NguyÔn v¨n h¶I _dh y hp 01679345989
TỔNG KẾT 18 CÁCH GIẢI CHO BÀI TOÁN VÔ CƠ KINH ĐIỂN
Giả
i
mộ
t bài
toán
Hóa
họ
c
bằng
nhiều
phương
pháp
khác
nhau
là
mộ
t
trong
những
nộ
i
dung quan
tr
ọng
trong
giảng
dạy
Hóa
họ
c
ở
tr
ường
phổ
thông.
Phương
pháp
Giáo
dụ
c
ở
ta
hiện
nay
còn nhiều
gò
bó
và
hạn
chế
t
ầm
suy
nghĩ,
sáng
t
ạo
c
ủ
a
họ
c
sinh.
Bản
thân
các em
họ
c
sinh
khi
đố
i
mặ
t
vớ
i
mộ
t bài
toán
c
ũng
thường
c
ó
tâm
lý
t
ự
hài
lòng
sau
khi
đ
ã
giả
i
quyế
t
đượ
c
nó
bằng
mộ
t cách
nào
đó,
mà
chư
a
nghĩ
đến
c
huyện
t
ố
i
ưu
hóa
bài
toán,
giả
i
quyế
t
nó
bằng
cách
nhanh
nhấ
t.
Do
đó,
giả
i
quyế
t
mộ
t bài
toán
Hóa
họ
c
bằng
nhiều
cách
khác
nhau
là
mộ
t cách
rấ
t
hay
để
phát
tri
ển
t
ư
duy
và
rèn
luyện
kỹ
năng
họ
c
Hó
a c
ủ
a
mỗ
i
ngườ
i,
giúp
ta
có
khả
năng
nhìn
nhận
vấn
đề
theo
nhiều
hướng
khác
nhau,
phát
tri
ển
t
ư
duy
logic,
sử
dụng
thành
thạo
và
vận
dụng
t
ố
i
đ
a các
kiến
thứ
c
đ
ã
học.
Đố
i
vớ
i
giáo
viên,
suy
nghĩ
về
bài
toán
và
giả
i
quyế
t
nó
bằng
nhiều
cách
còn
là
mộ
t
hướng
đ
i
có
hiệu
quả
để
t
ổng
quát
hóa
hoặ
c
đặ
c
biệ
t
hóa,
li
ên
hệ
vớ
i
những
bài
toán
cùng
dạng,
đ
i
ều
này
góp
phần
hỗ
tr
ợ,
phát
t
r
i
ển
các
bài t
ập
hay
và
mớ
i
cho
họ
c
sinh.
Trên
t
ạp
chí
Hóa
họ
c
v
à
Ứng
dụng
số
ra
tháng
11
năm
2008,
tôi
đ
ã
giớ
i thi
ệu
mộ
t bài t
ập
Hóa
hữu
c
ơ
có
t
hể
giả
i
đượ
c
bằng
14
cách
khác
nhau.
Trong
bài
viế
t
này,
tôi
xin
t
ổng
kế
t
và
hệ
thống
hóa
l
ạ
i
18
cách
giả
i
khác
nhau
cho
mộ
t bài
toán
vô
c
ơ
c
ũng
rấ
t
thú
vị
khác.
"Mộ
t
phoi
bào
Sắ
t
có
khố
i l
ượng
m
để
lâu
ngoài
không
khí
bị
oxi
hóa
thành
hỗn
hợp
A
gồm
Fe,
FeO,
Fe
3
O
4
,
Fe
2
O
3
có
khố
i l
ượng
12g.
Cho
A
tan
hoàn
toàn
trong
HNO
3
sinh
ra
2,24
lít
khí
NO
duy
nhấ
t
(ở
đ
i
ều
kiện
tiêu
chuẩn).
Tìm
giá
trị
c
ủa
m?”
Các
phương
trình
phản
ứng
xảy
ra
t
rong
bài:
-
Khi
cho
F
e tác
dụng
vớ
i
O
2
:
2Fe +
3Fe +
4Fe +
O
2
2O
2
3O
2
→ 2FeO
→ Fe
3
O
4
→
2Fe
2
O
3
-
Khi
cho
hỗn
hợp
A
tác
dụng
vớ
i
HNO
3
:
Fe
+
4HNO
3
→
Fe(
NO
3
)
3
+
NO
+
2H
2
O
3FeO
+
10HNO
3
→
3Fe(
NO
3
)
3
+
NO
+
5H
2
O
3Fe
3
O
4
+
28HNO
3
→
9Fe(
NO
3
)
3
+
NO
+
14H
2
O
3Fe
2
O
3
+
6HNO
3
→
2Fe(
NO
3
)
3
+
3H
2
O
I.
Nhóm
cá
c
phương
pháp
đạ
i
số:
Đây
là
nhóm
các
phương
pháp
giả
i
toán
Hóa
họ
c
dự
a
trên
việ
c
đặ
t
ẩn
và
biểu
diễn
các
quan
hệ
Hóa
họ
c
trong
bài
toán
bằng
các
biểu
thứ
c
đạ
i
số.
