PHÒNG GD&ĐT THỊ XÃ PHÚ THỌ
ĐỀ KIỂM TRA KẾT QUẢ BỒI DƯỠNG HÈ NĂM 2010
GIÁO VIÊN TIỂU HỌC- DÀNH CHO GV VĂN HÓA
Thời gian làm bài: 90 phút ( không kể thời gian giao đề)
A- Phần kiến thức, kĩ năng môn Toán, Tiếng Vệt tiểu học:
I- Tiếng Việt ( 2 điểm).
Bài tập 1. Đồng chí hãy đặt các câu có từ ngữ sau đây làm chủ ngữ và phân tích
cấu trúc ngữ pháp của từng câu vừa đặt:
1. Chiếc xe
2. Con chó
3. Nàng Tiên Ốc
4. Dế Mèn……………………………………………………………………
Bài tập 2. Đồng chí hãy nêu những giá trị biện pháp nghệ thuật nhằm nêu bật giá trị
nội dung của bài ca dao:
Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần.
II- Kĩ năng viết chữ: ( 2 điểm)
Đồng chí hãy trình bày đúng mẫu chữ, cỡ chữ hiện hành trong trường tiểu
học đoạn văn sau (theo kiểu chữ viết thường nghiêng, nét đều).
“Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn
bông gạo là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh
nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng.”
III- Toán ( 2 điểm).
Bài tập 1. Đổi các đơn vị đo sau:
3 phót 5 gi©y = ……. gi©y 7kg8hg = …… g
7m 3cm = cm 8m
2
26 dm
2
= … m
2
Bài tập 2. Trung b×nh céng cña 3 sè lµ 369. BiÕt trong ba sè ®ã cã mét sè cã ba ch÷
sè; mét sè cã hai ch÷ sè vµ mét sè cã mét ch÷ sè. T×m ba sè ®ã?
B- Phần lý luận chung: ( 4 điểm).
Câu 1. Theo Thông tư 36 ban hành năm 2009 của Bộ GD&ĐT về ban hành quy
định kiểm tra, công nhận phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục tiểu học
đúng độ tuổi, để đạt được tiêu chuẩn PCTHĐĐT mức độ 1, một đơn vị xã, phường
phải đạt những tiêu chí cơ bản nào? Hiện nay tại đơn vị đồng chí đang trực tiếp được
phân công làm phổ cập có những khó khăn nào? Đồng chí làm gì để góp phần tháo
gỡ khó khăn ấy?
Câu 2. Tại quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học có nêu yêu cầu
“Thực hiện việc kiểm tra đánh giá, xếp loại học sinh chính xác, mang tính giáo dục
và đúng quy định”. Đồng chí hãy nêu điều kiện, căn cứ nào để có thể thực hiện
được yêu cầu trên?
hết
Gợi ý chấm bài kiểm tra kết quả bồi dưỡng hè đối với giáo viên tiểu học
( giáo viên văn hóa)
A- Phần kiến thức, kĩ năng môn Toán, Tiếng Vệt tiểu học:
I- Tiếng Việt ( 2 điểm).
Bài tập 1. Đồng chí hãy đặt các câu có từ ngữ sau đây làm chủ ngữ và phân tích
cấu trúc ngữ pháp của từng câu vừa đặt ( 1 điểm/ 4 câu đúng):
4. Chiếc xe này // chạy rất nhanh.
5. Con chó //đang nằm ngủ đầu hè.
6. Nàng Tiên Ốc //thật xinh đẹp.
4. Dế Mèn //là nhân vật mà tác giả Tô Hoài đã yêu quý.
Bài tập 2. Đồng chí hãy nêu những giá trị biện pháp nghệ thuật nhằm nêu bật giá trị
nội dung của bài ca dao ( 1 điểm):
Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần.
- GV nêu được các giá trị nghệ thuật: Thể thơ lục bát, tình cảm, dễ đi vào lòng
người, khuyên răn con người sâu sắc nhưng nhẹ nhàng và sâu lắng. Hình ảnh so
sánh rất thực mà lại rất đẹp bởi cách sử dụng từ thánh thót. Biện pháp đối lập được
tác giả sử dụng rất thành công dẻo thơm>< đắng cay.
- GV nêu được từ các giá trị nghệ thuật đó toán lên giá trị nội dung của bài ca
dao khuyên con người ta phải nhớ đến công lao vất vả của người nông dân một nắng
hai sương làm ra hạt lúa, hạt gạo.
II- Kĩ năng viết chữ: ( 2 điểm)
“Từ xa nhìn lại, cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn
bông gạo là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh
nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng.”
- Viết đúng kiểu chữ ( nét đều, nghiêng) được 0,5 điểm ( nếu không đúng- trừ hết số
điểm 0,5 điểm đó), nếu sai kiểu của bộ phận tùy GK trừ không quá 0,5 điểm.
- Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ và đủ số chữ của bài được 1,5 điểm. Nếu sai mẫu chữ, cỡ
chữ mỗi lỗi trừ 0,25 điểm ( tối đa trừ không quá 1 điểm); nếu viết chưa đẹp ( trừ tối đa
0,5 điểm toàn bài) .
III- Toán ( 2 điểm).
Bài tập 1. Đổi các đơn vị đo sau ( 1 điểm):
3 phót 5 gi©y = 185 gi©y 7kg8hg = 780 g
7m 3cm = 703 cm 8m
2
26 dm
2
= 8,26 m
2
Bài tập 2. ( 1 điểm) Trung b×nh céng cña 3 sè lµ 369. BiÕt trong ba sè ®ã cã mét sè
cã ba ch÷ sè; mét sè cã hai ch÷ sè vµ mét sè cã mét ch÷ sè. T×m ba sè ®ã?
Tổng của 3 số đó là: 369 x 3 = 1107;
Khi số hạng có 3 chữ số đạt giá trị lớn nhất là 999 thì tổng hai số hạng còn lại
nhỏ nhất có thể có là: 1107- 999 = 108.
Khi đó số hạng có hai chữ số chỉ có thể là: 99 và số có 1 chữ số đó là: 9.
Vậy 3 số phải tìm là: 999; 99; 9.
IV- Phần lý luận chung: ( 4 điểm).
Câu 1. Theo Thông tư 36 ban hành năm 2009 của Bộ GD&ĐT về ban hành quy
định kiểm tra, công nhận phổ cập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục tiểu học
đúng độ tuổi, để đạt được tiêu chuẩn phổ cập THĐĐT mức độ 1, một đơn vị xã,
phường phải đạt những chỉ tiêu cơ bản nào? ( 2 điểm).
- GV nêu được các tiêu chuẩn cơ bản của tiêu chuẩn đối với 1 cơ sở ( xã,
phường). ( được 1 điểm)
+ Học sinh: Huy động tối thiểu 95% trẻ 6 tuổi vào lớp 1; 80% trẻ 11 tuổi phải
hoàn thành CTTH, số còn lại phải đang học tiểu học.
+ Giáo viên: đảm bảo đủ cơ cấu giáo viên theo môn học quy định của CTTH;
đủ 1,2gv/lớp đối với trường dạy 5 buổi/ tuần; 1,3gv/lớp đối với trường dạy trên 5
buổi/ tuần. 80% trở lên đạt chuẩn TĐ ĐT trong đó trên chuẩn chiếm 20%.
+ CSVC kĩ thuật: quy hoạch trường phù hợp ( điều lệ); đạt 0,5 phòng/ lớp học
sinh, trang trí và bố trí thiết bị, bàn ghế lớp học có đủ theo chuẩn quy định. Có thư
viện, có Y tế học đường, sân chơi, bãi tập, phòng thiết bị được sử dụng thường
xuyên. Có môi trường xanh sạch đẹp, có đủ hệ thống nước sạch, khu vệ sinh đảm
bảo thuận tiện…
- GV nêu được khó khăn và cách giải quyết khó khăn theo đúng chức trách
nhiệm vụ mang tính thực tiễn cao ( được 1 điểm).
Câu 2. Tại quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học có nêu yêu cầu
“Thực hiện việc kiểm tra đánh giá, xếp loại học sinh chính xác, mang tính giáo dục
và đúng quy định”, đồng chí hãy nêu điều kiện, căn cứ nào để có thể thực hiện được
yêu cầu trên? ( 2 điểm).
- Điều kiện: giáo viên phải có đầy đủ kiến thức, kĩ năng về khoa học bộ môn,
tiến độ chương trình, yêu cầu cần đạt về chuẩn kiến thức kĩ năng, tâm lí học sư
phạm lữa tuổi học sinh tiểu học. Giáo viên đồng thời phải có trách nhiệm về kết quả
đánh giá ( có tác dụng hai mặt: người học biết mình đạt mức độ nào, người dạy nắm
được đối tượng để điều chỉnh kịp thời nội dung và cách thức giảng dạy cho phù hợp)
- Căn cứ: Thông tư 32 của Bộ GD&ĐT về ban hành quy định đánh giá, xếp loại
học sinh tiểu học ( trong đó đặc biệt coi trọng đến nguyên tắc đánh giá, phương
pháp, nội dung đánh giá). Căn cứ và chuẩn kiến thức, kĩ năng để ra đề phải đảm bảo
mục tiêu bài, phần, chương nhằm kiểm tra được đúng, đủ kiến thức và kĩ năng của
học sinh.