Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

tiết 102 Tập làm thơ bốn chữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (336.29 KB, 64 trang )

Ngày soạn: 13.3.2009
Ngày giảng:6AB:15.3.2009
Tiết 102 Bài 24
Tập làm văn:
tập làm thơ bốn chữ
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- HS bớc đầu nắm đợc đặc điểm thể thơ 4 chữ
- Nhận diện đợc thể thơ này khi học và đọc thơ ca
2. Về kĩ năng:
Rèn kĩ năng nhận diện thể thơ 4 chữ
3. Về thái độ:
Yêu thích thể thơ 4 chữ
II. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV cùng học sinh trả lời các câu hỏi từ 1
đến 4 dựa trên sự chuẩn bị của học sinh.
GV cho học sinh tìm thêm những bài thơ 4
chữ khác
Vần chân là vần đợc gieo ở cuối dòng thơ,
vần lng là vần đợc gieo ở giữa dòng thơ.
Yêu cầu học sinh chỉ ra vần lng và vần chân
ở khổ thơ sgk
Vần liền là vần đợc gieo liên tiếp ở các dòng
thơ; vần cách là vần không đợc gieo liên tiếp
mà thờng cách ra một dòng thơ.
Yêu cầu hs chỉ ra vần liền và vần cách trong
các khổ thơ sau:


GV gọi hs đọc yêu cầu bài 4 sgk. Hs suy
nghĩ trả lời, học sinh khác nhận xét, sửa
chữa. gv nhận xét, kết luận
Dựa vào sự chuẩn bị ở nhà của học sinh gv
gọi một vài học sinh lên trình bày đoạn thơ,
I. chuẩn bị ở nhà
1. Một vài bài thơ 4 chữ
2. Vần lng và vần chân
Mây lng chừng hàng
Về ngang lng núi
Ngàn cây nghiêm trang
Mơ màng theo bụi
- Vần chân: hàng/ trang; núi / bụi
- Vần lng: hàng/ ngang; trang/
màng
3. Vần liền và vần cách
Cháu đi đờng cháu
Chú lên đờng ra
Đến nay tháng sáu
Chợt nghe tin nhà
- Vần cách: cháu / sáu; ra/ nhà
Nghé hành nghé hẹ
Nghé chẳng theo mẹ
Thì nghé theo đàn
Nghé chớ đi càn
Kẻ gian nó bắt
- Vần liền: hẹ/ mẹ; đàn/ càn
4.Tập sửa sai cho thơ 4 chữ
- Khổ 1: sởi => cạnh
- Khổ 2: đò => sông

II. Tập làm thơ 4 chữ
1
bài thơ 4 chữ của mình.
- Cả lớp nhận xét những điểm đợc và điểm
cha đợc của bài làm.
- Gv nhận xét, từng học sinh tự chữa bài làm
của mình.
GV đánh giá và xếp loại bài làm của hs
III. Đánh giá
4. Củng cố dặn dò:
- Hs nhắc lại về vần nhịp của thể thơ 4 chữ
- Về nhà sửa lại bài làm của mình cho đúng, cho hoàn chỉnh
- Làm thêm những bài thơ 4 chữ
- Chuẩn bị bài mới: Cô Tô
2
Ngày soạn: 14.3.2009
Ngày giảng: 6AB: 16.3.2009
Tiết 103 Bài 25
Văn bản:
Cô tô
( Nguyễn Tuân )
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Hs cảm nhận đợc vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên
nhiên và đời sống con ngời ở vùng đảo Cô Tô đợc miêu tả trong bài văn.
- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện
của tác giả.
2. Về kĩ năng:
Rèn kĩ năng phân tích và cảm thụ thể bút kí
3. Về thái độ:

Yêu thích văn của Nguyễn Tuân
II. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Phân tích những hình ảnh đợc miêu tả trớc khi trời ma
trong bài thơ Ma của Trần Đăng Khoa
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học
sinh
Nội dung
GV giới thiệu về tác giả và tác phẩm
GV hớng dẫn cách đọc, đọc mẫu, gọi
học sinh đọc bài
Gv hớng dẫn học sinh tìm hiểu những
chú thích trong sgk
? Văn bản chia làm mấy phần? Nội
dung chính của từng phần?
- HS trả lời
I. Đọc và tìm hiểu chung:
1. Đọc văn bản:
2. Chú thích:
3. Bố cục:
3 phần:
- Phần 1: từ đầu -> theo mùa sóng ở
đây: Toàn cảnh Cô Tô với vẻ đẹp trong
sáng sau khi trận bão đi qua
- Phần 2: tiếp -> là là nhịp cánh: Cảnh
mặt trời mọc trên biển quan sát đợc từ
đảo Cô Tô - một cảnh tợng tráng lệ,
hùng vĩ và tuyệt đẹp.
- Phần 3: còn lại: Cảnh sinh hoạt buổi

sáng sớm trên đảo bên một cái giếng n-
ớc ngọt và hình ảnh những ngời lao
động chuẩn bị cho chuyến ra khơi.
II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Vẻ đẹp trong sáng của đảo Cô Tô
3
? Những hình ảnh nào đợc tác giả miêu
tả ở đảo Cô Tô sau khi cơn bão đi qua?
Miêu tả ntn?
? Em hãy tìm những tính từ chỉ tính
chất và màu sắc mà tác giả đã lựa chọn
để miêu tả?
- hs trả lời
? Tác giả đã đứng ở đâu để quan sát và
miêu tả?
- Trên nóc đồn khố xanh.
? Với những tính từ miêu tả đó em thấy
cảnh đảo Cô Tô sau trận bão ntn?
- Đẹp, tơi mát