Đặ
t
x,
y,
z,
t l
ần
l
ượ
t là
số
mol
c
ủ
a
Fe,
FeO,
Fe
3
O
4
,
Fe
2
O
3
:
Phương
trình
đã
cho
:
Trang 1
NguyÔn v¨n h¶I _dh y hp 01679345989
m
hh
=
56x
+
72y
+
232z
+
160t
=
12 (1)
Trang 2
Bi
ểu
thứ
c c
ần
tìm:
n
e
cho
=
3x
+
y
+ z =
0,3 (2)
m
=
56
(
x
+
y
+
3z
+
2t
)
(3)
Trong
bài t
ập
này,
số
ẩn
c
ần
tì
m
là
4
trong
khi
chỉ
có
2
phương
trình
đ
ã
biế
t,
do
đó,
bài
toán
không
thể
giả
i
bằng
phương
pháp
đạ
i
số
thông
thường
(đặ
t
ẩn
–
giả
i
hệ)
để
tìm
ra
giá tr
ị
c
ủ
a
mỗ
i
ẩn
mà
chỉ
có
thể
bằng
cách
ghép
ẩn
số,
đ
i t
ừ
phương
trình
đ
ã
cho
đến
biểu
thứ
c c
ần
tì
m.
Quá
trình
biến
đổ
i
đó
(đ
i t
ừ
phương
trình
đ
ã
cho
đến
biểu
thứ
c c
ần
tì
m),
có
thể
ti
ến
hành
theo
3
hướng:
biến
đổ
i
ngẫu
hứng,
đồng
nhấ
t
hệ
số
hoặ
c
ghép
ẩn
–
giả
i
hệ.
A.
Bi
ến
đổ
i
ngẫu
hứng:
Có
rấ
t
nhiều
phương
pháp
biến
đổ
i
ngẫu
hứng
trong
tr
ường
hợp
này,
tùy
thuộ
c
vào
sự
thông
minh,
khéo
léo
và
những
nhận
xét
tinh
t
ế
c
ủ
a
mỗ
i
ngườ
i.
Ở
đây,
tôi
chỉ
xin
giớ
i thi
ệu
mộ
t
số
cách
biến
đổ
i
đơn
giản
và
logic
nhấ
t :
Cách 1.1:
Nhận
thấ
y
ẩn
t
chỉ
xuấ
t
hiện
trong
phương
t
rình
(1)
và
biểu
thứ
c
(3),
trong
đó
hệ
số
c
ủa
t
ở
phương
trình
(1)
gấp
80
hệ
số
c
ủa
t
ở
biểu
thứ
c
(3).
Ta
có
cách
biến
đổ
i
dướ
i
đây:
Nhân
phương
trình
(2)
vớ
i
8
rồ
i c
ộng
vớ
i
phương
trình
(1),
ta có:
(
2
)
×
8
+
(
1
)
=
80
(
x
+
y
+
3z
+
2t
)
=
14,
4
Chia
phương
trình
mớ
i
này
cho
80
rồ
i
nhân
vớ
i
56,
ta
dễ
dàng
có
đượ
c
kế
t
quả
c
ần
tì
m
:
m
=
56
(
x
+
y
+
3z
+
2
t
)
=
14, 4
×
56
=
10, 08g
80
Cách 1.2:
Nhận
thấ
y
các
hệ
số
c
ủa
phương
trình
(1)
đều
chia
hế
t
cho
8.
Ta
có
cách
biến
đổ
i
dướ
i
đây:
Chia
phương
trình
(1)
cho
8
rồ
i c
ộng
vớ
i
phương
trình
(2),
ta có:
(
2
)
+
(
1
)
=
10
(
x
+
y
+
3z
+
2
t
)
=
1, 8
8
Chia
phương
trình
mớ
i
này
cho
80
rồ
i
nhân
vớ
i
56,
ta
dễ
dàng
có
đượ
c
kế
t
quả
c
ần
tì
m
:
m
=
56
(
x
+
y
+
3z
+
2
t
)
=
1, 8
×
56
=
10, 08g
10
Cách 1.3:
Nhận
thấ
y
nếu
biến
đổ
i t
ừ
phương
trình
(1)
và
(2)
v
ề
toàn
bộ
biểu
t
hứ
c
(3)
thì
cá
c
hệ
số
c
ủa
x,
y,
z,
t
đều
phả
i
chia
hế
t
cho
56,
ta
có
thêm
cách
biến
đổ
i
sau:
Nhân
phương
trình
(1)
vớ
i
7
(vì
các
hệ
số
c
ủ
a
phương
trình
(1)
đ
ã chia
hế
t
cho
8)
và
nhân phương
trình
(2)
vớ
i
56
rồ
i c
ộng
l
ạ
i, ta c
ó
:
z
7
×
(
1
)
+
56
×
(
2
)
=
560
(
x
+
y
+
3z
+
2t
)
=
100,
8
Chia
phương
trình
mớ
i
này
cho
10,
ta
thu
đượ
c
kế
t
quả
m = 10, 08g
B.
