Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

tin 6 (t1-18)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.09 KB, 48 trang )

Chương 1
LÀM QUEN VỚI TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ

Bài 1
THÔNG TIN VÀ TIN HỌC
I- Mục tiêu
- Mục tiêu của chương này là cung cấp cho học sinh một số kiến thức mở đầu về tin học
và máy tính.
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được khái niệm thông tin và hoạt động thông tin của con người.
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được thông tin là gì?
- Biết được những sự vật, sự kiện truyền đạt thông tin gì?
3. Thái độ:
- Học sinh cần nhận thức tầm quan trọng của môn học, có ý thức học tập bộ môn, rèn
luyện tính cần cù, ham thích tìm hiểu tư duy khoa học.
II- Chuẩn bị
- GV: phấn màu, sách, chuẩn bị thêm tranh ảnh, đoạn trích bài báo…
- HS: đọc sgk, quan sát và tổng kết.
III- Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức lớp (1p)
- GV: kiểm tra sĩ số lớp.
2. Nội dung
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Giới thiệu về chương 1 (4p)
- GV: Trong chương này chúng ta sẽ được
tiếp cận một cách cơ bản về tin học và máy
tính.
+ Hiểu được khái niệm ban đầu về thông tin


và dữ liệu.
+ Biết máy tính là công cụ hỗ trợ hoạt động
xử lý thông tin của con người và tin học là
ngành khoa học nghiên cứu các hoạt động xử
lý thông tin tự động bằng máy tính điện tử.
+ Hiểu cấu trúc sơ lược của máy tính điện tử
và một vài thành phần cơ bản nhất của máy
tính. Bước đầu biết khái niệm phần cứng và
phần mềm máy tính.
+ Biết một số ứng dụng của tin học và máy
tính điện tử.
Vậy bước đầu chúng ta đi tim hiểu “Thông tin
và tin học.
- HS: lắng nghe.
Tuần 1
Tiết 1
Ngày soạn: 04/9/2009
Ngày giảng: 07/9/2009
Hoạt động 2
Bài mới
HĐ 2.1: Thông tin là gì? (10p)
- GV: Hàng ngày các em có thường xuyên
xem truyền hình hay đọc báo không?
- GV: Các bài báo, bản tin trên truyền hình
hay đài phát thanh cho các em biết những tin
tức gì?
- GV: Khi em đi trên đường, gặp các tấm biển
chỉ đường cho em biết những gì?
- GV: Khi em đi trên đường phố, tín hiệu xanh
đỏ của đèn tín hiệu cho em hiểu như thế nào?

- GV: Tiếng trống trường hàng ngày cho em
biết điều gì?
- GV: Như vậy, hàng ngày các em tiếp nhận
nhiều thông tin từ nhiều nguồn khác nhau.
Tìm hiểu thêm từ sgk em hãy cho biết thông
tin là gì?
- GV: Yêu cầu HS khác nhắc lại.
- GV: Rút ra kết luận cho HS: thông tin như là
hiểu biết của con người về thế giới xung
quanh và về chính bản thân mình.
- HS: có
- HS: cho biết tin tức về tình hình thời sự
trong nước và trên thế giới.
- HS: Tấm biển chỉ đường hướng dẫn em cách
đi đến một nơi cụ thể nào đó.
- HS: Tín hiệu xanh đỏ của đèn tín hiệu giao
thông trên đường phố cho em biết khi nào có
thể qua đường.
- HS: Tiếng trống trường báo cho em đến giờ
ra chơi hay vào lớp.
- HS: Thông tin là tất cả những gì đem lại sự
hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật, sự
kiện…) và về chính con người.
HĐ 2.2: Hoạt động thông tin của con người. (15p)
- GV: Ta đã biết thông tin có vai trò rất quan
trọng trong cuộc sống của con người.
- GV: Theo em, người ta có thể truyền đạt
thông tin với nhau bằng những hình thức nào?
- GV: Vậy hoạt động thông tin là gì?
- GV: Thông tin trước xử lí gọi là thông tin

vào, thông tin nhận được sau xử lí gọi là
thông tin ra.
Khi đó ta có mô hình sau:
TT vào TT ra

- GV: Con người có 2 cách tiếp nhận thông
tin: vô thức và có ý thức.
+ VD: Qua tiếng chim hót vọng đến tai, con
người có thể đoán nhận trên cây có con chim
gì, tia nắng ban mai chiếu vào mắt qua cửa sổ
có thể cho biết đó sẽ là một ngày đẹp trời,
không mưa… Qua đó, em đã tiếp nhận thông
tin bằng cách nào?
+ Khi em đến tham quan viện bảo tàng, hay
- HS: lắng nghe.
- HS: trả lời.
- HS: Hoạt động thông tin là việc tiếp nhận,
xử lí, lưu trữ và truyền (trao đổi) thông tin.
- HS: vẽ mô hình.
- HS: Em đã tiếp nhận thông tin bằng cách vô
thức.
- HS: trong trường hợp này em tiếp nhận
XỬ LÍ
khi em đọc sách để tìm hiểu kiến thức… Khi
đó, em đã tiếp nhận thông tin bằng cách nào?
- GV: qua trình bày, GV nhấn mạnh đến giá
trị của thông tin thu nhận một cách có ý thức
và khích lệ ý thức tự học của HS.
- GV: Qua đó, em hãy nêu ra tầm quan trọng
của quá trình xử lí thông tin trong hoạt động

thông tin?
- GV: Khi đó viếc lưu trữ, truyền thông tin có
tác dụng gì?
- GV: Tóm lại những điều cần nhớ cho HS.
thông tin bằng cách có ý thức.
- HS: Trong hoạt động thông tin, xử lí thông
tin đóng vai trò quan trọng nhất vì xử lí thông
tin đem lại hiểu biết cho con người, trên cơ sở
đó có những kết luận và quyết định cần thiết.
- HS: Việc lưu trữ thông tin làm cho thông tin
và những hiểu biết được tích luỹ và nhân
rộng.
Hoạt động 3
Luyện tập (5p)
- GV: yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1 và 2/ sgk-
5.
- HS: trả lời
Hoạt động 4
Củng cố (5p)
- GV: yêu cầu học sinh cần nhớ những kiến
thức sau:
+ Thông tin là gì?
+ Hoạt động thông tin là gì?
+ Nắm được mô hình quá trình xử lí thông tin.
- HS: chú ý theo dõi.
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (5p)
-GV: Yêu cầu HS ghi nhớ bài và trả lời câu hỏi 3/sgk-5