? Theo em nớc ta có nhiều vùng biển
đảo đẹp nh Cô Tô không?
- Có ( ví dụ)
? Qua các phơng tiện thông tin đại
chúng, em biết gì về hiện trạng của
những cảnh đẹp đó?
- Nhiều vùng biển đang bị ô nhiễm
nghiêm trọng.
? Theo em lí do vì sao?
- ý thức của con ngời ( vứt rác bừa

bãi; chất thải công nghiệp; )
? Vậy chúng ta phải làm gì để những
vùng biển đảo đó mãi mãi đẹp nh
cảnh đảo Cô Tô ?
sau khi trận bão đi qua.
- Bầu trời trong trẻo, sáng sủa
- Cây cối thêm xanh m ợt
- Nớc biển lam biếc, đặm đà hơn
- Cát lại vàng giòn hơn
- Cá nhiều hơn
=> Chọn vị trí quan sát từ trên điểm
cao nơi đóng quân của bộ đội, tác giả
đã cho ngời đọc hình dung đợc khung
cảnh bao la và vẻ đẹp tơi sáng của vùng
biển đảo Cô Tô.
4. Củng cố dặn dò:
- Hs nhắc lại bố cục của văn bản và quang cảnh của đảo Cô Tô sau trận bão
- Dặn dò:+ học bài
+Chuẩn bị câu hỏi 3,4 sgk
4
Ngày soạn: 15.3.2009
Ngày giảng: 6A: 20.3.2009 6B: 19.3.2009
Tiết 104 Bài 25
Văn bản:
Cô Tô ( tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. về kiến thức:
Cảm nhận đợc vẻ đẹp trong sáng của cảnh mặt trời mọc trên biển Cô Tô và
cảnh sinh hoạt của con ngời ở đảo Cô Tô.
Thấy đợc nghệ thuật miêu tả của tác giả.

2. Về kĩ năng:
Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm bút kí của NT
3. Về thái độ:
Yêu thích văn NT
II. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: hs nhắc lại bố cục của văn bản
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Gọi hs đọc lại phần 2 của văn bản
- Cảnh mặt trời mọc đợc tác giả miêu tả ntn?
? Em cảm nhận nh thế nào về vẻ đẹp của cảnh
đợc miêu tả trong phần này?
- Một cảnh đẹp, tráng lệ
2. Cảnh mặt trời mọc trên
biển
- Chân trời, ngấn bể sạch nh
tấm kính lau hết mây, hết bụi
- Mặt trời nhú lên dần dần
- Tròn trĩnh, phúc hậu nh lòng
đỏ quả trứng thiên nhiên
- Quả trứng hồng hào thăm
thẳm đặt lên một mâm bạc
- Chân trời màu ngọc trai nớc
biển ửng hồng
- Nh một mâm lễ phẩm
5
GV: cảnh mặt trời mọc đợc đặt trong một
khung cảnh rộng lớn, bao la và hết sức trong
trẻo, tinh khôi. Tác giả đã dùng hình ảnh so

sánh đặc sắc: mặt trời tròn trĩnh phúc hậu nh
lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn
? Qua đoạn văn này em thấy đợc năng lực gì
của tác giả khi miêu tả?
- Năng lực quan sát, liên tởng. Ngôn ngữ sử
dụng chính xác, tinh tế, độc đáo.
Gọi hs đọc lại phần cuối
? Cảnh sinh hoạt và lao động trên đảo đợc tác
giả tập trung miêu tả điều gì?
- hs trả lời
? cảnh sinh hoạt và lao động trên đảo diễn ra
nh thế nào?
- hs trả lời
- gv phân tích, giảng giải
? Tổng kết lại về nội dung và nghệ thuật của bài
văn?
=> Một bức tranh tuyệt đẹp,
rực rỡ, tráng lệ.
3. Cảnh sinh hoạt và lao động
trong một buổi sáng trên đảo.
- Cảnh quanh cái giếng nớc
ngọt ở ria đảo và cảnh đoàn
thuyền ra khơi.
- Cái giếng nớc ngọt không
biết bao nhiêu ngời múc và
gánh.
- Thùng và cong và gánh nối
tiếp đi đi về về.
- chị Châu Hòa Mãn địu con
dịu dàng yên tâm

=> Cảnh lao động và sinh hoạt
vừa khẩn trơng, tấp nập vừa
thanh bình.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Năng lực quan sát, liên tởng
phong phú
- Sử dụng nhiều tính từ miêu tả
đặc sắc.
- Phép so sánh đợc sử dụng
độc đáo
2. Nội dung:
Quang cảnh đảo Cô Tô hiện
lên thật đẹp, trong sáng và đa
dạng qua ngòi bút điêu luyện
của Nguyễn Tuân.
4. Củng cố dặn dò:
- Hs nhắc lại cảnh đẹp của đảo Cô Tô hiện lên nh thế nào qua sự quan sát của
Nguyễn Tuân.
- Dặn dò: + Học bài theo nội dung phân tích; làm bài tập phần luyện tập
+ Ôn tập để viết bài tập làm văn số 6
6
Ngày soạn: 16.3.2009
Ngày giảng:6A: 21.3.2009 6B: 17.3.2009
Tiết 105-106 Bài 25
Viết bài tập làm văn số 6 - văn tả ngời
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
HS củng cố kiến thức về văn tả ngời. Biết vận dụng kiến thức đó vào làm bài văn tả
ngời.