Đồng
nhất
hệ
số:
Cách 1.4:
Gọ
i
A
và
B
là
hệ
số
c
ủ
a các
phương
trình
(1)
và
(2)
s
a
o
cho:
A
×
(
1
)
+
B
×
(
2
)
=
(
3
)
→
A
(
56x
+
72
y
+
232z
+
160
t
)
+
B
(
3x
+
y
+
z
)
=
56(
x
+
y
+
3z
+
2
t
)
Ti
ến
hành
đồng
nhấ
t
hệ
số
c
ủ
a
x,
y,
z,
t
ở
2
vế
c
ủ
a
phương
trình
trên,
ta có:
x
:
56
A
+
3B
=
56
y
:
72
A
+
B
=
56
A
=
0,
7
→
t
:
232
A
+
B
=
168
:160
A
=
112
B
=
5,
6
Và
do
đó,
Cách 1.5:
m
=
0,
7
(
1
)
+
5,
6
(
2
)
=
10,
08g
Nhận
thấ
y
ẩn
t
chỉ
xuấ
t
hiện
trong
phương
trình
(1)
và
biểu
thứ
c
(3),
do
đó
nếu
biến
đổ
i t
ừ
(1)
và
(2)
ra
(3)
thì
hệ
số
c
ủa
t
chỉ
phụ
thuộ
c
vào
(1).
56
×
2
→
Hệ
số
c
ủ
a
(1)
là
A
= =
0, 7
160
Vậy:
0,
7
(
1
)
+
B
(
2
)
=
(
3
)
Đồng
nhấ
t các
hệ
số
c
ủ
a
x,
y,
z,
t
ở
2
vế
c
ủ
a
phương
trình
mớ
i
này,
ta
dễ
dàng
tì
m
ra
B = 5, 6
Do
đó,
m
=
0,
7
(
1
)
+
5,
6
(
2
)
=
10,
08g
C.
Ghép
ẩn
–
giả
i
hệ:
Cách 1.6:
Trong
bài t
ập
này,
phương
pháp
ghép
ẩn
–
giả
i
hệ
đượ
c t
hự
c
hiện
vớ
i
2
biểu
thứ
c
s
a
u
:
n
Fe
=
x
+
y
+
3z
+
2t (4)
n
O
=
y
+
4z
+
3t (5)
Vớ
i
2
biểu
thứ
c
đ
ã
cho
và
dữ
kiện
đề
bài,
ta
có
:
m
hh
=
56
x
+
72
y
+
232
z
+
160t
=
56
(
x
+
y
+
3z
+
2t
)
+
16
(
y
+
4z
+
3t
)
=
12
n
e
cho
=
3x
+
y
+
z
=
3
(
x
+
y
+
3z
)
−
2
(
y
+
4
z
+
3t
)
=
0,
3
3
3
3 2
3
3
3
3
n
Coi
2
biểu
t
hứ
c
(4)
và
(5)
là
2
ẩn
c
ủ
a
mộ
t
hệ
2
phương
trì
nh,
giả
i
hệ
ta c
ó
:
x
+
y
+
3z
+
2
t
=
0,18
y
+
4
z
+
3
t
=
0,12
T
ừ
đó,
có
kế
t
quả
m
=
56
(
x
+
y
+
3z
+
2t
)
=
10, 08g
Các
phương
pháp
đạ
i
số
có
nhượ
c
đ
i
ểm
là
đ
ã
"toán
họ
c
hóa"
bài
toán
Hóa
họ
c
khá
nhiều,
t
uy
nhiên
nền
t
ảng
c
ủ
a
nó
vẫn
là
những
hiểu
biế
t
Hóa
học.
Hơn
nữa,
việ
c
rèn
luyện
các
kỹ
năng
tính
toán
và
biến
đổ
i
biểu
thứ
c
đạ
i
số
c
ũng
góp
mộ
t vài t
rò
không
nhỏ
trong
việ
c
phát
tri
ển
t
ư
duy
sáng
tao
cho
họ
c
sinh.
Đặ
c
biệ
t,
đây
là
phương
pháp
phù
hợp
vớ
i các em
họ
c
sinh
THCS,
vốn
chư
a
có
đủ
những
kiến
thứ
c
sâu
sắ
c
về
Hó
a
họ
c
và
chư
a
đượ
c
hướng
dẫn
nhiều
để
có
thể
vận
dụng
t
ố
t các
phương
pháp
khác
như
Bảo
toàn
electron
hay
Quy
đổ
i.
II.
