Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (417.74 KB, 56 trang )






. !"#$#%&'()*(#+&', */.0.1$2345$!#%&46789:"$$;.,-$
2#%.4<92#%.*=$;*6>6$;*6
? !"#$#%&()*(#+&, */.0.1$23$;.,-$2#%.4<92#%.
?? !"#$#%&
Nguyên liệu vật liệu trong các doanh nghiệp sản xuất là đối tượng lao động
được thể hiện dưới dạng vật chất, là yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh
doanh, là cơ sở vật chất để cấu tạo nên thực thể của sản phẩm làm ra.
?@A)*(#+&
- Bị hao mòn trong quá trình sản xuất và cấu thành nên thực thể của sản
phẩm.
- Giá trị vật liệu được chuyển dịch toàn bộ và chuyển dịch một lần vào giá
trị sản phẩm sản xuất ra.
'Nguyên vật liệu thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất và
giá thành.
'Vật liệu có nhiều loại, nhiều thứ khác nhau.
?B */.0.1$23
'Tập trung quản lý chặt chẽ, có hiệu quả nguyên liệu vật liệu trong quá
trình thu mua, dự trữ, bảo quản và sử dụng.
'Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tổ chức hạch toán nguyên liệu vật
liệu chặt chẽ và khoa học, là công cụ quan trọng để quản lý tình hình thu mua,
nhập xuất, bảo quản, sử dụng nguyên liệu vật liệu.
@ !"#$#%&()*(#+&, */.0.1$23*=$;*6>6$;*6
@? !"#$#%&C
Là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian
sử dụng để trở thành tài sản cố định.
@@A)*(#+&:


'Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên
hình thái vật chất ban đầu.
'Trong quá trình tham gia sản xuất giá trị công cụ được chuyển dịch dần
vào chi phí sản xuất.
'Công cụ dụng cụ có nhiều loại, nhiều thứ khác nhau.
'Theo qui định hiện hành những tư liệu sau đây không phân biệt tiêu chuẩn
giá trị và thời gian sử dụng vẫn hạch toán là công cụ dụng cụ :
+ Các loại bao bì dùng để đựng vật tư, hàng hoá trong quá trình thu mua, dự
trữ, bảo quản và tiêu thụ.
D Các loại lán trại tạm thời, đà giáo, giá lắp chuyên dùng trong xây dựng cơ bản.
D Các loại bao bì có bán kèm theo hàng hoá có tính tiền riêng.
DNhững công cụ đồ nghề bằng thuỷ tinh, sành sứ hoặc quần áo, giày dép
chuyên dùng làm việc.
@B */.0.1$23
+ Phải quản lý từng loại CCDC đã xuất dùng, còn trong kho. Việc hạch toán
CCDC phải được theo dõi chính xác, đầy đủ, kịp thời về giá trị và số lượng theo
 !"#$%!& '(


từng kho, loại thứ CCDC và phân bổ chính xác giá trị hao mòn các đối tượng sử
dụng.
B!#%&46789:"$$;.,-$4<92#%.*=$;*6>6$;*6
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời số lượng, chất lượng và giá
trị thực tế của từng loại, từng thứ NLVL, CCDC nhập-xuất-tồn kho, sử dụng tiêu
hao cho sản xuất.
'Vận dụng đúng đắn các phương pháp hạch toán vật liệu, công cụ dụng cụ.
Hướng dẫn, kiểm tra các bộ phận, đơn vị thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban
đầu về NLVL,CCDC
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch thu mua, tình hình dự trữ và tiêu hao vật
liệu, công cụ dụng cụ. Phát hiện và xử lý kịp thời NLVL,CCDC thừa, thiếu, ứ

đọng, kém phẩm chất, ngăn ngừa việc sử dụng NLVL,CCDC lãng phí, phi pháp.
- Tham gia kiểm kê, đánh giá lại vật liệu, công cụ dụng cụ theo chế độ qui
định của Nhà Nước, lập báo cáo kế toán về NLVL,CCDC phục vụ công tác lãnh
đạo và quản lý, điều hành, phân tích kinh tế.
!E$2:F#459G$!;#"$;.,-$4<92#%.*=$;*6>6$;*6
?!E$2:F#$;.,-$2#%.4<92#%.*=$;*6>6$;*6
??!E$2:F#$;.,-$2#%.4<92#%.
Có rất nhiều tiêu thức phân loại NLVL nhưng thông thường kế toán sử
dụng một số các tiêu thức sau để phân loại nguyên, vật liệu phục vụ cho quá trình
theo dõi và phản ánh trên các sổ kế toán khác nhau.
- Nếu căn cứ vào tính năng sử dụng, có thể chia NLVL ra thành các nhóm
sau:
+ Nguyên liệu vật liệu chính: Là những nguyên liệu vật liệu cấu thành nên
thực thể vật chất của sản phẩm. "Nguyên liệu" là thuật ngữ để chỉ những thuật
ngữ để chỉ đối tượng lao động chưa qua chế biến công nghiệp, "Vật liệu" dùng để
chỉ những nguyên liệu đã qua sơ chế.
+ Vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất,
không cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm mà có thể kết hợp với
nguyên, vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài, làm
tăng thêm chất lượng hoặc giá trị sử dụng của sản phẩm. Vật liệu phụ cũng có thể
được sử dụng để tạo điều kiện cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện
bình thường hoặc phục vụ cho nhu cầu công nghệ, kỹ thuật, phục vụ cho quá
trình chế tạo sản phẩm được thực hiện bình thường, hoặc phục vụ cho nhu cầu
công nghệ, kỹ thuật, phục vụ cho quá trình lao động.
+ Nhiên liệu: Là một loại vật liệu phụ có tác dụng cung cấp nhiệt lượng cho
quá trình sản xuất. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng như: xăng, dầu, ở thể rắn
như: các loại than đá, than bùn, và ở thể khí như; gas
+ Phụ từng thay thế: Là những vật tư, sản phẩm dùng để thay thế sữa chữa
máy móc thiết bị, tài sản cố định, phương tiện vận tải ví dụ như các loại ốc, đinh
vít, buloong để thay thế, sữa chữa máy móc thiết bị, các loại vỏ, ruột xe khác

nhau, để thay thế trong các phương tiện vận tải.
+ Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Là những loại vật liệu, thiết bị dùng
trong xây dựng cơ bản như: gạch, cát, đá, xi măng, sắt, thép, bột trét tường, sơn.
Đối với thiết bị xây dựng cơ bản bao gồm cả thiết bị cần lắp, không cần lắp, công
 !"#$%!& ')


cụ khí cụ và vật kết cấu dùng để lắp đặt vào các công trình xây dựng cơ bản như
các loại thiết bị điện
+ Phế liệu: Là những phần vật chất mà doanh nghiệp có thể thu hồi được
trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Cách phân loại này cũng chỉ mang tính chất tương đối, gắn liền với từng
doanh nghiệp sản xuất cụ thể.Có một số loại vật liệu phụ có khi là phế liệu của
doanh nghiệp này nhưng lại là vật liệu chính hoặc thành phẩm của một quá trình
sản xuất kinh doanh khác.
- Trường hợp căn cứ vào nguồn cung cấp kế toán có thể phân loại nguyên
vật thành các nhóm khác nhau như:
+ Nguyên liệu vật liệu mua ngoài là nguyên vật liệu do doanh nghiệp mua
ngoài mà có, thông thường mua của các nhà cung cấp.
+ Vật liệu tự chế biến là loại vật liệu do doanh nghiệp sản xuất ra và sử
dụng như là nguyên liệu để sản xuất ra sản phẩm.
+ Vật liệu thuê ngoài gia công là vật liệu mà doanh nghiệp không tự sản
xuất ra, cũng không phải mua ngoài mà thuê các sở gia công.
+ Nguyên, vật liệu nhận góp vốn liên doanh là nguyên vật liệu do các bên
liên doanh góp vốn theo thoã thuận trên hợp đồng liên doanh.
+ Nguyên liệu vật liệu được cấp là nguyên liệu vật liệu do đơn vị cấp trên
cấp theo qui định
+ Trường hợp căn cứ theo tính năng hoạt động, kế toán có thể phân loại chi
tiết hơn nữa nguyên liệu vật liệu thành các loại khác nhau: mỗi loại nguyên liệu
vật liệu có thể nhận biết bởi một ký hiệu khác nhau.