Bài 1
THÔNG TIN VÀ TIN HỌC (tiếp)
I- Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.
- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ hoạt động xử lí thông tin của con người.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu hiểu sơ khai về tin học.
Tuần 1
Tiết 2
Ngày soạn: 04/9/2009
Ngày giảng: 07/9/2009
- Nhận biết được Tin học là ngành khoa học nghiên cứu hoạt động xử lí thông tin.
3. Thái độ:
- Rèn luyện cho học sinh ý thức tự học, tự tìm tòi, rèn luyện tính cần cù, tư duy lôgic.
II- Chuẩn bị
- GV: phấn màu, tài liệu, ảnh kính thiên văn, kinh hiển vi.
- HS: sgk, dụng cụ học tập.
III- Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức lớp
- GV: kiểm diện sĩ số lớp.
- HS: báo cáo.
2. Nội dung
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ
- GV: gọi HS1 lên bảng trả lời câu hỏi: Thông
tin là gì? Em hãy nêu một số ví dụ cụ thể về
thông tin và cách thức mà con người thu nhận
thông tin đó?

+ GV: nhận xét câu trả lời của học sinh. Nêu
thêm VD: thông tin thời sự trong nước, thu
nhận bằng cách nghe và thấy.
- GV: gọi HS2 lên bảng trả lời câu hỏi: em
hãy thử nêu VD về những thông tin mà con
người có thể thu nhận được bằng các giác
quan khác.
+ GV: hiện tại máy tính chưa có khả năng tiép
nhận được thông tin kiểu này.
+ GV:yêu cầu HS2 mô tả mô hình quá trình
xử lí thông tin.
+ GV: nhận xét câu trả lời của HS.
- HS1: trả lời:
+ Thông tin…
+ VD: tiếng gà gáy. Cách thức con người thu
nhận thông tin là nghê được băng tai (thính
giác)
- HS2: Trả lời: mùi (thơm, hôi), cảm giác
(nóng, lạnh), vị (mặn, ngọt)…
+ HS trả lời.
Hoạt động 2
Bài mới
HĐ 2.1: Nhắc lại kiến thức tiết trước
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức tiết
trước.
- HS: trả lời.
HĐ 2.2: 3. Hoạt động thông tin và tin học.
- GV: Hoạt động thông tin của con người
trước hết nhờ vào điều gì? Em hãy giải thích
để làm rõ điều đó?

- GV: Trong tiết trước ta đã biết con người thu
nhận thông tin theo 2 cách: vô thức và có ý
thức.
- HS: Hoạt độngt hông tin của con người được
tiến hành trước hết là nhờ các giác quan và bộ
não. Các giác quan giúp con người trong việc
tiếp nhận thông tin. Bộ não thực hiện việc xử
lí, biến đổi, đồng thời là nơi để lưu trữ thôngt
in thu nhận được.
Vì thế cho nên, khả năng của các giác quan và
bộ não con người trong các hoạt động thông
tin chỉ có hạn. Chẳng hạn, em không thể nhìn
được quá xa hay những vật quá bé; em cũng
không thể tính nhẩm nhanh với những con số
rất lớn…
Chính vì vậy, con người không ngừng sáng
tạo ra các công cụ và phương tiện giúp mình
vượt qua những điều tưởng chừng không làm
được.
- GV: Theo em, con người đã sáng tạo ra công
cụ gì để khám phá các vì sao?
- GV: Cũng như vậy, để hỗ trợ công việc tính
toán, con người đã sáng tạo ra công cụ gì?
- GV: Như vậy với sự ra đời của máy tính,
ngành tin học ngày càng phát triển mạnh mẽ.
Một trong những nhiệm vụ chính của Tin học
là nghiên cứu việc thực hiện các hoạt động
thông tin một cách tự động trên cơ sở sử dụng
máy tính điện tử.
- HS: Lắng nghe.

- HS: Để khám phá các vì sao, con người đã
sáng tạo ra kính thiên văn.
- HS: Để hỗ trợ việc tính toán, con người đã
sáng tạo ra máy tính điện tử.
- HS: lắng nghe.
Hoạt động 3
Luyện tập
- GV: yêu cầu HS trả lời câu hỏi 4/ sgk-5: Hãy
nêu một số ví dụ minh hoạ về hoạt động thông
tin của con người.
- GV: nhận xét.
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 5/ sgk-5:
Hãy tìm thêm VD về nhưng công cụ và
phương tiện giúp con người vượt qua hạn chế
của các giác quan và bộ não?
- GV: nhận xét. Sau đó kết luận thêm trong đó
máy tính có những ưu việt hơn hẳn.
- HS: Con người học tập, lưu trữ tài liệu xử lí
công việc và đưa ra quyết định.
- HS: trả lời: xe có động cơ để đi nhanh hơn,
cần cẩu để nâng được những vật nặng hơn,
chiếc cân để phân biệt trọng lượng.
Hoạt động 4
Củng cố
- GV: yêu cầu HS làm các bài tập sau:
+) Bài 1: Thông tin giúp con người:
(A) Nắm được quy luật của tự nhiên và
do vậy trở nên mạnh mẽ hơn.
(B) Hiểu biết về cuộc sống và xã hội
xung quanh.

