗn
hợp 3 oxit bằng dng dịch HCl. Tính thể tích dung dịch HCl cần dung.
A. 0,5 lít B. 0,7 lít
C. 0,12 lít D. 1 lít
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức , cần vừa đủ V lít
O2 (ở đktc) , thu được 0,3 mol CO
2
và 0,2 mol H
2
O. Gía trị của V là:
A. 8,96 lít B. 11,2 lít
C. 6,72 lít D. 4,48 lít
Phương pháp khối lượng mol trung bình:
-2 kim loại thuộc cùng một phân nhóm chính, 2 chu kì liên tiếp
-2 chất hữu cơ kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng
Cho hỗn hợp 3 muối ACO3, BCO3, XCO3 tan trong dung dịch HCl 1M vừa đủ
tạo ra o,2 mol khí . Thể tích (ml) dung dịch HCl đã dùng là
A. 200 B. 100 C. 150 D. 400
Hỗn hợp A gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA. Hòa
tan hoàn toàn 3,6g hỗn hợp A trong HCl thu được khí B. Cho toàn bộ lượng khí B
hấp thụ hết bởi 3 lít Ca(OH)2 0,015M, thu được 4g kết tủa. Hai kim loại trong
muối cacbonat là
A. Mg, Ca B. Ca, Ba C. Be, Mg D. A, C
Nung m(g) hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat trung tính của 2 kim loại N và M đều
có hóa trị 2. Sau một thời gian thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và còn lại hỗn hợp rắn
Y. cho Y tác dụng hết với dung dịch HCl duwthu them được 3,36 lít CO2 (đktc).
Phần dung dịch đem cô cạn thu được 3,25g muối khan. Giá trị của m là
A. 22,9g B. 29,2g C. 35,8g D. kết quả khác
Thực hiện phản ứng tách nước 14,7g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng bằng H2SO4 đặc ở 170
0
C, thu được hỗn hợp 2 olefin và
5,58g H2O. Công thức 2 ancol là
A. C2H5OH, C3H7OH B. CH3OH, C2H5OH
C. C3H7OH, C4H9OH D. C4H9OH, C5H11OH
Một hỗn hợp chứa 2 axit đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. để trung hòa
dung dịch này cần 40ml dung dịch NaOH 1,25M . Cô cạn dung dịch sau khi trung
hòa thu được 3,68g hỗn hợp muối khan. Công thức 2 axit là
A. CH3COOH, C3H7COOH B. C2H5COOH, C3H7COOH
C. HCOOH, CH3COOH D. kết quả khác
Đun nóng 7,2g este A với dung dịch NaOH dư, phản ứng kết thúc thu được
glixerin và 7,9g hỗn hợp muối. Cho toàn bộ hỗn hợp muối đó tác dụng với
H2SO4 loãng thu được 3 axit hữu cơ no đơn chức mạch hở D, E, F; trong đó E, F
là đồng phân của nhau; E là đồng đẳng kế tiếp của D. Công thức phân tử của các
axit là
A. C2H4O2, C3H6O2 B. C2H4O2, C3H8O2
C. C4H8O2, C3H6O2 D. kết quả khác (C2H5COOH, C3H7COOH)
`