2. Về kĩ năng:
Rèn kĩ năng viết văn miêu tả
3. Về thái độ:
Nghiêm túc làm bài
II. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Ra đề: Em hãy miêu tả một ngời thầy ( cô ) giáo của em đang say sa giảng bài
trên lớp.
3. Dàn bài và thang điểm:
* Nội dung: 9 điểm
- Mở bài ( 1,5đ ):
Giới thiệu khung cảnh lớp học, tên cô giáo hoặc tên môn học.
- Thân bài ( 6 đ ):
Miêu tả những nét tiêu biểu về cử chỉ, hình dáng, điệu bộ, biểu hiện s phạm của cô
giáo gắn liền với diễn biến của giờ học hoặc bài học.
( Gợi ý: +Giọng nói trong trẻo hay ấm áp
+ cử chỉ âu yếm, ân cần
+ đôi mắt lấp lánh khích lệ.)
- Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về thầy cô giáo qua giờ học đó
* Hình thức: 1 điểm
7
- Bài viết có bố cục 3 phần rõ ràng
- Chữ viết sạch sẽ, trình bày gon gàng.
- Có liên kết giữa các đoạn.
- Diễn đạt trôi chảy, mạch lạc.
4. giáo viên quản học sinh làm bài
5. Thu bài.
6. Dặn dò:
- ôn lại văn miêu tả
- Chuẩn bị bài mới: Các thành phần chính của câu

Ngày soạn: 21.3.2009
Ngày giảng: 6A: 23.3.2009 6B: 24.3.2009
Tiết 107 Bài 25
Tiếng Việt:
Các thành phần chính của câu
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
HS nắm đợc k/n về các thành phần chính của câu.
Có ý thức đặt câu có đầy đủ các thành phần chính.
2. Về kĩ năng:
Rèn kĩ năng nhận diện và đặt câu có thành phần chính.
3. Về thái độ:
Yêu thích Tiếng Việt
II. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Không thực hiện
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
? ở tiểu học các em đã đợc làm quen với
các thành phần câu. em hãy nhắc lại các
thành phần câu ấy?
- Chủ ngữ
- Vị ngữ
- Trạng ngữ
GV ghi vd lên bảng phụ:
Chẳng bao lâu, tôi/ đã trở thành một chàng
TN CN VN
dế thanh niên c ờng tráng.
( Tô Hoài)
I. Phân biệt thành phần chính với

thành phần phụ của câu.
1. Ví dụ:
8
Gọi HS đọc vd
? Em hãy xác định các thành phần câu
chúng ta vừa nhắc lại trong câu trên?
- HS xác định
? Em hãy thử lần lợt bỏ từng thành phần
trong câu trên thì câu sẽ thế nào?
- gv giúp hs lần lợt bỏ các thành phần câu.
? qua phân tích em thấy thành phần nào có
thể lợc bỏ, thành phần nào không?
- TN có thể bỏ đợc còn CN, VN thì không
thể bỏ đợc.
? Vì sao?
- Bỏ TN câu vẫn đủ nghĩa còn bỏ CN hay
VN thì câu k còn diễn đạt đợc một ý chọn
vẹn nữa.
GV: thành phần nào có thể lợc bỏ đợc là
thành phần phụ, thành phần không thể loại
bỏ là thành phần chính của câu.
? Vậy thành phần chính của câu là gì?
Yêu cầu học sinh xem lại vd phần I.
? Đứng trớc vị ngữ là từ nào?
- đã
? từ đã thuộc từ loại nào?
- Phó từ chỉ quan hệ thời gian.
? vậy vn có thể kết hợp với từ loại nào?
- Với phó từ chỉ quan hệ thời gian
? Vị ngữ thờng trả lời cho câu hỏi nào?

Gv lấy vd: - Tôi ăn cơm. -> làm gì?
- Tôi là Dế Mèn. -> là ai?
- Tôi buồn -> làm sao?
- Tôi đã trởng thành >nh thế nào?
GV ghi các vd sgk lên bảng
a. Một buổi chiều, tôi ra đứng cửa hang nh
CN VN
mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
VN ( Tô Hoài)
b. Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn
CN VN VN
ào, đông vui, tấp nập.
VN VN ( Đoàn giỏi)
c. Cây tre là ng ời bạn thân của ng ời nông
CN VN
2. Ghi nhớ 1: sgk t92
II. Vị ngữ
1. Ví dụ:
- VN kết hợp với phó từ chỉ quan
hệ thời gian.
- VN trả lời cho các câu hỏi: Làm
gì? Là ai? Làm sao? Nh thế nào?
9
dân VN. Tre, nứa, mai, vầu giúp ng ời trăm
CN CN CN CN VN
nghìn công việc khác nhau.
( Thép Mới)
? Em hãy xác định VN trong những câu trên?
- Hs xác đinh
? Những vị ngữ đó là từ hay cụm từ? Nó thuộc

từ hay cụm từ nào?
- GV cùng HS phân tích từng trờng hợp cụ thể
? Qua đó thấy đợc đặc điểm gì của VN?
- HSTL
- GV chốt
GV tiếp tục sử dụng VD ở phần II
? Xác định CN trong các câu trên?
- HSTL
?Những CN này có liên quan gì đến các VN
của những câu đó?
- Nêu tên đối tợng thực hiện các hành động,
các đặc điểm, tính chất nêu ở VN.
GV giải thích rõ hơn ở từng VD
? Em hãy những tìm những câu hỏi mà các câu
trả lời là những CN trên?
- Tôi -> ai?
- Chợ Năm Căn -> Cái gì?
- Cây tre -> Cái gì?
- Tre, nứa, mai , vầu -> cái gì?
GV lấy vd: Con trâu là bạn của nhà nông
- Con trâu-> Con gì?
? Những CN trên là từ hay cụm từ? Nó là
những từ hay cụm từ loại nào?
- HSTL
- GV cùng học sinh phân tích từng vd và lấy
thêm những vd khác để làm rõ đặc điểm của
CN
GV: Trong những trờng hợp nhất định, CN có
thể là động từ, tính từ, cụm động từ, cụm tính
từ nhng nó đã đợc danh hóa