(C) Biết được các tin tức và sự kiện xảy
ra trên thế giới.
(D) Tất cả các khẳng định trên đều đúng.
Hãy chọn phương án đúng.
+) Bài 2: Hãy điền những cụm từ “thế giới,
đem lại” vào những vị trí còn thiếu.
- HS: chọn phướng án (D)
- HS: đem lại - thế giới
Thông tin là những gì … sự hiểu biết về …
xung quanh và về chính con người.
+) Bài 3: Chúng ta gọi dữ liệu hoặc lệnh được
nhập vào bộ nhớ của máy tính là:
(A) Dữ liệu được lưu trữ.
(B) Thông tin vào
(C) Thông tin ra
(D) Thông tin máy tính.
- HS: chọn đáp án (B)
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
- GV: yêu cầu HS về nhà ôn tập các nội dung đã học và làm các bài tập 1.3, 1.4, 1.5, 1.8, 1.12/
SBT-Trang 6, 7
Tuần 2
Tiết 3
Ngày soạn: 10/9/2009
Ngày giảng: 14/9/2009
Bài 2
THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
I- Mục tiêu
1. Kiến thức
- Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản.

- Biết khái niệm biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy tính bằng các
dãy bit.
2. Kỹ năng:
- HS hiểu và tìm được ví dụ về các dạng thông tin cơ bản.
- Biết ứng dụng lí thuyết vào cuộc sống hằng ngày. Thông tin gắn với cuộc sống hàng
ngày.
3- Thái độ
- Rèn luyện cho HS tư duy lôgic, có ham muốn tìm hiểu.
II- Chuẩn bị
- GV: sgk, giáo án, tài liệu tin học có liên quan.
- HS: sgk, đọc trước bài ở nhà.
III- Tiến trình bài giảng
1. Ổn định tổ chức lớp.(1p)
- GV: kiểm diện sĩ số lớp. Ổn định trật tự lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.(7p)
- HS1: Em hãy cho biết thông tin là gì? Nêu 1 ví dụ về thông tin.
- HS2: Hãy cho biết một trong những nhiệm vụ chính của tin học là gì? Tìm những
công cụ và phương tiện giúp con người vượt qua hạn chế của các giác quan và bộ não.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
1. Các dạng thông tin cơ bản.(8p)
- Trên cơ sở khái niệm thông tin đã học
được ở bài 1, GV yêu cầu HS phát biểu về
những dạng thông tin quen biết, qua đó một
mặt tổng kết lại những gì đã truyền đạt
trong bài 1, mặt khác nêu nên ba dạng thông
tin cơ bản trong tin học là văn bản, âm
thanh và hình ảnh.
- Thông tin quanh ta hết sức phong phú và

đa dạng nhưng ta chỉ quan tâm tới ba dạng
thông tin cơ bản và cũng chính là ba dạng
thông tin chính trong tin học, đó là: văn bản,
hình ảnh và âm thanh.
- GV: yêu cầu HS nghiên cứu trong sgk và
trình bày về 3 dạng thông tin trên.
- GV: mở rộng giới thiệu các dạng thông tin
kết hợp cho những cảm nhận và hiểu biết
chính xác hơn, ví dụ như hình ảnh động,
hình ảnh động kết hợp âm thanh (phim ảnh).
- Cần lưu ý HS là ba dạng thông tin đã
trình bày trong sgk không phải là tất cả các
dạng thông tin. Trong cuộc sống con người
còn thường thu nhận thông tin dưới dạng
khác: mùi, vị, cảm giác (nóng, lạnh, vui,
buồn…). Nhưng hiện tại 3 dạng thông tin
nói trên là những dạng thông tin cơ bản mà
máy tính có thể xử lí được. Con người luôn
nghiên cứu các khả năng để có thể xử lí các
- HS: trả lời về những dạng thông tin quen biết.
- HS: chú ý nghe giảng.
- HS: phát biểu:
+ Dạng văn bản: những gì được ghi lại bằng
các con số, bằng chữ viết hay kí hiệu trong sách
vở, báo chí… là các ví dụ về thông tin ở dạng
văn bản.
+ Dạng hình ảnh: những hình vẽ minh hoạ
trong sách báo, chú chuột Mickey trong phim
hoạt hình, tấm ảnh chụp người bạn… cho
chúng ta thông tin dạng hình ảnh.

+ Dạng âm thanh: tiếng đàn pianô từ cửa sổ
nhà bên, tiếng chim ca lảnh lót mỗi buổi sớm
mai, tiếng còi ôtô em nghe trên đường tới
trường… là những ví dụ về dạng âm thanh.
dạng thông tin khác được. Trong tương lai
có thể máy tính sẽ lưu trữ và xử lí được các
dạng thông tin khác ngoài 3 dạng cơ bản
nói trên.
Hoạt động 2
2. Biểu diễn thông tin.(10p)
- Biểu diễn thông tin là chủ đề trọng tâm
của bài này.
- Mỗi dân tộc có hệ thống các chữ cái của
riêng mình để biểu diễn thông tin dưới dạng
văn bản.
- Để tính toán, chúng ta biểu diễn thông tin
dưới dạng các con số và kí hiệu toán học.
- Để mô tả một hiện tượng vật lí, các nhà
khoa học có thể sử dụng các phương trình
toán học.
- Các nốt nhạc dùng để biểu diễn một bản
nhạc cụ thể…
- Qua các ví dụ, em có NX như thế nào về
biểu diễn thông tin.
- Biểu diễn thông tin là một khái niệm phi
vật chất. Ba dạng thông tin cơ bản đã đề cập
ở trên thực chất chỉ là các cách biểu diễn
thông tin mà thôi.
- Lưu ý: cùng một thông tin có thể có nhiều
cách biểu diễn khác nhau. Chẳng hạn để