?@!E$2:F#*=$;*6>6$;*6
- CCDC lao động: Dụng cụ gỡ lắp, dụng cụ đồ nghề, dụng cụ quần áo bảo
vệ lao động, khuôn mẫu, lán trại.
- Bao bì luân chuyển
- Đồ dùng cho thuê.
@G$!;#"$;.,-$2#%.4<92#%.*=$;*6>6$;*6
@?G$!;#"$;.,-$2#%.4<92#%.*=$;*6>6$;*6$!<H7!:
- Nguyên liệu vật liệu là một trong những yếu tố cấu thành nên hàng tồn
kho, do đó kế toán nguyên liệu vật liệu phải tuân thủ theo chuẩn mực kế toán
hàng tồn kho
- Hàng tồn kho được tính theo giá gốc trị giá thực tế tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ kinh tế, trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn giá
gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được.
- Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính của hàng tồn kho
trong sản xuất kinh doanh bình thường trừ(-) chi phí ước tính để hoàn thành sản
phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
- Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí thu mua, chi phí chế biến và các chi
phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và
trạng thái hiện tại.
- Để có thể theo dõi sự biến động của nguyên, vật liệu trên các loại sổ kế
toán khác nhau ( cả sổ chi tiết và sổ tổng hợp). và tổng các chỉ tiêu kinh tế có liên
quan tới nguyên, vật liệu doanh nghiệp, cần phải thực hiện việc tính giá nguyên,
vật liệu. Tính giá nguyên, vật liệu là phương pháp kế toán dùng thước đo tiền tệ
 !"#$%!& '*


để thể hiện trị giá của nguyên, vật liệu nhập-xuất và tồn kho trong kỳ. Nguyên,
vật liệu của doanh nghiệp có thể được tính giá thực tế hoặc giá hạch toán.
- Giá thực tế của nguyên liệu vật liệu nhập kho được xác định tuỳ theo từng
nguồn nhập, từng lần nhập, cụ thể như sau:

+ Nguyên liệu vật liệu mua ngoài:
* Trường hợp doanh nghiệp mua NLVL,CCDC dùng vào sản xuất kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế giá trị giá tăng(GTGT) theo phương pháp
khấu trừ thuế, giá trị nguyên liệu vật liệu mua vào được phản ánh theo giá mua
chưa có thuế GTGT, thuế GTGT đầu vào khi mua nguyên liệu vật liệu và thuế
GTGT đầu vào của dịch vụ vận chuyển, bốc xếp, bảo quản, chi phí gia
công được khấu trừ và hạch toán vào tài khoản “133” thuế GTGT được khấu trừ
(3331).
* Trường hợp doanh nghiệp mua NLVL,CCDC dùng vào sản xuất kinh
doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc dùng cho hoạt động sự nghiệp, phúc lợi,
dự án thì giá trị của nguyên, vật liệu mua vào được phản ánh theo tổng trị giá
thanh toán bao gồm cả thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ (nếu có).
* Đối với NLVL,CCDC mua bằng ngoại tệ thì phải được qui đổi ra đồng
Việt Nam theo tỷ giá giao dịch.
+ NLVL, CCDC tự chế tạo
 !"#$%!& '+
IJ;#"9!K*
98
&.L
$;:5#$!<H
7!:
M
#"&.L;!#
9I-$!:"(N$
O*19!.8$!<H
7!P.O$8.*QR
D
!#  H!G  9!.
&.LO7+*1!L:

!69  9I:$;  (J$!
&S*R
''
"*  7!:1$  ;#1&
9ITH!"9U#$!7!#
&.L
#"9IJ
9!K*98
=
#"
&.L
+
!.8
7!=$;
!:5$2F#
O$8.*QR
D
!#H!G
&.L!5$;
O$8.*QR
'
"*
7!:1$
;#1&9IT
O$8.*QR
#"9!K*98*VL
*!8
9F:
M
#"9!K*98


W.X9(#*!89F:
D
"**!#H!G*!8
Y#8$H!"9U#$!


+ NLVL, CCDC thuê ngoài, gia công chế tạo
+ Nguyên, vật liệu nhận góp vốn liên doanh, góp cổ phần:
+ Phế liệu thu hồi
@@G$!;#"$;.,-$2#%.4<92#%.*=$;*6>6$;*6W.X97!:
- Khi xuất kho NLVL,CCDC cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, kế toán có nhiệm vụ xác định trị giá thực tế của NLVL, CCDC. Vì
NLVL, CCDC xuất kho ở những thời điểm khác nhau, nên doanh nghiệp có thể
áp dụng một trong các phương pháp tính giá NLVL, CCDC dùng như sau:
Z![N$;H!"H9G$!;#"9!K*98(G*!>L$!C
- Phương pháp tính theo giá thực tế đích danh là xác định giá xuất kho từng
loại NLVL, CCDC theo giá thực tế của từng lần nhập, từng nguồn nhập cụ thể.
Phương pháp này thường được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng,
các mặt hàng có giá trị lớn hơn hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
Z![N$;H!"H$!<H9I[\*'W.X99I[\*CO]]R
- Theo phương pháp này NLVL, CCDC được tính giá thực tế xuất kho trên
cơ sở giả định vật liệu nào nhập trước thì được xuất dùng trước và tính theo đơn
giá của những lần nhập trước.
- Như vậy, nếu giá cả có xu hướng tăng lên thì giá trị hàng tồn kho cao và
giá trị vật liệu xuất dùng nhỏ nên giá thành sản phẩm giảm, lợi nhuận tăng.
Ngược lại giá cả có xu hướng giảm thì chi phí vật liệu trong kỳ sẽ lớn sẽ dẫn đến
trong kỳ giảm.
- Phương pháp này thích hợp trong kỳ lạm pháp và áp dụng đối với những
doanh nghiệp ít danh điểm vật tư, số lần nhập kho của mỗi danh điểm không

nhiều.
 !"#$%!& ',
#"9!K*98
*VL
9! 
$;:5#;#L*=$;
*!89F:
M
#"9!K*98*VL
W.X9
9! $;:5#;#L*=$;
*!89F:
D
!#H!G4<$
*!.,+$

(8$$N#*!89F:
O*!^4_R
D
#_$9! 
$;:5#;#L
*=$;*!8
9F:
#"9!K*98
$!<$
;QH4`$2#-$>:L$!
;QH*aH!/$
=
#"9!:19!.<$
*VL*"*Y-$9!L&

;#L;QH4`$
+
!#H!G2#-$
0.L$O$8.*QR
GL9IJH!8
2#%.$!<H7!:
M
#"9F&9G$!9I-$9!J9I[b$;
#"[\*9G$!*VL


-.C Cho phép kế toán có thể tính giá NLVL, CCDC xuất kho kịp thời,
phương pháp này cung cấp một sự ước tính hợp lý về giá trị vật liệu cuối kỳ.
Trong thời kỳ lạm phát phương pháp này sẽ có lợi nhuận cao do đó có lợi cho
các công ty cổ phần khi báo cáo kết quả hoạt động trước các cổ đông làm cho
giá cổ phiếu của công ty tăng lên.
/01.C Các chi phí phát sinh hiện hành không phù hợp với doanh thu
phát sinh hiện hành. Doanh thu hiện hành có được là do các chi phí NLVL,
CCDC nói riêng và hàng tồn kho nói chung vào kho từ trước. Như vậy chi phí
kinh doanh của doanh nghiệp không phản ứng kịp thời với giá cả thị trường của
NLVL, CCDC
Z![N$;H!"H$!<HUL.'W.X99I[\*CO]R
- Phương pháp nhập sau-xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn
kho được mua sau hoặc sản xuất sau, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn
kho được mua hoặc sản xuất trước đó.Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất
kho được tính theo Giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng
tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn
kho.
- Phương pháp này cũng được áp dụng với các doanh nghiệp ít danh điểm
vật tư và số lần nhập kho của mỗi danh điểm không nhiều. Phương pháp này