? Trong những câu trên có mấy CN?
- HSTL
- Một câu có thể có một hoặc nhiều CN.
? Qua phân tích em rút ra những đặc điểm gì
của CN?
Gọi HS đọc yêu cầu
GV chia nhóm cho mỗi nhóm làm một câu
trong đoạn trích.
- Từng nhóm trả lời và nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét
2. ghi nhớ 2: sgk t93
III. Chủ ngữ:
1. Ví dụ:
- Trả lời cho các câu hỏi: ai? Cái
gì? con gì?
2. Ghi nhớ 3: sgk t 93
IV. Luyện tập:
Bài tập 1:
-CN: + tôi: đại từ
+ đôi càng tôi: cụm danh từ
+ những cái vuốt ở chân, ở khoeo:
cụm danh từ
10
HS đặt câu và trả lời,giáo viên nhận xét và sửa
chữa.
+ tôi: đại từ
+ những ngọn cỏ: cụm danh từ
- VN: + trở thành c ờng tráng:
cụm động từ
+ cứng dần và nhọn hoắt: những

tính từ
+ co cẳng lên, đạp phanh phách:
những cụm động từ
+ gẫy rạp, y nh có nhát dao vừa lia
qua: động từ và cụm danh từ
Bài tập 2+3:
4. Củng cố dặn dò:
- Học bài theo nội dung ghi nhớ
- Làm những bài tập còn dở
- Chuẩn bị bài mới: Thi làm thơ 5 chữ
Ngày soạn: 21.3.2009
Ngày giảng: 6A:27.3.2009 6B: 24.3.2009
Tiết 108 Bài 26
Hoạt động ngữ văn: Thi làm thơ năm chữ
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Ôn lại và nắm chắc hơn đặc điểm và yêu cầu của thể thơ năm chữ
2. Về kĩ năng:
- Làm quen với các hoạt động và hình thức tổ chức học tập đa dạng, vui mà
bổ ích, lí thú.
3. Về thái độ:
Tạo đợc không khí vui vẻ, kích thích tinh thần sáng tạo, mạnh dạn trình bày
miệng những gì mình làm đợc.
II. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Gọi học sinh đọc lại ba đoạn thơ trong sgk
? Trình bày lại đặc điểm của thể thơ năm

chữ?
I. Báo cáo kết quả chuẩn bị ở
nhà:
* Đặc điểm của thể thơ năm chữ:
- Mỗi câu thơ gồm 5 chữ; số câu
trong bài không hạn định; cách
chia khổ, đoạn tùy theo ý định của
ngời viết.
- Nhịp 3/2 hoặc 2/3
- Kết hợp giữa các kiểu vần: chân,
11
Yêu cầu học sinh trình bày những đoạn thơ,
bài thơ 5 chữ mà em su tầm đợc.
- GV cùng học sinh phân tích một số đoạn
thơ để thấy rõ hơn về vần, nhịp của thể thơ.
GV chia nhóm yêu cầu học sinh trao đổi
theo nhóm về các bài thơ năm chữ đã làm ở
nhà để lựa chọn, sửa chữa bài sẽ giới thiệu
trớc lớp của nhóm.
Mỗi nhóm cử đại diện đọc hay nhất, diễn
cảm nhất lên trình bày bài thơ của mình và
có những lời bình về bài thơ đó.
Cả lớp và giáo viên lắng nghe rồi nhận xét,
đánh giá và xếp loại ( Chú ý nhận xét cả nội
dung và hình thức )
Công bố bài thơ của nhóm nào hay nhất,
đúng vần nhịp nhất
lng, liền, cách.
- Thích hợp với lối thơ vừa kể
chuyện vừa miêu tả.

* Những bài thơ năm chữ:
Mỗi năm /hoa đào nở
Lại thấy/ ông đồ già
Bày mực tàu /giấy đỏ
Bên phố /đông ngời qua
Bao nhiêu ngời/ thuê viết
Tấm tắc/ ngợi khen tài
Hoa tay /thảo những nét
Nh phợng múa/ rồng bay
II. Thi làm thơ năm chữ
1. Thảo luận theo nhóm.
2. Trình bày tr ớc lớp :
3. Nhận xét, đánh giá
4. Dặn dò:
- Về nhà su tầm thêm những bài thơ năm chữ để nắm nhuần nhuyễn đặc điểm của
thể thơ này.
- Tập làm thêm những bài thơ năm chữ khác theo nhiều đề tài khác nhau ( Hoa mùa
xuân; Quả mùa hè; Lá mùa xuân, thu; Con sông quê hơng; Ngời bạn mới quen;
Một buổi chăn trâu )
- Chuẩn bị bài mới: Cây tre Việt Nam
12
Ngày soạn: 25.3.2009
Ngày giảng: 6A: 27.3.2009 6B:
Tiết 109 Bài 26
Văn bản:
Cây tre việt nam
( Thép Mới )
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Hiểu và cảm nhận đợc giá trị nhiều mặt của cây tre và sự gắn bó giữa cây tre

với cuộc sống của dân tộc Việt Nam; cây tre trở thành một biểu tợng của Việt
Nam.
- Nắm đợc những đặc điểm nghệ thuật của bài kí: giàu chi tiết và hình ảnh, kết
hợp miêu tả với bình luận, lời văn giàu nhịp điệu.
2. Về kĩ năng:
Rèn kĩ năng phân tích tác phẩm bút kí
3. Về thái độ:
Yêu thích văn học
II. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Cảnh mặt trời mọc trên biển đợc tác giả miêu tả ntn?
? Cảnh sinh hoạt và lao động của mọi ngời trên đảo Cô Tô đợc tác giả miêu tả
ntn?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV giới thiệu về tác giả và tác phẩm theo
chú thích sgk.
GV hớng dẫn cách đọc, đọc mẫu , gọi học
sinh đọc bài.
I. Đọc và tìm hiểu chung:
1. Đọc chú thích:
13
- Hớng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích
sgk.
? Đại ý của bài văn là gì? câu nào nêu lên
đại ý của bài?
- Cây tre là ngời bạn thân của nông dân
VN thân thuộc nhất vẫn là tre nứa.
Đoạn 1 có thể đợc coi là mở bài, đoạn 2,3