diễn tả buổi sáng đẹp trời, hoạ sĩ có thể vẽ
bức tranh, nhạc sĩ lại diễn đạt cảm xúc dưới
dạng bản nhạc.
- Biểu diễn thông tin nhằm mục đích lưu trữ
và chuyển giáo thông tin thu nhận được.
Mặt khác thông tin cần biểu diễn dưới dạng
có thể “tiếp nhận được” (đối tượng nhận
thông tin có thể hiểu và xử lí được.)
*) Biểu diễn thông tin.
- Biểu diễn thông tin là cách thể hiện thông tin
dưới dạng cụ thể nào đó.
*) Vai trò của biểu diễn thông tin.
- Thông tin có thể biểu diễn bằng nhiều cách
thức khác nhau. Biểu diễn thông tin có vai trò
quyết định đối với mọi hoạt động thông tin của
con người.
Hoạt động 3
3. Biểu diễn thông tin trong máy tính.(10p)
- Thông tin có thể được biểu diễn bằng
nhiều cách khác nhau.
VD: người khiếm thính thì không thể dùng
âm thanh. Người khiếm thị thì không thể
dùng hình ảnh.
- Đối với máy tính thông dụng hiện nay - HS: nghe và hiểu
được biểu diễn dưới dạng dãy bit và dung
dãy bit ta có thể biểu diễn được tất cả các
dạng thông tin cơ bản.
- Thuật ngữ dãy bit có thể hiểm nôm na
rằng bit là đơn vị (vật lí) có thể có một trong
hai trạng thái có hoặc không.

- Dữ liệu là gì?
- Thông tin cần biến đổi như thế nào để máy
tính có thể xử lí được.
- Dữ liệu là thông tin được lưu trữ trong máy
tính.
- Để máy tính có thể xử lí, thông tin cần biểu
diễn dưới dạng dãy bit chỉ gồm hai kí hiệu 0 và
1.
Hoạt động 4
Củng cố.(5p)
Hãy nêu các dạng cơ bản của thông tin, mỗi
dạng cho một ví dụ:
- Ngoài ba dạng thông tin cơ bản nêu trong
bài học, em hãy thữ tìm xem còn có dạng
thông tin nào khác không?
- Nêu một vài ví dụ minh hoạ việc có thể
biểu diễn thông tin bằng nhiều cách đa dạng
khác nhau
- Theo em, tại sao thông tin trong máy tính
được biểu diễn thành dãy bit?
- Học sinh phát biểu và cho ví dụ
- Học sinh tìm và phát biểu
- Học sinh ví dụ thông tin và biểu diễn bằng
nhiều cách khác nhau
- Học sinh thảo luận nhóm và phát biểu dưa dến
kết luận
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà.(4p)
- GV yêu cầu HS làm bài 1.26; 1.27; 1.30/ SBT-11,12.
Tuần 2

Tiết 4
Ngày soạn: 11/9/2009
Ngày giảng: 14/9/2009
Bài 3
EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH?
I- Mục tiêu
1. Kiến thức.
- Khả năng ưu việt của máy tính cũng như các ứng dụng đa dạng của tin học trong các
lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội.
- Máy tính chỉ là công cụ thực hiện những gì con người chỉ dẫn.
2- Kỹ Năng
- HS nhận biết được các khả năng ưu việt của máy tính.
- Biết một số ứng dụng của tin học trong thức tế.
3. Thái độ
- Rèn luyện tư duy lôgic, tính cần cù.
- Phát triển ý thức ham học hỏi, tìm hiểu thêm về các khả năng của máy tính.
II- Chuẩn bị
- GV: sgk, giáo án, tài liệu tin học có liên quan.
- HS: sgk, dụng cụ học tập, bảng phụ.
III- Tiến trình bài giảng.
1. Ổn định trật trự lớp.(1p)
- GV: kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm ta bài cũ.(8p)
- Học sinh 1: Nêu các dạng cơ bản của thông tin và cho ví dụ cụ thể.
- Học sinh 2: Nêu vai trò của biểu diễn thông tin và cho biết dữ liệu là gì?
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
1. Một số khả năng của máy tính.(15p)
- Cho HS nghiên cứu trong sgk và phát biểu

một số khả năng của máy tính.
- Các máy tính ngày nay có thể thực hiện hàng
tỉ phép toán trong một giây.
- Cho hs liên hệ từ máy tính bỏ túi hoặc
chương trình Excel và calculator có sẵn trong
*) Khả năng tính toán nhanh.
*) Tính toán với độ chính xác cao.
máy tính.
- Giới thiệu về ổ cứng hay ổ CD.
*) Khả năng lưu trữ lớn.
- Máy tính có khả năng làm việc không mệt
mỏi trong một thời gian dài.
*) Khả năng làm việc không mệt mỏi.
Hoạt động 2
Luyện tập(10p)
Bài 1:
Để ca ngợi đất nước Việt Nam tươi đẹp ta
có thể làm gì?
a. Viết một bài văn.
b. Vẽ một bức tranh hay chụp một tấm hình.
c. Viết một bản nhạc.
d. Tất cả các phương án trên đều đúng.
Hãy chọn phương án trả lời đúng.
Bài 2:
Máy tính không thể dùng để:
a. lưu trữ và sưu tập phim ảnh.
b. ghi lại các bài văn hay;
c. lưu lại mùi vị thức ăn;
d. nhớ các giọng chim hót;
e. chơi các bản nhạc;

f. tính toán doanh thu của một công ty;
g. in thiếp mời sinh nhật;
h. quản lí danh sách học sinh đi học muộn;
k. phân biệt mùi thơm hoa hông và hoa nhài.
Bài 3:
Máy tính có thể dùng để xác định:
a. mọi suy nghĩ trong đầu con người.
b. quỹ đạo quay quanh mặt trời các hành tinh.
c. cảm giác của em khi nhận phần thưởng học
sinh giỏi.
d. giấc mơ của em đêm qua.
- Chọn đáp án d.
chọn đáp án c, e.
Chọn đáp án b.
4. Củng cố.(8)
Bài 1: Giả sử mỗi giây em có thể thực hiện được hai phép tính nhân hoặc cộng hai số có một
chữ số. hãy ước tính em cần khoảng bao nhiêu thời gian để nhẩm hai số có 100 chữ số.
Giải:
Chỉ tính riêng số phép nhân em đã có thể thấy cần thực hiện 10000 phép nhân. Do vậy thời
gian để nhân hai số có 100 chữ số không ít hơn 80 phút.
Bài 2: Những khả năng to lớn nào đã làm cho máy tính trở thành một công cụ xử lí thông tin
hữu hiệu.
a. khả năng tính toán nhanh;
b. làm việc không mệt mỏi;
c. khả năng lưu trữ lớn;
d. tính toán chính xác;
e. Tất cả các khả năng trên.
Hãy chọn phương án đúng.
→ e.
5. Hướng dẫn về nhà.(3p)

