Họ đường đặc tuyến vào
I
B
= f(U
BE
) khi U
CE
= const
Đặc tuyến truyền đạt và đặc tuyến ra của sơ đồ EC
Họ đường đặc tuyến ra: I
C
= f(U
CE
) khi I
B
=const
Họ đường đặc tuyến truyền đạt: I
C
= f(I
BE
) khi U
CE
= const
Hệ số khuếch đại
Theo định luật Kiếchôp ta có
E B C
I I I
= +
( )
0 0
= + = + +
C E CB C B CB
I I I I I I
α α
Giải phương trình với IC, chúng ta có mối quan hệ giữa IC và IB
( )
0 0 0
1
1
1 1
= + = + + = +
− −
C B CB B CB B CB
I I I I I I I
α
β β β
α α
Trong đó β = α(1-α) là hệ số khuếch đại CE
( thông thường α = 0,99; β = 99)
Một số mạch EC
R1
10k
R2
47k
R3
4k7
R5
1k
Q1
2N2222
C1
22uF
+10V
C3
100u
C2
22uF
R4
10k
3.2 Mạch chung Base (BC)
Họ đường đặc tuyến vào
I
E
=f(U
EB
) khi điện áp ra U
CB
=const
Họ đường đặc tuyến ra và truyền đạt
Đặc tuyến ra:I
C
= f(U
CB
) khi giữ dòng vào I
E
=const
Đặc tuyến truyền đạt: I
C
=f(I
E
) khi khi U
CB
= const
3.3 Mạch chung Collector (CC)
Họ đường đặc tuyến vào
Đặc tuyến ra của sơ đồ CC
Đường thẳng lấy điện (Load line)
•
Phương trình đường thẳng lấy điện : V
CC
=I
C
R
C
+V
CE
viết lại: I
C
= ( V
CC
– V
CE
)/ R
C
= -V
CE
/ R
C
+ V
CC
/R
C
Đường lấy điện đựợc vẽ trên đặc tuyến ra qua 2 điểm
xác định sau:
•
Điểm ngưng, I
C
= 0 V
CE
= V
CC
(Điểm M)
•
Điểm bão hòa: V
CE
= 0 I
C
= V
CC
/ R
C
(Điểm N)
nối 2 điểm M và N lại ta có được đường lấy điện
•
Giao điểm đường lấy điện và đường phân cực I
B
chọn
trước cho ta trị số điểm tĩnh Q.
Đường thẳng lấy điện cho EC
Hình dạng thực của Transistor BJT