thích hợp trong kỳ giảm phát.
Ưu điểm: Đảm bảo nguyên tắc doanh thu hiện tại phù hợp với chi phí hiện
tại. Chi phí của doanh nghiệp phản ứng kịp thời với giá cả thị trường của NLVL,
CCDC. Làm cho thông tin về thu nhập và chi phí của doanh nghiệp trở nên chính
xác hơn. Tính theo phương pháp này doanh nghiệp thường có lợi về thuế nếu giá
cả vật tư có xu hướng tăng khi đó giá xuất sẽ lớn, chi phí lớn dẩn đến lợi nhuận
nhỏ và tránh được thuế.
Nhược điểm: Phương pháp này làm cho thu nhập thuần của doanh nghiệp
giảm trong thời kỳ lạm phát và giá trị vật liệu có thể bị đánh giá giảm trên bảng
cân đối kế toán so với giá trực của nó.
Z![N$;H!"HYc$!0.E$;#L0.,_$O2#-$!:5$*.`#7dR
- Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho
được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và
giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ.
+ Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ:
 !"#$%!& '2
#"9!K*98*VL
W.X9>e$;9I:$;7d
=
`2[f$;
W.X9>e$;
x
AN$ ;#"Yc$!
0.E$
IJ;#"9!K*98Da$;;#"9IJ
AN$;#"Yc$!9g$(/.7d$!<H7!:9I:$;7d
0.E$*17dM
>K9Ih`2[f$;Da$;U`2[f$;

9g$(/.7d$!<H9I:$;7d





D Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập:
 F*! 9:"$*!#9#89$;.,-$4<92#%.*=$;*6>6$;*6
?!S$;9T45Ua789:"$Ui>6$;
??!S$;9T789:"$C
Mọi hoạt động kinh tế xảy ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp đều liên quan đến việc nhập, xuất nguyên liệu vật liệu, công cụ
dụng cụ đều phải lập chứng từ một cách kịp thời đầy đủ, chính xác theo chế độ
quy định ghi chép ban đầu về nguyên vật liệu đã đực nhà nước ban hành.
- Mẫu 01 – VT: Phiếu xuất kho
- Mẫu 02 – VT: Phiếu nhập kho
- Mẫu 03 – VT: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hoá
- Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho
- Hoá đơn kiêm vận chuyển
Ngoài các chứng từ mang tính chất bắt buộc sử dụng thống nhất theo quy
định của nhà nước, trong các doanh nghiệp có thể sử dụng thêm các chứng từ kế
toán hướng dẫn như: (Mẫu 04 – VT) phiếu xuất vật tư kiêm hạn mức,(Mẫu 05-
VT) biên bản kiểm nghiệm vật tư, ( Mẫu 07 – VT) phiếu báo vật tư còn lại cuối
kỳ và các chứng từ khác tuỳ thuộc đặc điểm tình hình cụ thể của từng doanh
nghiệp thuộc các lĩnh vực hoạt động, thành phần kinh tế khác nhau.
Người lập chứng từ phải kịp thời đầy đủ theo đúng quy định về mẫu biểu,
nội dung phương pháp lập và chịu trách nhiệm về việc ghi chép chímh xác về số
liệu của các nghiệp vụ kinh tế.
Mọi chứng từ kế toán về nguyên vật liệu phải được tổ chức luân chuyển
theo trình tự và thời gian do kế toán trưởng quy định, phục vụ cho việc phản ánh,
ghi chép, tổng hợp kịp thời của các bộ phận cá nhân có liên quan.

?@a789:"$Ui>6$;
- Sổ chi tiết vật tư, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.
- Bảng tổng hợp chi tiết vật tư, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.
- Thẻ kho.
- Sổ đối chiếu luân chuyển, sổ số dư, sổ cái tài khoản 151, 152, 153.
- Bảng kê nhập, xuất (nếu có).
@"*H![N$;H!"H789:"$*!#9#89$;.,-$4<92#%.*=$;*6>6$;*6
@?![N$;H!"H9!jU:$;U:$;C
- Sử dụng các sổ chi tiết để theo dõi thường xuyên, liên tục sự biến động
của từng mặt hàng tồn kho cả về số lượng và trị giá.
- Hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi nhận chứng từ tại kho, kế toán tiến hành
việc kiểm tra, ghi giá và phản ánh vào các sổ chi tiết cả về số lượng và giá trị.
 !"#$%!& '3
9IJ;#"9!K*98DIJ;#"9!K*98
AN$;#"Yc$!9g$(/.7d$!<H7!:9I:$;7d
k.E$UL.M
&l#2/$$!<HU`2[f$;DU`2[f$;
9g$(/.7d$!<H7!:9I:$;7d


- Cuối tháng, kế toán đối chiếu số liệu tồn kho theo chi tiết từng loại trên sổ
chi tiết với số liệu tồn kho trên thẻ kho và số liệu kiểm kê thực tế, nếu có chênh
lệch phải được xử lý kịp thời. Sau khi đã đối chiếu và đảm bảo số liệu đã khớp
đúng, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi tiết nhập-xuất tồn kho nguyên, vật
liệu.
- Số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết nhập-xuất tồn kho nguyên, vật liệu
được dùng để đối chiếu với số liệu trên tài khoản 152 “nguyên, vật liệu” trong sổ
cái.
- Phương pháp này đơn giản, dể dàng ghi chép và đối chiếu, song cũng tồn
tại nhược điểm là sự trùng lắp trong công việc. Tuy nhiên, phương pháp này rất

tiện lợi khi doanh nghiệp xử lý công việc bằng máy tính.
DN(g789:"$*!#9#899!m:H![N$;H!"H9!jU:$;U:$;C
Trong đó:
: Ghi hàng ngày hoặc định kỳ.
: Đối chiếu, kiểm tra.
: Ghi cuối kỳ.
@@![N$;H!"HUa(`#*!#8.2.E$*!.,+$
- Sử dụng để theo dõi sự biến động của từng mặt hàng tồn kho cả về số
lượng và trị giá. Việc ghi sổ chỉ thực hiện một lần vào cuối tháng và mỗi danh
điểm vật tư chỉ được ghi một dòng trên sổ đối chiếu luân chuyển.
- Hàng ngày hoặc định kỳ, sau khi nhận chứng từ tại kho, kế toán cần kiểm
tra, ghi giá và phản ánh vào các bảng kê nhập xuất cả về mặt số lượng và giá trị
theo từng loại vật liệu.
- Cuối tháng, kế toán cần tổng hợp số lượng và giá trị từng loại nguyên vật
liệu đã nhập-xuất trong tháng và tiến hành vào sổ đối chiếu luân chuyển.
- Kế toán cần đối chiếu số liệu tồn kho theo chi tiết từng loại nguyên liệu
trên sổ đối chiếu luân chuyển với số liệu trên thẻ kho và số liệu kiểm kê thực tế,
nếu chênh lệch phải được xử lý kịp thời.
- Sau khi đã đối chiếu và đảm bảo số liệu đã khớp đúng, kế toán tiến hành
tính tổng trị giá nguyên, vật liệu nhập-xuất trong kỳ và tồn kho cuối kỳ. Số liệu
này dùng để đối chiếu với số liệu trên tài khoản 152 “nguyên, vật liệu” trong sổ
cái.
 !"#$%!& '4
!S$;
9T$!<H
!j
7!:
a*!#
9#894<9
2#%.