- GV: yêu cầu HS làm các bài tập 1.48; 1.50/sgk- 16,17
- Học bài và chuẩn bị phần 2, 3 của bài 3

Tuần 3
Tiết 5
Ngày soạn: 17/09/2009
Ngày giảng: 21/09/2009
Bài 3
EM CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH (Tiếp)
I - Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Các ứng dụng đa dạng của tin học trong các lĩnh vực khác nhau của xã hội, quan tâm
hơn đến các ứng dụng trong giáo dục và giải trí.
- Những điều máy tính chưa có khả năng làm được
2. Kỹ năng
- HS có thể tự liên hệ trong đời sống hằng ngày, nêu được các ví dụ cụ thể về ứng dụng
của tin học.
- HS hiểu được rằng máy tính chỉ là công cụ hỗ trợ, thực hiện những gì con người chỉ
dẫn.
3. Thái độ
- HS tự tìm hiểu thêm và có thể tự mình ứng dụng tin học vào giải quyết một số công
việc nào đó của các em.
- Rèn luyện tư duy logic, tính cần cù, ham học hỏi.
II- Chuẩn bị
- GV: sgk, giáo án, tài liệu tin học có liên quan.
- HS: sgk, tự đọc thêm bài ờ nhà.
III- Tiến trình bài giảng.
1. Ổn định trật tự lớp .
- GV: Kiểm tra sĩ số lớp.
- HS: Báo cáo sĩ số lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.
- HS1: làm 2 bài tập đã giao về nhà.
- HS 2: Trả lời câu hỏi: Nêu các dạng cơ bản của thông tin và cho ví dụ cụ thể.
Nêu vai trò của biểu diễn thông tin và cho biết dữ liệu là gì?
- HS3: Nêu một số khả năng của máy tính. Lấy ví dụ cụ thể.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
2. Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì?
- Chia 3 nhóm để HS tìm hiểu trình bày.
- GV kết luận lại có thể dùng máy tính vào
những việc gì.
- GV: nêu thêm một số ví dụ dể HS tìm hiểu
thêm.
+ Nên lấy nhiều ví dụ về ứng dụng của tin học
theo các lĩnh vực, quan tâm nhiều hơn đến các
ứng dụng trọng giáo dục và giải trí.
- HS thảo luận nhóm, các nháo tìm hiểu và
trình bày.
+ Thực hiện các tính toán.
+ Tự động hoá công việc văn phòng.
+ Hỗ trợ công tác quản lí.
+ Công cụ học tập và giải trí.
+ Điều khiển tự động và rô - bốt.
+ Liên lạc, tra cứu và mua bán trực tuyến.
- HS: Tự liên hệ và nêu các ví dụ trong
trường, ở địa phương để minh hoạ, gây hứng
thú.
Hoạt động 3
3. Máy tính và điều chưa thể.

- Những gì nêu ở trên cho em thấy máy tính là
công cụ tuyệt vời. và có những khả năng to
lớn
Tuy nhiên máy tính vẫn còn nhiều điều chưa
thể làm được
Hãy cho biết những điều mà máy tính chưa
thể làm được?
- Giáo viên kết luận và dưa ra nhận xét
- Do vậy máy tính vẫn chưa thể thay thế hoàn
toàn con người, đặt biệt là chưa thể có năng
lực tư duy như con người.
- HS: liên hệ với bài 1, suy ngĩ và phát biểu ý
kiến.
- Hiện nay máy tính chưa phân biệt được mùi
vị, cảm giác…và đặt biệt là chưa có năng lực
tư duy.
- Sức mạnh của máy tính phụ thuộc vào con
người và do những hiểu biết của con người
quyết định.
3. Hoạt động 3
Bài đọc thêm 2
- GV: yêu cầu HS tự đọc. - HS: đọc bài dộc thêm 2.
4. Hoạt động 4
Luyện tập
Bài 1: Máy tính không thể:
1. Nói chuyện tâm tình với em như một
người bạn;
2. Lưu trữ trang nhật kí em viết hằng
ngày;
3. Giúp em học ngoại ngữ;

4. Giúp em kết nối với bạn bè trên thế
giới;
Hãy chọn phương án đúng
chọn đáp án 1.
4. Củng cố
- GV: nhắc lại những kiến thức cần ghi nhớ. Yêu cầu HS làm bài tập sau để củng cố
kiến thức.
Bài 1.51/SBT-17: Máy tính có thể dùng để điều khiển
1. Đường bay của những con ông trong rừng.
2. Đường đi của đàn cá ngoài biển.
3. Tàu vũ trụ bay trong không gian.
4. Mát rơi của đồng xu được em tung lên cao.
Hãy chọn phương án đúng.
→ Đáp án 3.
5. Hướng dẫn về nhà.
- HS về nhà học bài, trả lời các câu hởi trong sgk và làm thêm bài 1.52; 1.53; 1.54/SBT
Tuần 3
Tiết 6
Ngày soạn: 17/09/2009
Ngày giảng: 21/09/2009
Bài 4
MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
I - Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Tìm hiểu mô hình ba bước.
- Biết sơ lược cấu trúc chung của máy tính điện tử và một vài thành phần quan trọng
nhất của máy tính cá nhân.
2. Kỹ năng:
- Khi nhìn trong thực tế, HS nhận biết được một số thiết bị của máy tính điện tử và máy
tính cá nhân.