Nhóm
các
phương
pháp
bảo
toàn:
Cách 2.1:
Phương
pháp
bảo
toàn
khố
i l
ượng
Cho
hỗn
hợp
A
tác
dụng
vớ
i
dung
dịch
HNO
3
,
the
o
định
l
uậ
t
bảo
t
oàn
khố
i l
ượng,
ta có:
m
A
+
m
HN
O
=
m
Fe
(
N
O
)
+
m
N
O
+
m
H
O
(6)
Trong
đó,
số
mo
l các
chấ
t l
ần
l
ượ
t là :
n
Fe
(
NO
3
)
3
m
=
n
Fe
=
56
3m
Fe
(
N
O )
n
HNO
t
ạo
NO
=
0,1
và
n
HNO
t
ạo
F
e
(NO
3
)
3
=
3
=
56
→
n
phản
ứng
=
0,1
+
3m
→
n
=
1
n
phản
ứng
HNO
3
56
H
2
O
2
HNO
3
Tính
khố
i l
ượng
các
chấ
t
và
thay
vào
(6),
ta
đượ
c:
12
+
(0,1
+
3m
)
×
63
=
m
×
242
+
0,1
×
30
+
1
(0,1
+
3m
)
×
18
Giả
i
ra,
ta
đượ
c m = 10,
08g
56 56 2 56
Cách 2.2:
Phương
pháp
bảo
toàn
nguyên
t
ố
+ −
Dự
a
vào
bán
phản
ứng
khử
:
4H
+
N
O
3
+
3
e
→
N
O
+
2H
2
O
Ta
thấy
có
t
hể
giả
i l
ạ
i bài
toán
theo
phương
pháp
bảo
toàn
nguyên
t
ố
và
khố
i l
ượng
đố
i
vớ
i
Oxi
3
) (
2
)
như
sau:
m
O(
t
rong
A
)
+
m
O(trong
HNO
→NO)
=
m
O
(
t
rong
NO
+
m
O
t
rong
H
O
(
12
−
m
)
+ 3 ×16 × 0,1
=
0,1×16 +
3
×
16
×
0,1
2
x y
x
y
x
y
2
Giả
i
phương
trình
trên,
ta
dễ
dàng
có
m
=
10,
08g
Cách 2.3:
Phương
pháp
bảo
toàn
đ
i
ện
tích k
ế
t
hợp
v
ớ
i
phương
pháp
trung
bình
Gọ
i
công
thứ
c
chung
c
ủ
a c
ả
hỗn
hợp
A
là
Fe O
,
phương
trình
ion
c
ủ
a
phản
ứng
là:
( )
+ −
3
+
( )
Fe
O + 4
+
2
y
H
+
NO
3
→ xFe +
NO
↑
+
2
+
y
H
2
O
Bảo
toàn
đ
i
ện
tích
2
vế
phản
ứng,
ta có:
4
+
2
y
−
1
=
3
x
12
→ 3
x
−
2
y
=
3
(7)
Và
theo
phản
ứng
thì
n
Fe O
=
n
NO
=
0,1
mo
l =
→
56
x +
16
y
56
x +
16
y =
120
(8)
Giả
i
hệ
2
phương
trình
(7)
v
à
(8),
ta có:
x
=
1,
8
và
y
=
1,
2
.
Do
đó,
khố
i l
ượng
Fe
ban
đầu
là:
m
=
56
×1,
8
×
0,1
=
10,
08g
Cách 2.4:
Phương
pháp
bảo
toàn
electron
Ở
bài
toán
này,
chấ
t
nhường
e là
F
e
,
chấ
t
thu
e là
O
2
và
N
+5
trong
HNO
3
.
Fe
−
3
e
→
Fe
3
+
O
+
4
e
→
2O
2
−
N
+
5
+
3
e
→
N
+
2
Ta
có
phương
trình:
m
×
3
=
12
−
m
×
4
+
2, 24
×
3
56 32 22, 4
→ m = 10, 08g
Bảo
toàn
vậ
t
chấ
t là
mộ
t
trong
những
nguyên
lý
c
ơ
bản
c
ủ
a
khoa
họ
c t
ự
nhiên,
rấ
t
nhiều
định
luậ
t
bảo
toàn
có
mặ
t
trong
c
ả
Vậ
t
lý,
Sinh
học,
Hóa
họ
c
và
có
ý
nghĩ
a tri
ệ
t
học.
Do
đó,
việ
c tích c
ự
c
sử
dụng
các
phương
pháp
bảo
toàn
sẽ
giúp
cho
họ
c
sinh
hình
thành
đượ
c
mộ
t
nguyên
lý
t
ư
duy
quan
tr
ọng
trong
họ
c t
ập
và
công
việ
c
sau
này.
Trong
số
các cách làm
ở
trên
thì
bảo
toàn
khố
i l
ượng
là
mộ
t
phương
pháp
phù
hợp
vớ
i c
ả
họ
c
sinh
THCS,
nếu
đượ
c
hướng
dẫn
t
ố
t thì các em
hoàn
toàn
t
oàn
có
thể
áp
dụng
được.
III.
Nhóm
các
phương
pháp
trung
bình:
Cách 3.1:
Hóa
trị
trung
bình
k
ế
t
hợp
v
ớ
i
bảo
toàn
electron
Gọ
i
hóa
t
rị
t
rung
bình
c
ủ
a
Fe
trong
c
ả
hỗn
hợp
A
là
n
,
khi
đó,
công
thứ
c c
ủ
a
A
là
Áp
dụng
định
luậ
t
bảo
toàn
el
ectron
cho
phản
ứng
c
ủ
a
A
vớ
i
HNO
3
,
ta
có
:
Fe
2
O
n
F
→
Fe
+
3
+
( )
(
3
−
n
)
e
N
+5
+
3e
→
N
+
2
→
Ta
có
phương
trình:
12
×
2
×
3
−
n
56
×
2
+
16n
=
0,1
×
3 →
n
=
4
3
x
y
n
2
n
3
2
3
→
A
có
C
T
PT
trung
bình
là
Fe
2
O
4
→
n
Fe
=
12
×
2
=
0,18
mo
l
4
→
m
=
10,
08
g
3
56
×
2
+ ×
16
3
Cách 3.2:
Công
thứ
c
phân
t
ử
trung
bình
k
ế
t
hợp
v
ớ
i
bảo
toàn
electr
on
Gọ
i
công
thứ
c
phân
t
ử
t
rung
bình
c
ả
hỗn
hợp
A
là
Fe
O
Áp
dụng
định
luậ
t
bảo
toàn
el
ectron
cho
phản
ứng
c
ủ
a
A
vớ
i
HNO
3
,
ta c
ó
:
2
y
+
xFe
N
+5
x
→
+
3e →
xFe
+
3
+
N
+2
(
2
y
−
3x
)
e
→
Ta
có
phương
trình:
12
×
(
2 y
−
3x
)
= 0,1× 3 →
x
=
3
56 × x + 16 y y
2
→
Công
thứ
c
trung
bình
là
Fe
3
O
2
M
Fe
3
O
2
= 200 → n
Fe
=
12
200
× 3 = 0,18mo
l
→ m
Fe
= 0,18.56 = 10, 08g
*
Thự
c
ra,
các
công
thứ
c
F
e
3
O
2
hay
Fe
2
O
4
3
đều
là
những
công
thứ
c
giả
định,
mang
tín
h
chấ
t
quy
đổ
i.