là thân bài, đoạn 4 là kết bài.
- HS theo dõi vào phần 1 của văn bản:
? Trong đoạn 1 tác giả đã nhắc đến những
phẩm chất nào của cây tre?
- HS trả lời
GV đọc phần đọc thêm bài Tre VN của
Nduy để minh họa và làm sâu sắc thêm.
? Tác giả có thái độ ntn khi nhắc đến
những phẩm chất của cây tre?
? Những phẩm chất của cây tre đã đợc thể
hiện và ca ngợi nh thế nào trong phần sau
của bài văn?
Tác giả đã thể hiện và nhấn mạnh nhiều
nét phẩm chất đáng quý của cây tre:
- Tre luôn gắn bó, làm bạn với con ngời
trong nhiều hoàn cảnh
- Tre là cánh tay của ngời nông dân
- Tre là thẳng thắn, bất khuất Trúc dẫu
cháy, đốt ngay vẫn thẳng
2. Đại ý của bài:
Cây tre là ngời bạn thân của nhân
dân VN. Tre có mặt ở khắp mọi
vùng đất nớc, tre đã gắn bó lâu đời
và giúp ích cho con ngời trong đời
sống hàng ngày, trong lao động sản
xuất và cả trong chiến đấu chống
giặc, trong quá khứ, hiện tại và cả
trong tơng lai.
3. Bố cục văn bản:
Chia làm 4 đoạn:

- Đoạn 1: từ đầu đến chí khí nh ng-
ời: Cây tre có mặt ở khắp mọi nơi
trên đất nớc và có những phẩm chất
rất đáng quý.
- Đoạn 2: Tiếp đến chung thủy: tre
gắn bó với con ngời trong cuộc
sống hàng ngày và trong lao động.
- Đoạn 3: tiếp đến Tre, anh hùng
chiến đấu: Tre sát cánh với con ng-
ời trong cuộc sốnghiến đấu bảo vệ
quê hơng đất nớc.
- Đoạn 4: còn lại: Tre vẫn là ngời
bạn đồng hành của dân tộc ta trong
hiện tại và trong tơng lai.
II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Những phẩm chất của cây tre:
- Tre có thể mọc xanh tốt ở mọi nơi
- Dáng tre vơn mộc mạc và thanh
cao.
-Mầm non măng mọc thẳng
- Màu xanh của tre tơi mà nhũn
nhặn
- Tre cứng cáp mà lại dẻo dai, vững
chắc
-> thái độ ca ngợi
14
- Tre trở thành vũ khí cùng con ngời chiến
đấu giữ làng, giữ nớc
- tre giúp con ngời trong biểu lộ tâm hồn,
tình cảm qua âm thanh của các nhạc cụ

bằng tre, mà đặc sắc nhất là sáo
? Biện pháp nghệ thuật nào đợc sử dụng
nhiều nhất trong đoạn văn này?
- VD: dáng tre vơn mộc mạc, màu tre tơi
nhũn nhặn thanh cao, giản dị.
Hàng loạt tính từ thờng dùng để chỉ phẩm
chất của con ngời đợc dùng cho cây tre, đã
làm cho tre mang đợc các giá trị cao quý
nh con ngời: Tre xung phong anh hùng
chiến đấu. Những hành động cao cả của
con ngời đợc dùng để nói về sự cống hiến
của cây tre cho cuộc kháng chiến; Để ca
ngợi công lao và phẩm chất của cây tre, tác
giả đã tôn vinh cây tre bằng những danh
hiệu cao quý của con ngời: tre anh hùng
lao động, tre anh hùng chiến đấu.
ở phần đầu tác giả đã nói khái quát: cây tre
là ngời bạn thân thiết của nhân dân VN
? Tác giả đã chứng minh điều đó ntn?
Các dẫn chứng đợc sắp xếp theo trình tự
bao quát đến cụ thể và lần lợt theo từng
lĩnh vực trong đời sống của con ngời( từ
lao động, sinh hoạt)
? Không chỉ gắn bó với con ngời trong đời
sống sinh hoạt mà còn cả trong đời sống
chiến đấu. Em hãy tìm những chi tiết đó
- Nghệ thuật nhân hóa đợc sử dụng
thích hợp và đặc sắc.
2. Sự gắn bó của cây tre với con ng-
ời và dân tộc Việt Nam:

- Cây tre có mặt ở khắp mọi nơi
trên đất nớc VN, lũy tre bao bọc
các xóm làng
- Dới bóng tre xanh, đã từ lâu đời
ngời nông dân VN dựng nhà, dựng
cửa, làm ăn, sinh sống và giữ gìn
một nền văn hóa.
- Tre giúp ngời nông dân trong rất
nhiều công việc sản xuất, tre nh là
cánh tay của ngời nông dân.
- Tre gắn bó với con ngời thuộc
mọi lứa tuổi trong đời sống hàng
ngày cũng nh trong sinh hoạt văn
hóa.
-> cây tre gắn bó với con ngời từ
thuở lọt lòng đến khi nhắm mắt
xuôi tay.
- Tre gắn bó với dân tộc VN trong
các cuộc chiến đấu giữ nớc và giải
15
trong bài?
- Tre là vũ khí tuy thô sơ nhng có hiệu quả:
gậy tre, chông tre chống lại sắt thép quân
thù, tre xung phong vào xe tăng đại bác, tre
giữ làng, giữ nớc, giữ mái nhà tranh, giữ
đồng lúa chín
HS theo dõi vào phần cuối văn bản.
- Tác giả mở đầu phần kết bằng hình ảnh
về nhạc của trúc, của tre, khúc nhạc đồng
quê trong tiếng sáo diều bay lng trời. đó là