- Hiểu được chương trình là gì?
3. Thái độ:
- Rèn luyện ý thức ham muốn hiểu biết về máy tính và tác phong làm việc khoa học,
chuẩn xác.
II- Chuẩn bị
- GV: sgk, giáo án, tài liệu tin học có liên quan.
- HS: sgk, đọc bài trước ở nhà.
III- Tiến trình bài giảng.
1. Ổn định tổ chức lớp.
- GV: kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- HS1: Nêu một số khả năng to lớn và hạn chế của máy tính
- HS2: Hãy cho biết có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì?
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
1. Mô hình quá trình ba bước.
- GV nêu vấn đề: Hãy nhắc lại mô hình hoạt
động thông tin của con người
- GV chia lớp thành các nhóm (mỗi bàn 01
nhóm).
? Các nhóm thảo luận những nội dung sau:
-> Lấy ví dụ trong thực tế quá trình xử lý
thông tin.
-> Quá trình đó gồm mấy bước.
-> Các bước đó là gì.
-> Mối liên hệ các bước đó.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu có)
GV. Tổng hợp ý kiến
GV. Tổng hợp, nêu sơ đồ.

- HS: phát biểu mô hình hoạt động thông tin
của con người.
- Các nhóm suy nghĩ và trả lời.
- Một số nhóm khác nhận xét.
Kết luận: Quá trình xử lý thông tin bắt buộc
phải có 3 bước, theo trình tự nhất định (sơ đồ
trên)
Hoạt động 2
2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử.
- GV. Nêu vấn đề:
- Ngày nay máy tính có mặt ở rất nhiều gia
đình, công sở,…
- Các chủng loại máy tính cũng khác nhau. Ví
dụ: Máy tính để bàn, xách tay,…
- Học sinh nhìn hình trong sách để phân biệt
Nhập
(INPUT
)
Xuất
(OUTPU
T)
Xử lý
*) Vậy cấu trúc của một máy tính gồm những
phần nào.
GV. Yêu cầu các nhóm thảo luận, trả lời câu
hỏi sau:
- Máy tính gồm những phần nào.
HS. Nhận xét nhóm đã trả lời, bổ sung (nếu
có).
GV. Cho học sinh quan sát bộ máy vi tính

- GV: Kết luận
GV. Phân biệt rõ cụm từ : thiết bị vào và thiết
bị ra với thiết bị vào ra.
- GV. Chúng ta tìm hiểu từng bộ phận của
máy tính:
- GV. Thế nào gọi là Bộ xử lý trung tâm?
- GV. Liên hệ với con người thì CPU tương
ứng với phần nào.
- GV. Thế nào gọi là bộ nhớ ?
- GV. Các nhóm thảo luận cho biết:
-> Thế nào là bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài.
-> Phân biêt sự giống và khác nhau của bộ
nhớ trong và bộ nhớ ngoài.
- GV. Tổng hợp:
- Cấu trúc máy tính gồm các khối chứng năng:
Bộ xử lý trung tâm, thiết bị vào và thiết bị ra,
bộ nhớ. .
- Các nhóm tiến hành thảo luận và chuẩn bị
thuyết trình các nhóm còn lại chuẩn bị bổ
sung
-HS. Nêu khái niệm chương trình.
- HS trả lời:
Là bộ não của máy tính, thực hiện các chức
năng tính toán, điều khiển, điều phối mọi hoat
động của máy tính.
- HS: Trả lời
Khái niệm chương trình:
Chương trình là tập hợp các câu lệnh, mỗi
lệnh hướng dân một thao tác cụ thể cần thực
hiện.

a. Bộ xử lý trung tâm - CPU
Là bộ não của máy tính, thực hiện các chức
năng tính toán, điều khiển, điều phối mọi hoat
động của máy tính
b. Bộ nhớ của máy tính
Bộ nhớ của máy tính là nơi lưu chương trình
và dữ liệu
- Bộ nhớ gồm:
Bộ nhớ trong (RAM, ROM)
Máy in
Màn hình
Loa
Bàn phím Chuột
Cây

y
tính
- GV. Vậy Chiếc đĩa mềm, USB thuộc loại bộ
nhớ nào.
- GV. Thuyết trình: Ví dụ như để đo cân nặng
con người ta đùng đơn vị đo là Kg, gam,
Vậy trong máy tính để đo dung lượng nhớ
người ta dùng đơn vị nào ?
- GV. Các nhóm quan sát hình vẽ:
Cho biết thiết bị nào là thiết bị vào, thiết bị ra.
Bô nhớ ngoài
*) Bộ nhớ trong của máy tính
- Được dùng để lưu chương trình và dữ liệu
trong quá trình máy đang làm việc.
*) Bộ nhớ ngoài: Dùng để lưu chương trình và

dữ liệu lâu dài.
Đơn vị chính để đo dung lượng nhớ là dùng
Byte (B), ngoài ra còn dùng KB, MB, GB.
Học SGK (Tr17)
c. Thiết bị vào/ thiết bị ra.
Thiết bị vào:
Là thiết bị đưa thông tin vào máy tính.
Gồm: Bàn phím, chuột, máy quét, Scan,
Thiết bị ra:
Là thiết bị đưa thông tin ra.
Gồm: Màn hình, máy in, loa, máy chiếu.
3. Hoạt động 3
Luyện tập
- Giáo viên yêu cầu HS làm bài 1.55; 1.58/sbt-
Tr 18, 19.
4. Củng cố:
- GV: yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong sgk.
5. Hướng dẫn về nhà.
- GV: yêu cầu HS học bài và làm thêm các bài tập: 1.57; 1.59/SBT- tr 19.
Tuần 4
Tiết 7
Ngày soạn: 24/09/2009
Ngày giảng: 28/09/2009
Bài 4
MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH (Tiếp)
I- Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết máy tính là công cụ xử lí thông tin.
- Biết khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính.
- Biết được máy tính hoạt động theo chương trình.