Trong
cách
làm
3.1,
ta
hoàn
toàn
có
thể
chọn
CTPT
trung
bình
c
ủa
A
dạng
Fe
3
O
n
,
Fe
4
O
n
,
…
hoặ
c
Fe
O
,
Fe
O
,
…
mà
không
ảnh
hưởng
đến
k
ế
t
quả
c
ủa
bài
toán.
Ở
đây,
tôi
chọn
giá
trị
hóa
trị
trung
bình
mà
t
hôi.
IV.
Nhóm
các
phương
pháp
quy
đổ
i:
Cách 4.1:
Quy
đổ
i
CTPT
Fe
2
O
n
để
dễ
lý
giả
i ý
nghĩa
c
ủa
n
là
Có
rấ
t
nhiều
cách
quy
đổ
i
CTPT
các
oxit
c
ủ
a
Fe,
vì
thự
c
ra,
kế
t
quả
quy
đổ
i
nào
c
ũng
chỉ
là
mộ
t
giả
định
và
không
ảnh
hưởng
đến
kế
t
quả
bài
toán.
Do
khi
hỗn
hợp
A
phản
ứng
vớ
i
HNO
3
thì
chỉ
có
Fe
cho
nh
i
ều
electron
nhấ
t
và
F
e
2
O
3
không
cho
elect
ron,
nên
cách
đơn
giản
nhấ
t là
quy
đổ
i
hỗn
hợp
A
thành
Fe
và
Fe
2
O
3
(do
3FeO → Fe.Fe
2
O
3
).
Áp
dụng
định
luậ
t
bảo
toàn
el
ectron
cho
phản
ứng
c
ủ
a
A
vớ
i
HNO
3
,
ta c
ó
:
Fe
0
→ Fe
+
3
+ 3e
N
+
5
+ 3e
→
N
+
2
Do
đó,
n
Fe
=
n
NO
=
0,1
mo
l
và
n
Fe
O
=
12
−
56
×
0,1
160
= 0, 04 mol
T
ừ
đó,
dễ
dàng
có
kế
t
quả
m
=
56
×
(
0,1
+
2
×
0,
04
)
=
10,
08g
*
Chú
ý l
à
v
ớ
i
cách
quy
đổ
i
này,
ta
còn
có
mộ
t
cách
làm
nữa:
Vớ
i
n
Fe
=
n
NO
=
0,1
mo
l
,
ta
suy
ra
phần
khố
i l
ượng
còn
l
ạ
i
là
c
ủa
Fe
2
O
3
,
trong
đó:
n
O
=
3
→
n
Fe
2
m
O
m
Fe
=
12
−
5, 6
=
16
×
3
=
3
m − 5, 6 56 × 2 7
→ m = 10, 08 g
Thự
c t
ế,
đây
l
à
mộ
t
cách
l
àm
ít
giá
trị
và
rườm
rà
so
v
ớ
i
cách
làm
t
rình
bày
ở
trên,
tuy
nhiên,
rấ
t
nhiều
ngườ
i
l
ạ
i
cho
rằng
nó
là
k
ế
t
quả
c
ủa
đường
chéo
dướ
i
đây
:
m
5,6
12
0,7
0,3
Ở
đây,
giá
trị
5,6
không
phả
i
là
mộ
t
giá
trị
trung
bình
nên
đường
chéo
ở
trên
là
áp
đặ
t
và
không
thuộ
c v
ề
phương
pháp
đường
chéo.
Cách 4.2:
Phương
pháp
quy
đổ
i
nguy
ê
n
t
ử
Hỗn
hợp
A
gồm
Fe
và
các
oxit
c
ủ
a
nó
có
thể
quy
đổ
i
thành
mộ
t
hỗn
hợp
chỉ
gồm
nguyên
t
ử
Fe
và
O
có
số
mol
t
ương
ứng
là
x
và
y.