n1$;9a$;
!fH*!#
9#89
a*"#
!S$;
9TW.X9


- Phương pháp này đơn giản, dể dàng nhưng còn có nhược điểm là tập trung
công việc vào cuối tháng nhiều, ảnh hưởng đến tính kịp thời và đầy đủ của việc
cung cấp thông tin cho các đối tượng có nhu cầu dùng khác nhau.
DN(g789:"$*!#9#899!m:H![N$;H!"HUa(`#*!#8.2.E$*!.,+$C
`
Trong đó:
: Ghi hàng ngày hoặc định kỳ.
: Đối chiếu, kiểm tra.
: Ghi cuối kỳ.
@B![N$;H!"HUaU`>[.
- Sử dụng để theo dõi sự biến động của từng mặt hàng tồn kho chỉ về mặt
giá trị theo giá hạch toán mà theo đó phương pháp này thường được dùng cho
các doanh nghiệp sử dụng giá hạch vật liệu để ghi sổ kế toán trong kỳ.
- Định kỳ sau khi nhận chứng từ tại kho, kế toán cần kiểm tra việc ghi chép
của thủ kho và ký vào phiếu giao nhận chứng từ nhập xuất, thu nhận phiếu này
cùng chứng từ có liên quan về phòng kế toán, sau đó căn cứ vào giá hạch toán
được đánh giá vào chứng từ và cột số tiền trên phiếu giao nhận chứng từ.
- Căn cứ vào phiếu giao nhận chứng từ, kế toán phản ánh số liệu, vào bảng
lũy kế nhập-xuất và tồn kho cho từng loại vật liệu. Bảng lũy kế nhập-xuất-tồn
được,mở riêng cho từng kho và mỗi danh điểm vật liệu chỉ được ghi trên một
dòng.
- Cuối tháng, kế toán cần tổng hợp số liệu nhập-xuất trong tháng và xác

định số dư cuối tháng của từng loại vật liệu trên bảng lũy kế, số lượng từng loại
vật liệu tồn kho trên sổ số dư do thủ kho chuyển về phải khớp với số lượng tồn
kho ở thẻ kho và số lượng tồn kho thực tế, trị giá từng loại vật liệu tồn kho trên
sổ cái phải khớp với trị giá tồn kho trên bảng lũy kế, số liệu tổng cộng trên bảng
lũy kế dùng để đối chiếu với số liệu trên tài khoản 152 “ nguyên, vật liệu” trong
sổ cái.
- Phương pháp này thực hiện công việc kế toán thủ công, hạn chế sự trùng
lắp trong công việc giữa thủ kho và nhân viên kế toán.
 89:"$9a$;!fH$!<HW.X97!:$;.,-$2#%.4<92#%.*=$;*6>6$;*6
?!m:H![N$;H!"H7-7!L#9![b$;W.,-$
??A)*(#+&*VLH![N$;H!"H7-7!L#9![b$;W.,-$
 !"#$%!& '$
!S$;
9T$!<H
!j
7!:
a(`#
*!#8.2.E$
*!.,+$
a*"#
!S$;
9TW.X9
n1$;7-
$!<H
n1$;7-
W.X9


- Là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục có hệ thống
tình hình nhập-xuất-tồn kho vật tư, hàng hoá trên sổ kế toán. Trong trường hợp

này các tài khoản kế toán hàng tồn kho được dùng để phản ánh số hiện có và tình
hình biến động tăng, giảm của vật tư, hàng hoá. Vì vậy, giá trị vật tư, hàng hoá
tồn kho trên sổ kế toán có thể được xác định tại bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế
toán theo công thức:
Trị giá hàn tồn Trị giá hàng tồn Trị giá hàng nhập Trị giá hàng
= + -
kho cuối kỳ kho đầu kỳ kho trong kỳ xuất kho trong kỳ
Cuối kỳ kế toán, so sánh giữa số liệu kiểm kê thực tế vật tư, hàng hoá tồn
kho và số liệu vật tư, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán. Nếu có chệnh lệch phải
tìm ra nguyên nhân và có giải pháp xử lý kịp thời, đồng thời điều chĩnh số liệu
vật tư, hàng hoá tồn kho trên sổ kế toán về số liệu kiểm kê thực tế vật tư, hàng
hóa tồn kho.
-Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp sản xuất và các đơn vị
thương nghiệp kinh doanh các mặt hàng có giá trị lớn, hàng có kỹ thuật, chất
lượng cao.
?@5#7!:1$Ui>6$;C?o??o@?oB
L5#7!:1$?o@567869
Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm NLVL theo giá
thực tế của doanh nghiệp
* Nội dung kết cấu TK 152
f Q
+ TK 152 có các TK cấp 2 như sau:
+ TK 1521: NLVL chính
+ TK 1522: Vật liệu phụ
+ TK 1523: Nhiên liệu
+ TK 1524: Phụ tùng
+ TK 1525: Vật liệu, thiết bị XDCB
+ TK 1528: Phế liệu và các vật liệu khác
 !"#$%!& '(#
TK 152

SDĐK: Trị giá NVL tồn đầu kỳ
SPS: - Trị giá NVL nhập kho trong kỳ
- Giá trị NVL thừa phát hiện khi
kiểm kê
- Giá trị phế liệu thu hồi
- K/c giá trị NVL tồn kho cuối kỳ.
SPS: - Giá thực tế
- Giá trị NVL thiếu khi kiểm kê
- Chiết khấu hàng mua được
hưởng
- K/c giá trị NVL tồn kho đầu kỳ.
CPS:
CPS:
SDCK: Trị giá NVL tồn kho


Y5#7!:1$?oB51:1;<;1;9=
Tài khoản này phản ánh số hiện có và sự biến động của các loại CCDC
nhập kho theo giá thực tế của DN.
• Nội dung kết cấu TK 153
f Q
+ TK 153 có các TK cấp 2
+ TK 1531: CCDC
+ TK 1532: Bao bì luân chuyển
+ TK 1533: Đồ dùng cho thuê
?B![N$;H!"H!F*!9:"$C
?B?![N$;H!"H789:"$$!<HW.X97!:$;.,-$2#%.4<92#%.*=$;
*6>6$;*6C
- Mua NVL-CCDC nhập kho (có hoá đơn cùng về):
+ Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ :

Nợ TK 152, 153 : Giá mua chưa có thuế.
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 111, 112, 141, 311 : Đã thanh toán tiền.
Có TK 331 : Chưa thanh toán tiền.
Có TK 333 : Nếu có thuế nhập khẩu.
+ Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối
tượng nộp thuế GTGT
Nợ TK 152, 153 : Tổng tiền thanh toán.
Có TK 111, 112, 141, 311, 331 : Tổng tiền thanh toán
- Mua NVL-CCDC được hưởng chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua,
hàng mua bị trả lại:
Nợ TK 111 : Tổng số tiền giảm giá hoặc trả lại bằng TM
Nợ TK 112 : Tổng số tiền giảm giá hoặc trả lại bằng TGNH
Nợ TK 331 : Tổng số tiền được giảm giá hoặc trả lại trừ vào nợ.
Có TK 152 : Trị giá NVL được giảm giá hoặc trả lại.
Có TK 153 : Trị giá CCDC được giảm giá hoặc trả lại.
Có TK 133 : Thuế GTGT (nếu có).
 !"#$%!& '((
TK 153
SDĐK: Giá trị thực tế CCDC tồn đầu
kỳ
SPS: - Giá trị thực tế CCDC nhập
kho và các nghiệp vụ làm tăng giá
trị.
SPS: - Giá trị thực tế CCDC xuất kho.
Chiết khấu hàng mua, giảm giá và
hàng mua trả lại.
Các nghiệp vụ làm giảm giá trị CCDC
CPS:
CPS:

SDCK: Giá trị CCDC tồn kho


- Nếu được hưởng chiết khấu thanh toán do thanh toán trước kỳ hạn cho
người bán, phản ánh vào thu nhập hoạt động tài chính, kế toán ghi :
Nợ TK 111 : Số tiền chiết khấu được hưởng bằng tiền mặt
Nợ TK 112 : Số tiền chiết khấu được hưởng bằng TGNH
Nợ TK 331 : Số tiền chiết khấu được hưởng trừ vào nợ
Có TK 515 : Số tiền chiết khấu được hưởng.
* Doanh nghiệp đã nhận hoá đơn nhưng nguyên, vật liệu chưa về nhập kho :
lưu hoá đơn vào tập hồ sơ riêng “Hàng mua đang đi đường” và định khoản :
Nợ TK 151 : Trị giá nguyên, vật liệu theo chứng từ
Nợ TK 133 : Thuế GTGT (nếu có)
Có TK 111 : Tông giá thanh toán bằng tiền mặt
Có TK 112 : Tổng giá thanh toán bằng TGNH
Có TK 331 : Tổng giá thanh toán chưa trả chơ người bán
Có TK 141 : Tổng giá thanh toán bằng tạm ứng
- Tháng sau, khi hàng về nhập kho hoặc chuyển cho bộ phận sản xuất (sử
dụng luôn).
Nợ TK 152 : Trị giá nguyên, vật liệu nhập kho
Nợ TK 153 : Trị giá công cụ, dụng cụ nhập kho
Nợ TK 627, 641, 642, 621 : Nếu sử dụng luôn
Nợ TK 632 : Giao cho khách hàng
Có TK 151 : Trị giá NVL, CCDC nhập kho
- Giá trị nguyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ gia công xong nhập laị kho :
Nợ TK 152 : Trị giá thực tế vật liệu nhập lại kho
Nợ TK 153 : Trị giá thực tế công cụ, dụng cụ nhập lại kho
Có TK 154 : Chi tiết gia công nguyên vật liệu
- Nhận góp vốn liên doanh của đơn vị khác bằng NVL, CCDC. . nhận lại vốn góp
Nợ TK 152 : Giá trị nguyên, vật liệu nhận góp vốn

Nợ TK 153 : Giá trị công cụ, dụng cụ nhận góp vốn
Có TK 411 : Nhận góp vốn
Có TK 222, 128 : Nhận lại vốn góp
- Đối với nguyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập khẩu, khoan thuế nhập
khẩu phải nộp cho nhà nước được phản ánh vào giá nhập và kế toán ghi :
Nợ TK 152 : Nguyên, vật liệu
Nợ TK 153 : Công cụ, dụng cụ
Có TK 3333 : Thuế nhập khẩu phải nộp
- Khoản thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) phải nộp cho nhà nước cũng được
tính theo giá nhập, kế toán ghi :
Nợ TK 152 : Nguyên, vật liệu
Nợ TK 153 : Công cụ, dụng cụ
Có TK 3332 : Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
- Đối với thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp nếu được khấu trừ :
Nợ TK 133 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu được khấu trừ
Có TK 33312 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu
- Nếu thuế GTGT phải nộp đối với hàng nhập khẩu không được khấu trừ :
Nợ TK 152 : Nguyên, vật liệu
Nợ TK 153 : Công cụ, dụng cụ
 !"#$%!& '()


Có TK 33312 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu
- Các chi phí thu mua, vận chuyển nguyên, vật liệu, công cụ, dụng cụ về
kho của doanh nghiệp :
Nợ TK 152, 153 : Các chi phí thực tế phát sinh
Nợ TK 133 : Thuế GTGT (nếu có)
Có TK 111 : Thanh toán chi phí bằng tiền mặt
Có TK 112 : Tổng trị giá thanh toán bằng TGNH
Có TK 141 : Tổng chi phí thanh toán bằng tạm ứng

Có TK 331 : Tổng chi phí chưa thanh toán người bán
- Nhập kho có chứng từ đầy đủ, số lượng hàng nhập kho thừa so với số phản
ánh trên hoá đơn, chứng từ, nếu chỉ giữ hộ người bán phần nguyên, vật liệu
thừa :
Nợ TK 002 : Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, gia công
- Khi trả lại người bán số hàng thừa, kế toán ghi :
Có TK 002 : Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, gia công
- Nếu nhập luôn số nguyên,vật liệu thừa, khi nhập kho kế toán ghi :
Nợ TK 152 : Trị giá thực tế nguyên, vật liệu nhập kho
Nợ TK 133 : Thuế GTGT (nếu có)
Có TK 111 : Tổng giá thanh toán bằng tiền mặt
Có TK 112 : Tổng giá thanh toán bằng TGNH
Có TK 1411 : Tổng giá thanh toán bằng tiền tạm ứng
Có TK 331 : Tổng giá thanh toán chưa trả người bán
Có TK 3388 : Trị giá vật liệu thừa
- Khi có quyết định giải quyết số nguyên, vật liệu thừa, mua luôn số thừa :
Nợ TK 3388 : Trị giá nguyên, vật liệu thừa
Nợ TK 133 : Thuế GTGT liên quan đến nguyên liệu thừa
Có TK 111 : Thanh toán bổ sung bằng tiền mặt
Có TK 112 : Thanh toán bổ sung bằng TGNH
Có TK 331 : Thanh toán bổ sung phải trả người bán
- Trả lại người bán :
Nợ TK 3388 : Trị giá nguyên, vật liệu thừa
Có TK 152 : Trị giá nguyên, vật liệu thừa
?B@ 89:"$W.X9$;.,-$2#%.4<92#%.C
+ Xuất kho nguyên, vật liệu sử dụng (căn cứ chứng từ xuất kho) :
Nợ TK 621 : Dùng cho sản xuất
Nợ TK 627 : Dùng cho quản lý phân xưởng
Nợ TK 641 : Dùng cho bán hàng
Nợ TK 642 : Dùng cho quản lý doanh nghiệp

Nợ TK 241 : Dùng cho xây dựng cơ bản, sữa chữa lớn TSCĐ
Nợ TK 154 : Xuất gia công, chế biến
Có TK 152 : Giá trị nguyên, vật liệu xuất kho
+ Xuất kho nguyên, vật liệu nhượng bán, cho vay (nếu có) :
Nợ TK 632 : Gía vốn hàng bán
Nợ TK 1388 : Xuất kho NLVL cho vay
Có TK 152 : Giá trị nguyên liệu vật liệu xuất kho
+ Xuất kho nguyên, vật liệu góp vốn liên doanh với các đơn vị khác (giá do
hội đồng liên doanh đánh giá) :
 !"#$%!& '(*


 Nếu giá trị được đánh giá > giá trị thực tế của nguyên, vật liệu đem góp :
Nợ TK 128, 222 : Giá do hội đồng liên doanh đánh giá
Có TK 152 : Giá thực tế của nguyên, vật liệu
Có TK 711 : Phần chênh lệch tăng
 Nếu giá trị được đánh giá < giá trị thực tế của nguyên, vật liệu đem góp :
Nợ TK 128, 222 : Giá do hội đồng liên doanh định giá
Nợ TK 811 : Phần chênh lệch giảm
Có TK 152 : Giá thực tế của nguyên, vật liệu
+ Đối với nguyên, vật liệu thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê :
 Nếu hao hụt trong định mức, ghi :
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán
Có TK 152 : Giá trị nguyên, vật liệu
 Nếu thiếu hụt chưa xác định được nguyên nhân thì ghi :
Nợ TK 1381 : Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 152 : Giá trị nguyên, vật liệu
* Căn cứ biên bản xác định giá trị vật liệu thiếu hụt, mất mát về biên bản xử lý :
Nợ TK 1388 : Phải thu khác
Nợ TK 111 : Tiền mặt

Nợ TK 334 : Phải trả công nhân viên
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán (phần còn lại)
Có TK 1381 : Tài sản thiếu chờ xử lý
?BB 89:"$W.X97!:*=$;*6>6$;*6C
- Các phương pháp phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ :
+ Phương pháp 1: Phân bổ một lần l
* Những công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn, khi xuất
dùng toàn bộ giá trị công cụ, dụng cụ được hạch toán vào đối tượng sử dụng :
Nợ TK 627 : Chi phí chế biến phát sinh tại bộ phận quản lý
Nợ TK 641 : Chi phí chế biến phát sinh tại bộ phận bán hàng
Nợ TK 642 : Chi phí chế biến phát sinh tại bộ phận quản lý DN
Nợ TK 241 : Chi phí sản xuất ở bộ phận đầu tư XDCB
Có TK 153 : Trị giá công cụ, dụng cụ xuất kho
+ Phương pháp 2 : Phân bổ nhiều lần
* Những công cụ, dụng cụ có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài hoặc xuấ
dùng mang tính bị đồng loạt. Theo phương pháp này, khi xuất dùng công cụ,
dụng cụ, kế toán chuyển toàn bộ giá trị công cụ, dụng cụ vào tài khoản 142, sau
đó phân bổ dần vào các đối tượng sử dụng. Căn cứ vào giá trị, mức độ và thời
gian sử dụng của công cụ, dụng cụ trong quá trình sản xuất kinh doanh để xác
định số lần phân bổ cho hợp lý. Khi công cụ, dụng cụ báo hỏng, phân bổ phần
giá trị còn lại sau khi đã trừ phế liệu bồi thường.
 !"#$%!& '(+
`
H!E$
Ya2/$
*.`#
M
#"9!K*
9-
Y":!p$;

