Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiét 88- 89 tap lam tho 8 chu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.71 KB, 4 trang )

Tiết 88, 89 : Tập làm thơ tám chữ
( Tiếp tiết 54)
A/ Mục tiêu cần đạt :
Giúp hs:
- Tiếp tục tìm hiểu những bài thơ tám chữ hay của các nhà thơ
- Tập làm thơ 8 chữ theo đề tài tự chọn hoặc viết tiếp những câu thơ vào một
bài thơ cho trớc .
B/ Tổ chức giờ học:
& ổn định lớp và kiểm tra bài cũ: đặc điểm của thể thơ 8 chữ ?
& Giới thiệu bài mới :
Nội dung giảng dạy
1/ Tìm hiểu một số đoạn thơ tám chữ:
a/ Thế Lữ: Cây đàn muôn điệu :
...Nét mong manh thấp thoáng cánh hoa bay.
Cảnh cơ hàn nơi nớc đọng bùn lầy
Thú xán lạn mơ hồ trong ảo mộng
Chí hăng hái ganh đua đời náo động
Tôi đều yêu, đều khiến đời say mê .
...Đã biết bao phen những buổi chiều thu
Ta bâng khuâng tìm cảnh mộng bên hồ
Nhng ta chỉ tiếc khi ngồi lặng ngắm
Đôi mắt cô em nh say nh đắm
Nh buồn in hình ảnh giấc mơ xa .
(Nhan sắc) .
b/ Xuân Diệu .
...Cây bên đờng , trụi lá đứng tần ngần
Khắp xơng nhánh chuyển một luồng tê tái
Và giữa vờn im, hoa run sợ hãi
Bao nỗi phôi pha khô héo rụng rời
( Tiếng gió).
Xuân không chỉ ở mùa xuân ba tháng


Xuân là khi nắng rạng đến tình cờ
chim trên cành há mỏ hát ra thơ
Xuân là lúc gió về không định trớc .
đông đang lạnh bỗng một hôm trở ngợc
Mây bay đi để hở một khung trời
Thế là xuân ngày chỉ ấm hơi hơi
Nh đợc nắm một bàn tay suôn sẻ .
( Xuân không mùa ).
c/ Nhận xét :
- Thơ tám chữ thờng sử dụng vần chân một cách rất linh hoạt : có vần trực tiếp
tạo thành cặp ở hai câu thơ đi liền nhau : sao- bao; quang- mang;
Có vần gián cách: huyết - siết; ta- da.
- Thơ tám chữ rất gần với văn xuôi, đo đó cách ngắt nhịp cũng rất linh hoạt .
II/ Viết thêm một số câu thơ để hoàn thiện khổ thơ :
a/ Yêu cầu:
- Câu mới viết phải đủ 8 chữ .
- Phải đảm bảo sự lô gíc về ý nghĩa với những câu đã cho.
- Phải có vần chân gián tiếp hoặc trực tiếp với những câu đã cho .
b/ Hoàn thiện:
- Cành mùa thu đã mùa xuân nảy lộc .
Hoa gạo nở rồi , nở đỏ bến sông
Tôi cũng khác tôi sau lần gặp trớc
( Mà sông bình yên nớc chảy theo dòng?)
( Đỗ Bạch Mai - Trớc dòng sông)
- Biết làm thơ cha hẳn là thi sĩ .
Nh ngời yêu khác hẳn với tình nhân
Biển dù nhỏ không phải là ao rộng
( Một cành đào cha thể gọi mùa xuân! )
( Phạm Công Trứ - Vô đề )
- Nhng sớm nay tôi chợt đứng sững sờ .

Phố hàng ngang dâu da xoan nở trắng
Và ma rơi thật dịu dàng - êm lặng
( Cho một ngời nào đó ngạc nhiên hoa ...)
( Bế Kiến Quốc - Dâu da xoan ) .
- Có lẽ nào đẻ tuột khỏi tay em
Những trái chín chắt chiu từ đất mẹ
Những trái chín lẫn buồn vui tuổi trẻ
(Tôi nắm chặt hơn cành táo nhọn gai!)
(Hoàng Thế Sinh - Có một đêm nh thế mùa
xuân)
3/ Tập làm thơ tám chữ theo đề tài :
- Nhớ trờng :
Nơi ta đến hàng ngày quen thuộc thế
Sân trờng mênh mông , nắng cũng mênh mông.
Khăn quàng tung bay rực rỡ sắc hồng .
Xa bạn bè sao cảm thấy bâng khuâng .
- Nhớ bạn :
Ta chia tay phợng đỏ đầy trời
Nhớ những ngày rộn rã tiếng cời vui
Và nhớ những đêm lửa trại tuyệt vời
Quây quần bên nhau long lanh lệ rơi ...
Tiết 90: Trả bài kiểm tra cuối học kỳ .
A/ Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs:
- Qua việc chấm chữa bài một lần nữa hs đợc ôn lại những kiến thức cơ bản
và hệ thống về chơng trình Ngữ văn 9 tập 1.
- Củng cố thêm các kỹ năng làm bài trắc nghiệm và tự luận .
- Thấy rõ những u điểm và hạn chế trong bài làm của hs , có hớng bổ khuyết
trong học kỳ 2.
B/ Tổ chức giờ trả bài :

I/ Nhận xét chung về bài làm của hs :
GV nêu những nhận xét tổng hợp về kết quả bài làm của hs (u, khuyết
điểm) về các mặt nội dung, hình thức làm bài, phần trắc nghiệm, phần tự
luận ...
Ưu điểm: Đa số các em nắm đợc
Phân tích nguyên nhân ...
II/ Kiểm tra nhận thức của hs về đáp án và biểu chấm
- Gv kiểm tra sác xuất một vài em, một vài câu theo đáp án và biểu điềm - GV
nhận xét .
III/ Sửa các lỗi cơ bản:
- GV hớng dẫn và tổ chức hs chữa một số lỗi tiêu biểu và tập trung về nội dung
và hình thức , phần trắc nghiệm và phần tự luận .
- HS tiếp tục chữa các lỗi khác trong bài làm của bản thân .
- HS trao đổi bài cho nhau để đọc và giúp nhau chữa lỗi trong bài .
IV/ H ớng dẫn đọc, bình :
- GV lựa chọn hai bài khá nhất ( phần tự luận ) , để đọc cho hs , chỉ ra những u
điểm và hạn chế của bài đó.
- GV đọc 2 bài điểm thấp nhất - hs rút kinh nghiệm khi làm bài .
V/ Trả bài và gọi điểm :

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×