Áp
dụng
định
luậ
t
bảo
toàn
el
ectron
cho
phản
ứng
c
ủ
a
A
vớ
i
HNO
3
,
ta c
ó
:
Fe
0
→
Fe
+
3
+
3e
Do
đó,
ta
có
hệ
phương
trình
:
O
0
N
+5
+
2e
+
3e
→
O
−2
→
N
+2
56
x
+
16
y
=
12
→
3
x
=
2
y
+
0,
3
x
=
0,12
y
=
0,18
→ mFe
=
0,18
×
56
=
10,
08
g
*
Ở
đây,
t
ô
i
dùng
thuậ
t
ngữ
”quy
đổ
i
nguyên
t
ử”
vì
có
l
ẽ
nó
chính
x
á
c
hơn
l
à
”quy
đổ
i
nguyên
t
ố”
như
mộ
t
số
ngườ
i v
ẫn
dùng.
Cách 4.3:
Quy
đổ
i tác
nhân
oxi
hóa
Quá
trình
oxi
hóa
Fe
t
ừ
Fe
0
→
Fe
+
3
có
thể
đượ
c
sơ
đồ
hóa
l
ạ
i
như
sau
:
Fe
0
+O
2
Fe
3+
+O
2
A
+HNO
3
Vì
kế
t
quả
oxi
hóa
Fe
theo
2
con
đường
đều
như
nhau,
do
đó,
ta
có
thể
quy
đổ
i
2
bướ
c
oxi
hóa
trong
bài
toán
thành
mộ
t
quá
trình
oxi
hóa
duy
nhấ
t
bằng
O
2
.
0,3
mo
l
electron
mà
N
+5
nhận
tr
ở
thành
do
O
2
nhận,
và
do
đó
sản
phẩm
phản
ứng
c
uố
i
cùng
là
Fe
2
O
3
có
khố
i l
ượng:
m
=
12
+
0, 3
×
16
=
14, 4
g
→
m
=
2
×
14, 4
×
56
=
10, 08 g
Fe
2
O
3
2 160
Phương
pháp
quy
đổ
i là
phương
pháp
rấ
t
hay
và
phù
hợp
để
giả
i
quyế
t
nhanh
những
bài
toán
loạ
i
này,
tuy
nhiên,
đây
c
ũng
là
mộ
t
phương
pháp
còn
khá
mớ
i
mẻ
thậm
c
h
í
đố
i
vớ
i
mộ
t
số
giáo
viên,
do
đó
việ
c
áp
dụng
cho
đ
a
số
họ
c
sinh
vẫn
còn
nhiều
khó
khăn.
Khi
vận
dụng
phương
pháp
này
c
ần
l
ưu
ý
là
việ
c
vận
dụng
có
thể
rấ
t li
nh
hoạ
t
nhưng
nguyên
t
ắ
c
chung
phả
i
đượ
c
đảm
bảo,
đó
là
sự
bảo
toàn
nguyên
t
ố,
bảo
toàn
el
ectron,
….
c
ủ
a
hỗn
hợp
mớ
i
so
vớ
i
hỗn
hợp
đượ
c
quy
đổ
i.
*
Chú
ý
là
phương
pháp
qu
y
đổ
i
là
mộ
t
g
i
ả
định
h
ì
nh
thứ
c
đượ
c
áp
đặ
t
,
do
đó,
ta
hoàn
toàn
có
thể
thay
đổ
i
các
phương
án
quy
đổ
i
mà
không
ảnh
hưởng
đến
k
ế
t
quả
bài
toán.
Đố
i v
ớ
i
cách
làm
4.1,
ta
có
thể
quy
đổ
i
hỗn
hợp
A
là
hỗn
hợp
c
ủa
(
Fe
,
Fe
3
O
4
),
(
Fe
,
F
eO),
(FeO,
Fe
2
O
3
),
hay
như
v
ớ
i
cách
làm
4.2,
ta
c
ũng
có
thể
quy
đổ
i
hỗn
hợp
A
là
hỗn
hợp
c
ủa
(
Fe
,
O
2
)
,
(O,
Fe
O),
(O,
Fe
3
O
4
)
c
ũng
đượ
c
(lẽ
t
ấ
t
nhiên
là
không
thể
qu
y
đổ
i
thành
(
O,
Fe
2
O
3
)
vì
khi
đó
sẽ
không
còn
chấ
t
cho
electron).
Mặ
c
dù
trong
mộ
t
vài
trường
hợp
k
ế
t
quả
c
ủa
1
trong
2
giá
trị
có
thể
âm,
nhưng
đ
i
ều
đó
là
sự
bù
trừ
c
ần
thi
ế
t
và
k
ế
t
quả
cuố
i c
ùng
c
ủa
bài
t
oán
v
ẫn
đượ
c
đảm
bảo.
V.
Dùng
công
thứ
c
tính
nhanh:
Cách 5.1:
T
ổng
kế
t
mộ
t
số
cách là
m
ở
trên
có
thể
giúp
ta
thu
đượ
c
kế
t
quả
là
mộ
t
công
thứ
c
tính
nhanh
rấ
t
thú
vị
:
m
Fe
(
7m
hh
+
56n
e
)
7
×
12
+
56
×
0,1
= = =
10,
08
g
10 10
Công
thứ
c
tính
trên
hoàn
toàn
phù
hợp
vớ
i các
kế
t
quả
thu
đượ
c t
ừ
cách
1.1,
1.2,1.3,
1.4,
1.5,
2.4,
…
Trong
quá
trình
học,
việ
c
họ
c
thuộ
c
máy
móc
các
công
thứ
c
tính
mà
không
hiểu
rõ
phương
pháp
dẫn
đến
công
thứ
c
đó
là
đ
i
ều
rấ
t
không
nên,
t
uy
nhiên,
nếu
đ
ã
đượ
c
hướng
dẫn
c
ụ
thể,
t
ỷ
mỉ
thì
việ
c
nhớ
mộ
t
công
thứ
c
tính
quan
tr
ọng,
áp
dụng
đượ
c
cho
nhiều
bài t
ập,
nhiều
đề
thi,
c
ũng
là
mộ
t l
ự
a
chọn
“khôn
ngoan”
c
ủ
a thí
sinh.