'
#"9IJ
9!K*98
(q
H!E$Ya
-
!82#%.
9!.!g#
O$8.*QR
-
!:1$Ya#
9![b$;4<9
*!X9O$8.
*QR


* Phương pháp hạch toán :
- Khi xuất công cụ, dụng cụ loại phân bổ nhiều lần sử dụng cho sản xuất
kinh doanh :
Nợ TK 142 ( 242 ) : Chi phí trả trước
Có TK 153 : Giá trị công cụ, dụng cụ
+ Số phân bổ từng lần vào các đối tượng sử dụng:
Nợ TK 627 : Chi phí quản lý phân xưởng
Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 142 (242) : Chi phí trả trước
+ Khi công cụ, dụng cụ báo hỏng, mất mát hoặc hết thời gian sử dụng theo
qui định, kế toán tiến hành phân bổ giá trị còn lại vào chi phí sản xuất kinh
doanh.
Nợ TK 1528 : Giá trị phế liệu thu hồi

Nợ TK 138 : Số bồi thường vật chất (nếu có)
Nợ TK 627, 641, 642 : Số lần phân bổ cuối
Có TK 142 (242) : Giá trị còn lại
 !"#$%!& '(,


1.4 Sơ đồ hạch toán
1.4.1 : Hạch toán đối với Nguyên liệu vật liệu
TK621, 623, 241
TK111,112,131 TK152 TK627,641,642
Nhập kho Xuất dùng cho SXKD
TK133 TK142 XDCB
VAT PPKT Xuất kho Phân bổ
TK154 TK222
Gia công chế biến xong Xuất GVLDLLK
nhập lại kho
TK3387
TK3333 C/L đánh TK811
giá lại TS
Thuế NK hàng NK phải nộp C/Lđánh
TK 711 giá lại
TS
TK3332 C/L đánh TK223
giá lại TS
Thuế TTĐB phải nộp
(nếu có) Xuất GVLDLK
TK411 TK154
Nhận vốn góp
Xuất thuê ngoài gia công
chế biến

TK621,627 TK111,112,331
CKTM,GGHB, hàng hóa
Đã xuất dùng không hết mua trả lại
nhập lại kho TK 133
TK 154 TK632
Xuất bán
Phế liệu nhập kho
TK 338(3381) TK138
Phát hiện thừa khi kiểm kê
chờ xử lý Phát hiện thiếu khi kiểm
kê chờ xử ký
 !"#$%!& '(2


1.4.2 : Hạch toán đối với công cụ dụng cụ
TK 111, 112 TK 623, 627
142, 151, 331 TK 153 641, 641, 241
Nhập kho CCDC Xuất dùng tính ngay một
Lần vào chi phí
TK 133
Nếu được
TK 3333 khấu trừ TK 142, 242
Xuất dùng phân bổ dần khi
Thuế nhập khẩu phải nộp CCDC có thời gian sử dụng
nhiều kỳ và có giá trị lớn
TK 3332 TK 111,112, 331
Thuế tiêu thụ đặc biệt CCDC CK TM trả lại CCDC đã mua
Phải nộp giảm giá hàng mua
TK133
Thuế GTGT

TK 338(3381) TK 138(1381)
Giá trị CCDC phát hiện thừa CCDC phát hiện thiếu khi
Trong khi kiểm kê chờ xử lý kiểm kê chờ xử lý
 !"#$%!& '(3



r
st
 !"#0."9*!.$;4_=$;9,e$;!E.#$!
k."9Ic$!!c$!9!5$!45H!"99I#+$*VL*=$;9,
Trước năm 2002 Công ty TNHH Hùng Châu Linh chỉ là một cơ sở sản
xuất kinh doanh các mặt hàng thiết bị máy móc chuyên dùng, các thiết bị tự
động, thiết bị lạnh như máy bơm nước đồng hồ nhiệt điện lạnh và môi trường.
Cơ sở kinh doanh với tổng số lao động không quá 10 người, làm việc trên
mặt bằng chật hẹp, chủ yếu gia công và lắp rắp các sản phẩm theo đơn đặt hàng
nhỏ lẻ.
Đến năm 2002 xuất phát từ nhu cầu ngày càng tăng của sản xuất, cũng như
nhu cầu tiêu thụ của thị trường đò hỏi cơ sở phải mở rộng quy mô sản xuất và
kinh doanh đa dạng hoá nâng cao chất lượng sản phẩm. Theo đà phát triển đó
cộng với sự năng nổ khéo léo của chủ sở hữu( hiện nay là giám đốc của công ty)
ngày càng dành được nhiều hợp đồng, tổ chức công tác nhân sự tốt đã đưa cơ sở
sản xuất ngày càng phát triển hơn. Trước tình hình đó chủ cơ sở gọi thêm vốn và
xin phép thành lập công ty để dáp ứng nhu cầu phát triển của công ty một cách
lâu dài và bền vững.
Đến ngày 26 tháng 06 năm 2002 cơ sở Hùng Châu Linh đổi thành công ty
TNHH Hùng châu Linh và được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh với số
320200629.
- Với tên giao dịch :
- Tên viết tắt :

- Tên thường gọi : Công ty TNHH Hùng Châu Linh
- Địa chỉ : 335 Nguy„n tất Thành – TP Đà Nẵng
Công ty đã được phép sử dụng con dấu riêng để giao dịch với các ngành
nghề như sau: Chuyên về lĩnh vực thiết kế, chế tạo, lắp đặt và sữa chữa các thiết
bị cơ khí chuyên ngành nhiệt điện lạnh và môi trường. Kinh doanh các loại máy
công cụ, sản xuất các thiết bị chuyên ngành lò hơi, thiết bị lạnh hàn cắt kim loại,
xử lý ô nhiểm môi trường, các thiết bị tự động đo lường kỹ thuật, các loại máy
móc thiết bị và hoá chất chuyên dùng khác, các loại ống dẫn nước.Thiết kế cấp
nhiệt, điều hoà không khí cho các công trình công nghiệp.
Từ năm 2002 đến 2005, mặt dù công ty gặp không ít khó khăn do mới
thành lập, nhưng với tinh thần trách nhiệm cao với sự nổ lực và khôn khéo trong
kinh doanh, công ty luôn có những nghiên cứu các giải pháp tối ưu đạt hiệu quả
cao trong lĩnh vực chuyên ngành. Từ đó công ty luôn khắc phục được những khó
khăn ban đầu mà còn đưa công ty ngày càng ổn định về sản xuất, xâm nhập thị
trường tạo được uy tín cao và nhiệm của các doanh nghiệp trong cả nước.
Từ năm 2005 đến nay, với những phương án tận dụng triệt để năng lực
sẵn có và dần dần từng bước đầu tư vào khâu then chốt trong bộ phận sản xuất
chế tạo nhiều sản phẩm chất lượng cao, giá thành tương đối ổn định đảm bảo yêu
 !"#$%!& '(4


cầu của khách hàng. Chỉ với 3 năm trở lại đây công ty ngày càng mở rộng phạm
vi sản xuất ở nhiều tĩnh trong cả nước như: Mở rộng quy mô sản xuất Lò hơi 5
tấn Tuy Hoà, Lò hơi 5 tấn Nghệ An, Lò hơi 3 tấn Tây Đô, Lò hơi 7 tấn Tân
Quảng Phát
Sau 3 năm nhìn chung tình hình phát triển của công ty được phản ánh qua
các chỉ tiêu sau:
!u9#  v&@wwx v&@wwy v&@wwz
:L$!9!. 5.429.584.795 6.534.670.819 8.536123456
`$ 4.923.750.680 5.940.618.016 6.315.551.932