nét độc đáo của nét đẹp văn hóa.
- tiếp đó là hình ảnh măng non trong chiếc
huy hiệu của thiếu niên VN, tác giả dẫn tới
những suy nghĩ về cây tre trong tơng lai
của đất nớc khi đi vào công nghiệp hóa.
? Đó là những suy nghĩ ntn?
- Ngày mai sắt, thép có thể nhiều hơn tre,
tre có thể bớt đi vai trò quan trọng của nó
trong đời sống sinh hoạt và sản xuất. Thực
tiễn sự phát triển của xã hội trong những
năm gần đây đã chứng tỏ điều đó. Vậy thì
liệu cây tre có bớt gắn bó với con ngời
không?
Dựa vào phần ghi nhớ gv giúp học sinh
tổng kết văn bản.
GV hớng dẫn học sinh làm bài tập phần
luyện tập.
Gọi học sinh đọc phàn đọc thêm.
phóng dân tộc.
3. Cây tre tiếp tục gắn bó thân thiết
với dân tộc VN trong hiện tại và t-
ơng lai.
Các giá trị văn hóa và lịch sử lâu
đời của cây tre vẫn còn mãi trong
đời sống của con ngời VN, tre vẫn
là ngời bạn đồng hành thủy chung
của dân tộc ta trên con đờng phát
triển.
III. Tổng kết:
Ghi nhớ sgk t100.

4. củng cố dặn dò:
- Học bài theo nội dung phân tích
- Làm bài tập phần luyện tập
- Chuẩn bị bài mới: câu trần thuật đơn
16
Ngày soạn: 29.3.2009
Ngày giảng: 6A: 6B: 31.3.2009
Tiết 110 Bài 26
Tiếng Việt:
Câu trần thuật đơn
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Nắm đợc khái niệm câu trần thuật đơn
- Nắm đợc các tác dụng của câu trần thuật đơn
2. Về kĩ năng:
Rèn kĩ năng nhận diện và sử dụng câu trần thuật đơn có hiệu quả.
3. Về thái độ:
Yêu thích Tiếng Việt
II. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: các thành phần chính của câu gồm những thành phần nào?
Vai trò của từng thành phần ấy?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
? Trong vd trên có mấy câu? em hãy đánh
số vào từng câu.
1. Cha nghe hết câu, tôi đã hếch răng lên,
xì một hơi rõ dài.
2. Rồi, với điệu bộ khinh khỉnh, tôi mắng:
3. Hức!

4. Thông ngách sang nhà ta à?
5. Dễ nghe nhỉ!
6. Chú mày hôi nh cú mèo thế này, ta nào
I. Câu trần thuật đơn là gì?
1. Ví dụ: sgk
17
chịu đợc.
7. Thôi, im cái điệu hát ma dầm sùi sụt ấy
đi.
8. Đào tổ nông thì cho chết!
9. Tôi về, không một chút bận tâm.
?Những câu ấy dùng để làm gì?
1,2,6,9 dùng để kể, tả, giới thiệu, nêu ý
kiến.
3, 5 8 dùng để bộc lộ cảm xúc
4 dùng để hỏi
7 dùng để cầu khiến.
GV: Những câu dùng để giới thiệu, kể, tả,
nêu ý kiến gọi là câu trần thuật.
? Em hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ của
những câu trần thuật trên?
1. Ch a nghe hết câu /, tôi /đã hếch răng
TN CN VN
lên, xì một hơi rõ dài.
2. Rồi với điệu bộ khinh khỉnh, tôi / mắng
Cn vn
6. Chú mày/ hôi nh cú mèo thế này , ta
CN VN CN
nào chịu đ ợc.
VN

9. Tôi / về, không một chút bận tâm.
CN VN
? Mỗi câu trên có mấy cụm chủ vị?
1 cụm. Câu 6 có 2 cụm
GV: Những câu có một cụm chủ vị gọi là
câu trần thuật đơn; câu 6 là câu trần thuật
ghép
Gọi HS đọc bài tập 1 sgk
GV chia nhóm cho từng nhóm hoạt động
và bổ sung lẫn nhau.
Các câu 3,4 là câu trần thuật ghép
HS đọc và suy nghĩ trả lời
Gọi học sinh đọc bài tập 3
- Câu trần thuật là những câu dùng
để giới thiệu, kể, tả hoặc nêu ý
kiến.
2. Ghi nhớ : SGK T 101
II. Luyện tập
Bài tập 1:
Câu 1: dùng để tả hoặc giới thiệu
Câu 2: dùng để nêu ý kiến nhận xét
Bài tập 2:
Đều là những câu trần thuật đơn
dùng để giới thiệu nhân vật.
Bài tập 3:
Giới thiệu nhân vật phụ trớc rồi từ
những việc làm của nhân vật phụ
mới giới thiệu nhân vật chính.
18
Bài tập 4:

Ngoài việc giới thiệu nhân vật, các
câu trong bài tập này còn miêu tả
hoạt động của nhân vật.
4. Củng cố dặn dò:
- Học bài theo nội dung ghi nhớ sgk
- Xem lại các bài tập
- Chuẩn bị bài mới: văn bản Lòng yêu nớc
Ngày soạn: 29.3.2009
Ngày giảng: 6A: 3.4.2009 6B: 31.3.2009
Tiết 111. Bài 27
Hớng dẫn đọc thêm văn bản:
Lòng yêu nớc
( Ê-ren-bua)
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
- Hiểu đợc t tởng cơ bản của bài văn: lòng yêu nớc bắt nguồn từ lòng yêu những
gì gần gũi, thân thuộc của quê hơng.
- Nắm đợc nét đặc sắc của bài văn tùy bút chính luận này: kết hợp chính luận
và trữ tình; t tởng của bài thể hiện đầy sức thuyết phục không chỉ bằng lí lẽ mà
còn bằng sự hiểu biết phong phú, tình cảm thắm thiết của tác giả đối với Tổ
quốc Xô viết.
2. Về kĩ năng:
HS rèn kĩ năng cảm nhận và phân tích bài tùy bút chính luận
3. Về thái độ:
Yêu văn học Nga
II. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Cây tre đã gắn bó với con ngời VN ở những mặt đời sống nào? và gắn bó nh
thế nào?