VI.
Một
số
cách
làm
khác:
Cách 6.1:
Phương
pháp
số
họ
c
Giả
sử
l
ượng
Fe
phản
ứng
vớ
i
O
2
chỉ
t
ạo
ra
Fe
2
O
3
T
ừ
số
mol
O
2
phản
ứng
ta
tính
đượ
c
số
mol
F
e:
4Fe
+
3O
2
→
2Fe
2
O
3
n
Fe
=
4
×
12
−
m
3 32
Số
mo
l
F
e
còn
l
ạ
i tác
dụng
vớ
i
HNO
3
thì
nFe
=
nNO.
Ta
có
phương
trình:
m
=
4
×
12
−
m
+
0,1
→
m = 10, 08 g
56 3 32
Cách 6.2:
Phương
pháp
số
họ
c k
ế
t
hợp
v
ớ
i
bảo
toàn
e
Giả
sử
t
ấ
t c
ả
l
ượng
Fe
tác
dụng
hế
t
chỉ
t
ạo
ra
F
e
2
O
3
m
Khố
i l
ượng
hỗn
hợp
A
đạ
t
mứ
c t
ố
i
đ
a
phả
i là:
×160 =
10m
10m
56 × 2 7
1
Số
mo
l
O
2
còn
thi
ếu
là:
n
O
=
7
−
12
×
32
2
Vì
số
mol
e
do
l
ượng
O
2
còn
thi
ếu
phả
i
bằng
số
mol
e
do
N
5+
tr
ong
HNO
3
thu
để
giảm
xuống
N
+2
trong
NO
nên
ta
có
phương
trình:
10m
−
12
×
1
×
4
=
0,1
×
3
7
32
Giả
i
ra,
ta
đượ
c:
m
=
10,08g
*
Cách
này
khá
giống
v
ớ
i c
ách
quy
đổ
i t
á
c
nhân
oxi
hóa
4.3
T
ổng kế
t
chung:
Giả
i
mộ
t bài
toán
bằng
mộ
t vài cách là
đ
i
ều
hế
t
sứ
c
bình
t
hường
trong
Hóa
học,
nhưng
vớ
i
18
cách thì
quả
là
đặ
c
biệ
t,
có
l
ẽ
vì
thế
mà bài t
oán
này
đ
ã t
ừng
nhiều
l
ần
đượ
c l
ự
a
chọn
v
à
o
các
đề
thi
Đạ
i
họ
c
trong
khoảng
20
năm
tr
ở
l
ạ
i
đây.
Mặ
c
dù
vậy,
18
cách
giả
i
đượ
c
giớ
i
th
i
ệu
ở
đây
chỉ
là
những
cách làm ti
êu
biểu
nhấ
t
đượ
c l
ự
a
chọn,
phân
loạ
i
và
sắp
xếp
cho
hợp
lý,
logi
c
và
dễ
hiểu.
Nếu
c
ố
ý
tri
ển
khai
t
h
ì
số
cách là
m
hoàn
toàn
có
thể
còn
nhiều
hơn
thế
(như
đ
ã
chú
thích
ở
phần
các
phương
pháp
trung
bình
và
quy
đổi).
Trong
số
các cách làm
ở
trên,
ta
thấy
có
sự
phù
hợp
khá
rõ
giữ
a
nhiều
cách
khác
nhau
và
có
thể
l
ự
a
chọn
ra
mộ
t
số
phương
pháp
giả
i
nhanh
nhấ
t là:
sử
dụng
công
thứ
c
tính
nhanh,
các
phương
pháp
quy
đổ
i,
phương
pháp
bảo
toàn
el
ectron,
….
Việ
c l
ự
a
chọn
sử
dụng
phương
pháp
nào
là
hoàn
toàn
phụ
thuộ
c
vào
năng
l
ự
c t
ư
duy
c
ủ
a t
ừng
ngườ
i, c
ũng
như
phù
hợp
vớ
i
trình
độ
hiểu
biế
t
và
l
ứ
a
tuổ
i
c
ủ
a
họ
c
sinh.
Hy
vọng
bài
viế
t
này
đ
ã
phần
nào
cung
c
ấp
đượ
c
mộ
t cái
nhìn
t
ương
đố
i
đầy
đủ,
toàn
diện
và
hợp
lý
cho
dạng
toán
này.
Chúc
các
bạn
và
các em
dạy
t
ố
t
và
họ
c t
ố
t!
Mộ
t
số bài
t
ập
t
ư ơ
ng
t
ự:
1,
Cho
m(g)
hỗn
hợp
gồm
A
gồm
1,08
Al
và
hỗn
hợp
F
e
O,
Fe
2
O
3
,
F
e
3
O
4
,
Fe.