!#H!G 2.139.150.000 3.025.645.698 4.350.826.720
1$W.X9 22.941.879 32.502.500 70.613.010
?!S*$v$;45$!#%&46
??!S*$v$;C
- Công ty TNHH Hùng Châu Linh là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam
thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, được sử dụng con dấu riêng được mở tài
khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức quy mô sản xuất đạt hiệu quả tốt nâng cao chất lượng sản phẩm
- Chỉ đạo điều hành sat sao không chỉ điều hành tại chổ mà còn điều hành ở
nhiều công trình trên khắp cả nước.
?@!#%&46C
-Xây dựng và tổ chức các kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty theo
pháp luật hiện hành của nhà nước.
- Nghiên cứu khả năng sản xuất và nhu cầu tiêu dùng tổ chức lực lượng
hàng hoá đa dạng về cơ cấu mặt hàng phong phú về chủng loại có chất lượng cao
phù hợp với người tiêu dùng.
- Khai thác các thế mạnh, tiết kiệm chi phí tối đa chi phí đem lại hiệu quả
kinh tế cao.
- Duy trì và phát triển sản xuất ổn định góp phần thực hiện các chỉ tiêu kinh
tế xã hội mà nhà nước đề ra
- Quản lý và sử dụng vốn theo đúng chế độ, chính sách hiệu quả cao đảm
bảo trang trải về tài chính, thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.
- Quản lý, sử dụng đội ngũ cán bộ công nhân viên theo đúng chính sách
chăm lo đời sống vật chất, tinh thần bồi dưỡng và nâng cao trình độ văn hoá và
chuyên môn cho cán bộ công nhân viên.
 !"#$%!& '($
Tính toán thiết kế
sản phẩm
Tập hợp
NVL,CCDC năng

lực lao động
Tiến hành thi công
chế tạo lắp đặt
Xuất xưởng sản
phẩm
Kiểm tra thử
nghiệm áp lức Làm sạch thẩm mỹ


- Đảm bảo các hoạt động công ích xã hội góp phần giải quyết việc làm cho
người lao động.
A)*(#+&9a*!S*0.1$237#$!>:L$!9F#=$;9,e$;
!E.#$!
?A)*(#+&9a*!S*U1$W.X9*VL*=$;9,
??N(g0.,9Ic$!U1$W.X9
!{9!G*!C
: Trình tự tiến hành công việc
: Đối chiếu so sánh giưa thiết kế và thực tế sản xuất
?@#1#9!G*!*!.9Ic$!U1$W.X9
- Công ty tiến hành sản xuất một sản phẩm theo đơn đặt hàng, dựa vào
yêu cầu của khách hàng nhân viên phòng kỹ thuật tiến hành tính toán thiết kế.
Sau đó trình bày sản phẩm thiết kế cho khách hàng, khách hàng đồng ý phòng kỹ
thuật tiến hành yêu cầu phomhg vật tư tập hợp NVL, CCDC, năng lực lao động
chuẩn bị sản xuất. Sau đó tiến hành thi công chế tạo lắp đặt tại phân xưởng sản
xuất, tiếp theo làm sạch thẩm mỹ sản phẩm đến khi hoàn tất sản phẩm nhân viên
phòng kỹ thuật tiến hành kiểm tra dúng với thiết kế, đúng với kỹ thuật hay
không, việc kiểm tra đúng với chất lượng yêu cầu thì bộ phận phân xưởng cho
tiến hành xuất xưởng sản phẩm.
A)*(#+&9a*!S**=$;9"*0.1$239F#=$;9,e$;!E.
#$!

?A)*(#+&*!.$;
-Trong Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, việc sắp xếp bộ máy tổ chức
quản lý của Doanh nghiệp đóng vai trò hết sức quan trọng đến hiệu quả sản xuất
kinh doanh của đơn vị. Việc tổ chức bộ máy quản lý tốt là vấn đề luôn được ban
giám đốc quan tâm. Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất và chịu trách nhiệm
cho từng phòng ban, từng nhân viên, phối hợp với nhau một cách có tổ chức và
hiệu quả cao.
'!.<$2f#: Công ty TNHH Hùng Châu Linh có đội ngũ quản lý có trình
độ cao, cơ cấu tổ chức trực tiếp phù hợp với trình độ chuyên môn cho từng nhân
viên. Bộ máy kế toán được tổ chức chặt chẽ, quy trình làm việc khoa học, cán bộ
kế toán có trình độ nhiệt tình, đội ngũ công nhân lành nghề.
 !"#$%!& ')#


' !Q7!v$: Do nhiều công trình ở khắp mọi nơi trên cả nước nên việc tổ
chức quản lý công nhân chưa được sát sao
Công trình mang tính trình độ công nghệ cao, tính kỹ thuật tỷ mỉ nên việc
chỉ đạo giữa phòng kỹ thuật và bộ phận sản xuất còn gặp nhiều khó khăn không
tránh khỏi sai sót, có những sản phẩm không đúng quy cách kỹ thuật, cần có sự
kiểm tra giám sát chặt chẽ hơn.
@N*X.9a*!S**=$;9"*0.1$239F#=$;,
@?N(g9a*!S*Y|&",0.1$23
A}~•n€•k‚ƒ
Z!{9!G*!C
: Quan hệ trực tuyến
: Quan hệ chức năng
: Quan hệ tham mưu
: Quan hệ phối hợp
@@!S*$v$;45$!#%&46*VL9T$;Y|H!<$
* #"&(`*: Là người đứng đầu, có quyền quản lý cao nhất, có quyền

quyết điịnh chỉ đạo trực tiếp các phương án kinh doanh của công ty, là người đại
diện theo pháp luật của Công Ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng
quản trị Công Ty, điều hành các hoạt động hàng ngày của Công Ty cũng như
thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao, có quyền mi„n nhiệm, bổ nhiện, cách
chức các chức danh quản lý trong công ty đông thời giám đốc có trách nhiệm đối
với đời sống của cán bộ công nhân viên trong công ty.
* !Q;#"&(`* $!E$UKCChịu sự lãnh đạo trực tiếp từ giám đốc, là người
trực tiếp quản lý nhân sự trong công ty từ phòng kế toán sang phòng kinh doanh
có trách nhiệm thay mặt giám đốc bổ nhiệm, mi„n nhiện tuyển dụng nhân viên,
 !"#$%!& ')(
Giám đốc
Phó giám đốc
quản lý kỹ thuật
Phó giám đốc
quản lý nhân sự
Phòng kỹ
thuật
Bộ phận
sản xuất
Phòng kế
toán
Phòng kinh
doanh


thay mặt giám đốc điều hành đôn đốc các phòng ban giải quyết công việc hàng
ngày khi giám đốc đi vắng.
Z!Q;#"&(`*7„9!.<9CCó trách nhiệm điều hành thiết kế, đọc bản vẽ,
quản lý tình hình thực hiện kế hoạch quản lý chỉ đạo phòng kỹ thuật và bộ phận
sản xuất. Thay mặt giám đốc chịu trách nhiệm trước công trình sản xuất của công