2. Kỹ năng
- Phân biệt được phần cứng và phần mềm.
- Trong thực tế, HS nhận biết được tác dụng của một số thiết bị phần cứng.
3. Thái độ
- Rèn luyện ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính.
- Luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác. Luyện tư duy lôgic.
II- Chuẩn bị
- GV: Sgk, giáo án, máy tính, máy chiếu và các tài liệu tin học có liên quan.
- HS: sgk, vở ghi.
III- Tiến trình bài giảng
1. Ổn định trật tự lớp.
- GV: kiểm tra sĩ số lớp học và ổn định trật tự lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
- HS1: Em hãy cho biết máy tính có thể dùng vào những việc gì?
- HS2: Vẽ mô hình ba bước, cho vi dụ.
- HS3: Cấu trúc chung của máy tính điện tử theo Von Neumann gồm những bộ phận
nào? Tại sao CPU có thể coi như bộ não của máy tính?
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
3. Máy tính là một công cụ xử lí thông tin
- GV: Em hãy tìm hiểu sgk và cho biết qua
trình xử lí thông tin trong máy tính được tiến
hành như thế nào?
- Máy tính hoạt động theo mô hình ba bước:
+ INPUT (thông tin, các chương trình): bàn
phím, chuột.
+ Xử lí và lưu trữ thông tin: case, các phần
mềm có trong hệ thống.
+ OUTPUT (Văn bản, âm thanh, hình ảnh):

Màn hình, máy in, loa.
- Quá trình xử lí thông tin trong máy tính
được tiến hành một cách tự động theo sự chỉ
dẫn của các chương trình.
→ Để có thể giúp con người trong quá trình
xử lí thông tin, máy tính cần phải có các thành
phần thực hiện các chức năng tương ứng: thu
nhận, xử lí và xuất thông tin đã xử lí.
Hoạt động 2
4. Phần mềm và phân loại phần mềm.
Ngoài các thiết bị phần cứng thì máy tính cần
gì nữa để hoạt động được
Phần mềm máy tính được chia thành mấy
loại?
- Khi giới thiệu về phần mềm máy tính, GV
kết hợp để giải thích vì sao có thể sử dụng
máy tính cho nhiều mục đích khác nhau (khác
hẳn với các công cụ chuyên dụng khác như
máy giặt, tivi. điện thoại…). Sức mạnh của
máy tính chính là ở các phần mềm, con người
càng phát triển thêm nhiều phần mềm mới,
máy tính càng được tăng cường sức mạnh và
được sử dụng rộng rãi hơn.
- Để phân biệt với phần cứng là chính máy
tính cùng tất cả các thiết bị vật lí kèm theo,
người ta gọi các chương trình máy tính là
phần mềm máy tính hay ngắn gọn là phần
mềm.
- Phần mềm máy tính có thể được chia thành
hai loại chính: Phần mềm hệ thống và phần

mềm ứng dụng.
Hoạt động 3
Luyện tập
Bài 1: 1MB là:
1. Toàn bộ dung lượng bộ nhớ trong (RAM)
của máy tính;
2. 1 tỉ byte;
3. 1024 KB;
4. 1nghìn byte;
Hãy chọn phương án đúng.
→ 3
Bài 2: Sự khác biệt giữa phàn cứng và phần
mềm máy tính là gì?
1. Em có thể tiếp xúc với phần cứng, nhưng
không tiếp xúc được với phần mềm mà chỉ
thấy kết quả hoạt động của chúng.
2. Phần cứng được chế tạo bằng kim loại, còn
phần mềm được làm từ chất dẻo;
3. Phần cứng luôn luôn tồn tại, còn phần mềm
chỉ tạm thời (tồn tại trong thời gian ngắn);
4. Phần cứng hoạt động ổn định, còn phần
mềm hoạt động không đáng tin cậy.
→ 1.
4. Củng cố:
- Em hiểu thế nào là phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng. Hãy kể tên một và
phần mềm mà em biết.
5. Hướng dẫn học bài về nhà.
- HS học bài và trả lời các câu hỏi trong sgk.
*) Hướng dẫn trả lời:
1. Bộ xử lí trung tâm, bộ nhớ, thiết bị vào(nhập), thiết bị ra (xuất)

2. CPU thực hiện mọi hoạt động xử lí dữ liệu và điều khiển hoạt động của các thành
phần khác.
3. Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài (hay cách khác là thiết bị lưu trữ).
Tuần 4
Tiết 8
Ngày soạn: 25/09/2009
Ngày giảng: 28/09/20009
Bài thực hành số 1
LÀM QUEN VỚI MỘT SỐ THIẾT BỊ MÁY TÍNH
I- Mục tiêu
1. Kiến thức
- Tìm hiểu một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá nhân (loại máy tính thông
dụng nhất hiện nay).
- Biết cách bật. tắt máy tính.
- Làm quen với chuột và bàn phím.
2. Kĩ năng
- Nhận biết được một số bộ phận cấu thành cơ bản của máy tính cá nhân.
- Bật, tắt máy tính một cách thành thạo.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng bàn phím và chuột.
3. Thái độ
- Giáo dục HS tình cảm quý trọng, giữ gìn máy tính và yêu thích làm việc với máy tính.
- Rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.
II- Chuẩn bị
- GV: sgk, giáo án, phòng máy, máy chiếu.
- HS: sgk, vở ghi.
III- Tiến trình bài giảng.
1. Ổn định trật tự lớp.
- GV: Kiểm tra sĩ số lớp học, an toàn hệ thống điện trong phòng máy.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Hãy trình bày tóm tắt chức năng và phân loại bộ nhớ máy tính.