3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV giới thiệu về tác giả và tác phẩm.
GV hớng dẫn cách đọc, đọc mẫu và gọi học
sinh đọc bài tiếp.
Hớng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích trong
I. Đọc và tìm hiểu chung:
1. Đọc chú thích:
19
sgk.
? Đại ý của văn bản là gì?
? Văn bản có thể chia làm mấy phần?
? Theo tác giả, lòng yêu nớc bắt đầu từ đâu?
? Tiếp đó tác giả nói đến tình yêu gì?
Tác giả nói đến tình yêu quê hơng trong một
hoàn cảnh cụ thể: chiến tranh khiến cho mỗi
công dân Xô viết nhận ra vẻ đẹp riêng và hết
sức quen thuộc của quê hơng mình. Điều này
đợc minh họa bằng một loạt hình ảnh đặc
sắc thể hiện nét đẹp riêng của mỗi vùng trên
đất nớc Xô viết.
? Từ đó tác giả dẫn đến một sự khái quát gì?
GV: Nhận định ở câu mở đầu về ngọn nguồn
của lòng yêu nớc đã đợc mở rộng, chứng
minh và nâng cao thành một chân lí ở câu
cuối đoạn văn.
Để nói về vẻ đẹp riêng biệt của từng vùng
trên đất nớc Liên xô rộng lớn, tác giả đã lựa
chọn miêu tả vẻ đẹp ở nhiều vùng khác nhau,
từ vùng cực Bắc nớc Nga đến vùng núi phía

tây nam thuộc nớc cộng hòa Gru-di-a, những
2. Đại ý của bài:
Bài văn lí giải lòng yêu nớc. Lòng
yêu nớc bắt nguồn từ tình yêu
những gì thân thuộc, gần gũi; tình
yêu gia đình xóm làng, miền quê.
Lòng yêu nớc đợc thể hiện và thử
thách trong cuộc chiến đấu chống
giặc ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc.
3. Bố cục của văn bản:
2 phần:
- Phần 1: Từ đầu -> lòng yêu Tổ
quốc: ngọn nguồn của lòng yêu
nớc.
- Phần 2: còn lại: Lòng yêu nớc
đợc thử thách và thể hiện trong
cuộc chiến đấu chống ngoại xâm
bảo vệ Tổ quốc
II. Tìm hiểu chi tiết:
1. Ngọn nguồn của lòng yêu n ớc
- Lòng yêu nớc ban đầu là lòng
yêu những vật tầm thờng nhất.
- Tiếp đến là lòng yêu quê hơng
- Tác giả dẫn đến một quy luật,
một chân lí: Dòng suối đổ vào
sông, sông đổ vào dải trờng giang
Vôn-ga, con sông Vôn-ga đi ra
bể. Lòng yêu nhà, yêu làng xóm,
yêu miền quê trở nên lòng yêu Tổ
quốc.

20
làng quê êm đềm xứ U-crai-na, từ thủ đô
Mát-xcow-va cổ kính đến thành phố Lê-nin-
grat đờng bệ và mơ mộng, ở mỗi nơi, tác
giả chọn miêu tả vài hình ảnh tiêu biểu cho
vẻ đẹp riêng biệt độc đáo của nơi đó. Mỗi
hình ảnh tuy chỉ là gợi tả qua nỗi nhớ nhng
vẫn làm nổi rõ đợc vẻ đẹp riêng và tất cả đều
thấm đợm tình cảm yêu mến, tự hào của con
ngời.
? Quê hơng em có những gì đẹp, đáng yêu và
đáng nhớ nhất?
HS phát biểu
? giữa đoạn 1 và đoạn 2 có mlh với nhau
ntn?
Lòng yêu nớc bắt nguồn từ tình yêu với
những vật tầm thờng, gần gũi, từ lòng yêu
gia đình, quê hơng. Nhng

Chính trong hoàn cảnh chiến tranh ấy cuộc
sống và số phận của mỗi ngời gắn liền làm
một với vận mệnh của Tổ quốc và lòng yêu
nớc của ngời dân Xô viết đã đợc thể hiện
với tất cả sức mãnh liệt của nó.
GV liên hệ tới hai cuộc kháng chiến chống
Pháp và chống Mĩ của nhân dân ta và lòng
yêu nớc của nhân dân ta đợc thể hiện qua hai
cuộc kháng chiến đó.
? trong những hoàn cảnh khác và trong thời
điểm hiện nay thì lòng yêu nớc còn đợc bộc

lộ không? và bộc lộ ntn?
- Lòng yêu nớc đợc thể hiện bằng những nỗ
lực học tập, lao động sáng tạo để xây dựng
Tổ quốc giàu mạnh, lập những thành tích
làm vẻ vang cho đất nớc.
GV hớn dẫn học sinh làm bài tập phần luyện
tập
2. Lòng yêu n ớc đ ợc thử thách và
thể hiện trong cuộc chiến đấu
chống ngoại xâm bảo vệ Tổ quốc.
- Lòng yêu nớc chỉ có thể bộc lộ
đầy đủ sức mạnh lớn lao của nó
trong những hoàn cảnh thử thách
gay go, mà lúc này là cuộc chiến
tranh vệ quốc một mất một còn.
III. Tổng kết:
Ghi nhớ: sgk t 109
4. Củng cố dặn dò:
- Học bài theo nội dung phân tích
- Làm bài tập phần luyện tập và su tầm những bài thơ, ca dao, tục ngữ, bài văn nói
về lòng yêu nớc.
- Chuẩn bị bài mới: Câu trần thuật đơn có từ là
21
Ngày soạn: 30.3.2009
Ngày giảng: 6A: 4.4.2009 6B: 2.4.2009
Tiết 112 Bài 26
Tiếng Việt
Câu trần thuật đơn có từ là
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:

- Hiểu đợc kiểu câu trần thuật đơn có từ là
- Biết đặt câu trần thuật đơn có từ là
2. Về kĩ năng:
Rèn kĩ năng và sử dụng câu đúng mục đích
3. Về thái độ:
Yêu thích Tiếng Việt
II. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là câu trần thuật đơn? Lấy ví dụ ?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Gọi học sinh đọc vd sgk
? Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những
câu trên?
a. Bà đỡ Trần / là ng ời huyện Đông Triều .
CN VN
b. Truyền thuyết / là loại truyện dân gian
CN VN
kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan
I. Đặc điểm của câu trần thuật
đơn có từ là.
1. Ví dụ:sgk
22
đến lịch sử thời quá khứ, th ờng có yếu tố t -
ởng t ợng kì ảo.
c. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô / là một
CN VN
ngày trong trẻo sáng sủa.
d. Dế Mèn trêu chị Cốc / là dại.

CN VN
? Những vị ngữ trên do những từ hay cụm
từ nào tạo thành?
a: Cụm danh từ
b: Cụm danh từ
c: Cụm danh từ
d: Tính từ
? Những cụm từ hoặc từ đó đợc kết hợp với
từ nào ở phía trớc?
- Từ là
? Nếu phủ định những điều nêu ở vị ngữ
thì em sẽ thêm những từ nào vào trớc nó?
- Không phải; cha phải
? Những câu trên có phải là câu trần thuật
đơn không?
- Phải
GV: Những câu trần thuật đơn có từ là
đứng trớc vị ngữ của nó thì gọi là câu trần
thuật đơn có từ là.
GV yêu cầu học sinh rút ra ghi nhớ 1 sgk
Học sinh đọc lại các ví dụ phần I
GV lần lợt hỏi theo các câu hỏi sgk
- VN trình bày cách hiểu về sự vật, hiện t-
ợng, khái niệm nói ở CN : b Gọi là câu
định nghĩa
- VN có tác dụng giới thiệu sự vật, hiện t-
ợng, khái niệm nói đến ở CN: a gọi là
câu giới thiệu
- VN miêu tả đặc điểm, trạng thái của sự
vật, hiện tợng, khái niệm nói ở CN: c

Gọi là câu miêu tả
- VN thể hiện sự đánh giá đối với sự vật,
hiện tợng, khái niệm nói ở CN: d Gọi là
câu đánh giá
? Vậy câu trần thuật đơn có từ là chia làm
mấy loại?
HSTL
2. Ghi nhớ 1: SGK T 114
II. Các kiểu câu trần thuật đơn
có từ là:
1. Ví dụ: sgk
2. Ghi nhớ 2: SGK T115
23
Gọi hs đọc yêu cầu
- GV chia nhóm cho hs thảo luận kết hợp
luôn với bài tập 2
- Từng nhóm trả lời nhóm khác nhận xét
- Giáo viên nhận xét, sửa chữa
Gọi học sinh đọc yêu cầu
HS làm
GV gọi một vài học sinh đọc bài của mình
GV cùng cả lớp nhận xét và sửa chữa.
III. Luyện tập:
Bài tập 1+2:
a. Là câu trần thuật đơn có từ là:
Hoán dụ / là gọi tên sự vật, hiện
CN VN
t ợng, khái niệm .cho sự diễn
đạt.
-> Là câu định nghĩa

b. Không phải là câu trần thuật đơn
có từ là
c. Là câu trần thuật đơn có từ là
- Tre / là cánh tay của ng ời nông
CN VN
dân .
- Tre / còn là nguồn vui duy nhất
CN VN
của tuổi thơ.
Nhạc của trúc, nhạc của tre / là
CN
khúc nhạc của đồng quê.
VN
-> Câu giới thiệu
d. Là câu trần thuật đơn có từ là.
Bồ các / là bác chim ri
CN VN
Các câu khác tơng tự
-> Câu giới thiệu
đ. Không phải là câu trần thuật đơn
có từ là
e. Là câu trần thuật đơn có từ là
Khóc / là nhục
CN VN
Rên / hèn => lợc bỏ từ là
CN VN
Van / yếu đuối=> Lợc bỏ từ là
CN VN
dại khờ / là những lũ ng ời câm
CN VN

-> Câu đánh giá
Bài tập 3:
4. Củng cố dặn dò:
- học bài theo nội dung ghi nhớ
24
- Xem lại các bài tập
- Chuẩn bị bài mới: Lao xao
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 121 + 122
Viết bài tập làm văn miêu tả sáng tạo
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức:
Học sinh vận dụng kiến thức về văn miêu tả để viết văn, tập miêu tả bằng tởng t-
ợng
2. Về kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng viết văn
3. Về thái độ:
Nghiêm túc làm bài
II. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
6A:
6B:
2. Ra đề:
Em hãy miêu tả quang cảnh một đầm sen đang mùa hoa nở.
3. Yêu cầu:
- Xác định đúng thể loại văn miêu tả
- Bố cục bài viết phải theo cấu trúc 3 phần
- Bài viết trôi chảy, diễn đạt dễ hiểu
4. Dàn bài và thang điểm:

* Nội dung: 9 điểm
- Mở bài: ( 1,5đ)
+ Giới thiệu đầm sen đang mùa hoa nở
+ Cảm xúc, tâm trạng của em khi đứng trớc đầm sen
- Thân bài: ( 6đ)
Tả theo thứ tự từ khái quát đến cụ thể
+ Khái quát: Cả đầm sen màu xanh điểm trên đó những bông sen phớt hồng.
25

×