ty, phó giám đốc là người chịu trách nhiệm trước giám đốc về tất cả các hoạt động
sản xuất, thay mặt giám đốc chỉ đạo công nhân viên làm việc tốt, đúng kỹ thuật.
* "*H!…$;YL$*!S*$v$;C
+ >?@AB Là nơi tổ chức hạch toán quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh, lập báo cáo tài chính, theo dõi sự biến động của tài sản và nguồn vốn.
C>?D8 Có trách nhiệm nghiên cứu bản vẽ, tổ chức giám sát theo
đúng kế hoạch đề ra, trực tiếp sản xuất thao tác kỹ thuật theo đúng nguyên lý
máy móc thiết bị sử dụng nguyên liệu theo định mức, đề xuất sáng kiến phục vụ
sản xuất cho cấp trên.
+ >EFGH: Đề ra các biện pháp, kế hoạch sản xuất hợp lý, chịu trực
tiếp về qui cách, mẫu mã và chất lượng sản phẩm.
C>?<A Lập kế hoạch lao động, kế hoạch về đơn giá tiền
lương cho từng loại sản phẩm, qui đổi, tính toán và xây dựng định mức tiền
lương theo giai đoạn công nghệ, tính toán tiền lương sản phẩm và thời gian cho
toàn bộ cán bộ công nhân viên trong toàn Công Ty, có kế hoạch bồi dưỡng công
nhân, theo dõi tình hình biến động tăng giảm công nhân, nâng bậc lương cho
công nhân đến kỳ kế hoạch.
Là nơi triển khai kế hoạch kinh doanh của toàn Công Ty. Bố trí những cán
bộ công nhân viên có đầy đủ kinh nghiệm trong công việc và không thể tách rời
với phòng kế toán.
A)*(#+&9a*!S**=$;9"*789:"$9F#=$;,
?N(g9a*!S*Y|&",789:"$
* Chú thích:
: Quan hệ chức năng
: Quan hệ trực tuyến
@!S*$v$;45$!#%&46*VL*"*$!E$4#-$789:"$
 !"#$%!& '))
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp

Kế toán vật
tư hàng hoá
Kế toán
thanh toán và
công nợ
Thủ quỹ


* &@AB'/I: Là người phụ trách chung của phòng kế toán, chịu trách
nhiệm với lãnh đạo của Công Ty, và là người tổ chức hình thức kế toán. Kế toán
có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, việc điều hành chế độ chính sách về quản lý tài
chính và chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh.Tổ chức thực hiện lập và nộp báo
cáo thống kê kế toán kịp thời, đầy đủ, phản ánh tình hình huy động vốn kinh
doanh cho lãnh đạo Công Ty.
* &@ABJ0Có trách nhiệm theo dõi số liệu kế toán tổng hợp của
toàn công ty và đánh giá giá thành sản phẩm, lập báo cáo kế toán.
K&@AB78/LAB Có trách nhiệm theo dõi tình hình nhập, xuất,
tồn vật tư hàng hoá. Mở các sổ chi tiết, các bảng kê định kỳ, lập bảng cân đối
nhập, xuất, tồn vật tư hàng hoá và thường xuyên đối chiếu với thủ kho để phát
hiện sai sót.
* MND Chịu trách nhiệm trước giám đốc và kế toán trưởng về tiền mặt,
tồn quỹ hàng ngày, có trách nhiệm thu chi, bảo quản tiền mặt và lập báo cáo quỹ
mỗi tháng.
* &@ABAB: Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ, toàn bộ chứng từ
trước khi thanh toán, theo dõi tình hình thu chi tiền mặt, cập nhật vào sổ sách
hàng ngày, theo dõi tiền gửi ngân hàng bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ, theo dõi
các khoản vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn với các ngân hàng, cuối tháng lên
bảng kê ghi có các tài khoản tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay Theo dõi các
khoản thu chi, mở sổchi tiết quỹ, ngân hàng, cập nhật số liệu và rút số dư hàng
ngày trên sổ theo dõi các tài khoản 111, 112, đồng thời phụ trách việc tính lương

Bc$!9!S*789:"$"H>6$;9F#=$;,
Công Ty áp dụng trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức sổ kế toán chứng từ
ghi sổ.
 !"#$%!& ')*


ZN(g;!#Ua
Chú thích :
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Quan hệ đối chiếu
- Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc phát sinh để kiểm tra tính hợp lệ,
định khoản chính xác kế toán thành lập các tờ kê chi tiết tài khoản ( các tờ kê này
được mở hàng tháng ). Đối với các tài khoản cần theo dõi chi tiết như tiền mặt,
nguyên vật liệu, công nợ …thì kế toán cần căn cứ vào chứng từ để kiểm tra và
ghi vào thẻ kế toán.
- Định kỳ, cuối tháng kế toán sẽ căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc để
lập các chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ sau khi lập xong được kế toán ghi vào
sổ cái, tính ra tổng số phát sinh trong kỳ và số dư từng tài khoản cuối kỳ. Kiểm
 !"#$%!& ')+
Sổ quỹ
Chứng từ
gốc
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Chứng từ ghi
sổ

Sổ cái
Sổ chi
tiết
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo tài
chính


tra đối chiếu chính xác sau đó căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh, lập
báo cáo tài chính theo qui định của Nhà nước.
n!K*9IF$;*=$;9"*!F*!9:"$'9F#=$;9,
e$;!E.#$!
Công ty TNHH Hùng Châu Linh là một công ty chuyên chế tạo lắp đặt
những sản phẩm do công ty làm ra do chủ yếu sản xuất theo đơn đặt hàng. Chính
vì vậy mà NLVL dùng cho quá trình sản xuất tương đối đa dạng, do yêu cầu sản
xuất theo đơn đặt hàng nên các loại NLVL lại được phân ra nhiều chủng loại
khác nhau khiến cho NLVL của công ty tương đối đa dạng và phức tạp hơn.
Công ty thường sản xuất theo đơn đặt hàng nên việc dự trữ NVL chỉ vừa
đủ để duy trì hoạt động sản xuất đối với đơn đặt hàng đã nhận.
Do đặt điểm của NLVL như trên nên công tác kế toán tại công ty phải
thực hiện tốt công tác quản lý và bảo quản, sử dụng phải thực hiện một cách chặt
chẽ và chu đáo.Phải kiểm ra thường xuyên để tránh khỏi lẫn lộn giữa các loại
NLVL đối với mỗi đơn đặt hàng khác nhau. Từ đó có thể tiết kiệm tránh lãng phí
thất thoát NLVL nhằm đạt hiệu quả trong việc sản xuất.
A)*(#+&9F#*=$;9,e$;*!E.#$!
"*2:F#$;.,-$2#%.4<92#%.*VL=$;9,
Với khối lượng và chủng loại NLVL tương đối đa dạng và phức tạp -
Nguyên vật liệu của Công Ty có rất nhiều loại, đơn vị tính, nhiều công dụng khác
nhau. Nhưng hiện tại NLVL của Công Ty được phân chia theo từng nhóm, từng

loại, từng nội dung kinh tế, chức năng khác nhau và được dùng chủ yếu cho sản xuất.
- Các loại NLVL chủ yếu của Công Ty gồm có:
• *!G$!: Thép tấm, Ống thép, Inox, Xi măng, bê tông chiệu nhiệt,
cát thạch anh, đá rửa, thiết bị điện( cáp điện, dây điện ), Bông thuỷ tinh, Bơm,
môtơ, Thanh ghi lò, cáp hàn, Van, Hoá chất, Vật liệu lọc, than hoạt tính, Bóng
đèn UV, Amiăng, Băng tải Nguyên liệu vật liệu khác
• H!6CSơn, que hàn, sứ, ghíp đồng
• !#-$2#%.CXăng, d ầu, điện năng
- Các loại công cụ dụng cụ chủ yếu của Công Ty gồm có:
• Dụng cụ thi công : Kìm, búa, mỏ lết, cà lê, kéo, Máy hàn, máy cắt, máy mài
• "*4<9>6$;Y1:!| cho công nhân trong quá trình làm việc như bao tay,
kh ẩu trang, mủ
• =$;*6>6$;*6>e$;9I:$;*!89F:CMáy biến áp, máy hàn, máy đo
• "**=$;*6>6$;*67!"*>e$;9I:$;4v$H!…$;$![: máy vi tính,
máy in, m áy photocoppy (8 triệu đồng)
"*9I[b$;!fH9v$;;#1&45H![N$;H!"H9G$!;#"
9F#=$;9,e$;!E.#$!
? "*9I[b$;!fH9v$;9F#*=$;9,
 !"#$%!& '),

×