- HS2: Hãy kể tên một vài thiết bị vào, ra mà em biết.
3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
1. Phân biệt các bộ phận của máy tính cá nhân
- Hãy quan sát và tìm các thiết bị nhập?
- Giới thiệu hai thiết bị nhập thông dụng là:
Bàn phím và chuột
Hướng dẫn học sinh quan sát bàn pbím ,
chuột và chức năng của nó.
* Các thiết bị nhập dữ liệu cơ bản
- Bàn phím( Keyboard): Là thiết bị nhập dữ
liệu chính của máy tính.
- Chuột (Mouse): Là thiết bị điều khiển nhập
dữ liệu
Hướng dẫn cách sử dụng chuột cách lick
chuột
- Giới thiệu về thân máy tính và một số thiết
bị phần cứng
- Hãy quan sát và tìm ra các thiết bị xuất
Giới thiệu thiết bị xuất dữ liệu cơ bản là màn
hình và một số thiết bị khác
- Hãy quan sát và tìm xem có các thiết bị lưu
trữ nào?
- Cho học sinh quan sát một số thiết bị lưu
trữ: đĩa cứng, đĩa mềm, USB
* Thân máy tính: Chứa bộ xử lí (CPU), bộ
nhớ (RAM), nguồn điện…
* Thiết bị xuất cơ bản là màn hình.
* Thiết bị lưu cơ bản

- Đĩa cứng:là thiết bị lưu trữ dữ liệu chủ yếu
của máy tính, có dung lượng lưu trữ lớn.
- Đĩa mềm: có dung lượng nhỏ, chủ yếu dùng
để sao chép dữ liệu.
- Ngoài ra còn có các thiết bị nhơ hiện đại như
CD/DVD, flash (USB)…
*) Các bộ phận cấu thành một máy tính hoàn
chỉnh.
Cây
máy
tính
Máy in
Màn
hình
Lo
a
Bàn
phím
Chuộ
t
C
â
y
m
á
y

n
h
Hoạt động 2

2. Bật tắt máy tính
Hướng dẫn HS cách bật công tắc màn hình và
công tắc trên thân máy tính
- HS thực hành mở máy và làm theo hướng
dẫn của GV
Hoạt động 3
3. Làm quen với bàn phím và chuột.
-Hướng dẫn phân biệt vùng chính của bàn
phím, nhóm các phím số, nhóm các phím
chức năng
- Giáo viên hướng dẫn mở Notepad sau đó
thử gõ một vài phím và quan sát kết quả trên
màn hình
- Phân biệt tác dụng củ việc gõ một phím và
gõ tổ hợp phím.
- Cách di chuyển chuột và cách lick chuột.
- HS quan sát và phân biệt được vùng phím
- HS thực hành theo và gõ một số nội dung
- Phân biệt cách gõ tổ hợp phím và gõ một
phím, thực hành theo hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động 4
4. Tắt máy tính.
- Hướng dẫn HS cách tắt máy - Nháy chuột vào nút Start, sau đó nháy chuột
vào Turn off Computer và nháy tiếp vào
Turn off
4. Củng cố
- Nêu các thiết bị nhập và xuất cơ bản nhất
- Kiểm tra cụ thể một vài nhóm về cách sử dụng chuột và bàn phím
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà xem lại nội dung của cả chương, xem lại cách sử dụng chuột và bàn phím ,

xem trước chương 2 và cách sử dụng phím.
Tuần 5
C
â
y
m
á
y

n
h
Tiết 9
Ngày soạn: 01/10/2009
Ngày giảng: 05/10/2009
Chương 2: PHẦN MỀM HỌC TẬP
Bài 5
LUYỆN TẬP CHUỘT
I- Mục tiêu
1.Kiến thức
- Phân biệt các nút của chuột máy tính và biết các thao tác cơ bản có thể thực hiện với
chuột.
- Thực hiện các thao tác cơ bản với chuột.
2. Kỹ năng
- HS cần rèn luyện và thực hành sử dụng chuột bao gồm:
+ Cầm chuột đúng cách.
+ Nhận biết được con trỏ chuột và vị trí của nó.
+ Thực hiện các thao tác sau đây với chuột máy tính: Di chuyển chuột, nháy chuột,
nháy nút phải chuột, nháy đúp chuột, kéo thả chuột.
3. Thái độ
- Hình thành tác phong làm việc chuyên nghiệp với máy tính.

- Rèn luyện gõ chuột sẽ giúp rèn luyện phản xạ nhanh, khả năng ứng biến.
- Củng cố lòng yêu máy tính, biết giữ gìn và bảo vệ máy tính.
II- Chuẩn bị
- GV:sgk, giáo án, phòng máy, máy chiếu.
- HS: sgk, vơ ghi, chuẩn bị trước bài ở nhà.
III- Tiến trình bài giảng
1. Ổn định trật tự lớp.
- GV: kiểm tra sĩ số lớp học.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV: gọi 3 HS lên thực hành cách mở và tắt máy tính.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1
Vệ sinh và kiểm tra an toàn phòng máy.
- GV kiểm tra an toàn hệ thống điện trong
phòng máy.
- HS thực hiện đúng nội quy phòng máy.
Hoạt động 2
1. Các thao tác chính với chuột.
a) Cầm chuột đúng cách.
- Trước hết GV giới thiệu lại chức năng, vai
trò của chuột trong việc điều khiển máy tính.
Chuột là công cụ quan trọng thường đi
liền với máy tính. Thông qua chuột chúng ta
có thể thực hiện các lệnh điều khiển hoặc
nhập dữ liệu vào máy tính nhanh và thuận
tiện.
- Em hãy tìm hiểu trong sgk và cho biết ta
phải đặt tay cầm chuột như thế nào?
- Dùng tay phải để giữ chuột, ngón trỏ đặt lên

nút trái, ngón giữa đặt lên nút phải chuột.
Nút phải
Nút trái

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×