Ti
ến
hành
nhiệ
t
nhôm
đượ
c
hỗn
hợp
B.
Nghiền
nhỏ
sau
đó
chia
B
làm
3
phần
bằng
nhau
−
Phần
1
cho
vào
HNO
3
đặ
c
nóng,
dư
đượ
c
dung
dịch
C
và
0,448lít
khí
NO
(đktc)
−
Phần
2
cho
tác
dụng
vớ
i l
ượng
dư
NaOH
thu
đượ
c
0,224
lít
H
2
(đktc)
−
Phần
3
cho
khí
CO
vào
thu
đượ
c
1,472g
chấ
t
rắn
D
.
Tính
m.?
2,
Hòa
ta
n
hoàn
toàn
mộ
t
oxit
Fe
x
O
y
bằng
dung
dịch
H
2
SO
4
đặc,
nóng
t
hu
đượ
c
2,24
lít
SO
2
(đktc),
phần
dung
dịch
cô
c
ạn
đượ
c
120
gam
muố
i
khan.
Xác
định
công
thứ
c c
ủ
a
oxit.
3,
Nung
x
mol
F
e
trong
không
khí
mộ
t
thờ
i
gian
thu
đượ
c
16,08
gam
hỗn
hợp
H
gồm
4
chấ
t
rắn,
đó
là
Fe
và
3
oxit
c
ủ
a
nó.
Hòa
ta
n
hế
t l
ượng
hỗn
hợp
H
trên
bằng
dung
dị
c
h
HNO
3
loãng,
t
hu
đượ
c
672
m
l
khí
NO
duy
nhấ
t
(đktc).
Trị
số
c
ủ
a
x
là?
4,
44,08
gam
mộ
t
oxit
sắ
t
Fe
x
O
y
đượ
c
hòa
ta
n
hế
t
bằng
dung
dịch
HNO
3
loãng,
thu
đượ
c
dung
dịch
A.
Cho
dung
dịch
NaOH
dư
vào
dung
dịch
A,
thu
đượ
c
kế
t t
ủa.
Đ
em
nung
l
ượng
kế
t t
ủ
a
này
ở
nhiệ
t
độ
cao
cho
đến
khố
i l
ượng
không
đổ
i, t
hu
đượ
c
mộ
t
oxit
kim
loạ
i.
Dùng
H
2
để
khử
hế
t l
ượng
oxit
này
thì
thu
đượ
c
31,92
gam
chấ
t
rắn
là
mộ
t
kim
loạ
i. Tì
m
công
thứ
c
oxit?
5,
Để
m
g
a
m
bộ
t
kim
loạ
i
sắ
t
ngoài
không
khí
mộ
t
thờ
i
gian,
thu
đượ
c
2,792
gam
hỗn
hợp
A
gồm
sắ
t
kim
loạ
i
và
ba
oxit
c
ủ
a
nó.
Hòa
tan ta
n
hế
t
hỗn
hợp
A
bằng
dung
dịch
HNO
3
loãng,
thu
đượ
c
mộ
t
muố
i
sắ
t
(III)
duy
nhât
và
có
t
ạo
380,8
m
l
khí
NO
duy
nhấ
t
thoát
ra
(đktc).
Trị
số
c
ủ
a
m
là?
6,
Hỗn
hợp
A
gồm
Fe
và
ba
oxit
c
ủ
a
nó.
Hòa
ta
n
hêt
m
gam
hỗn
hợp
A
bang
dung
dị
c
h
HNO
3
loãng,
có
672
m
l
NO
t
hoát
ra
(đktc)
và
dung
dịch
D.
Đ
em
cô
c
ạn
dung
dịch
D,
thu
đượ
c
50,82
gam
mộ
t
muố
i
khan.
Trị
số
c
ủ
a
m
là?
7,
Mộ
t l
ượng
bộ
t
kim
loạ
i
sắ
t
không
bảo
quản
t
ố
t
đ
ã
bị
oxi
hóa
t
ạo
các
oxit.
Hỗn
hợp
A
gồm
bộ
t
sắ
t
đ
ã
bị
oxi
hóa
gồm
Fe,
FeO,
Fe
3
O
4
và
Fe
2
O
3
.
Để
tái t
ạo
sắ
t,
ngườ
i ta
dùng
hidro
để
khử
ở
nhiệ
t
độ
cao.
Để
khử
hêt
15,84
gam
hỗn
hợp
A
nhằm
t
ạo
kim
loạ
i
sắ
t thì c
ần
dùng
0,22
mol
H
2
.
Nếu
cho
15,84
gam
hỗn
hợp
A
hòa
tan
hế
t t
rong
dung
dịch
H
2
SO
4
đậm
đặc,
nóng,
thì
sẽ
thu
đượ
c
bao
nhiêu
t
hể
tích
khí
SO
2
ở
đ
i
ều
kiện
ti
êu
chuẩn
?
8,
Hoà
ta
n
m(g)
hỗn
hợp
gồm
Fe
và
các
oxit
c
ủ
a
Fe
trong
HNO
3
dư
thu
đượ
c
4,48l
NO
2
và
145,2
g
muố
i
khan
.
Tính
m?
9,
Ðể
m
gam
phoi
bào
sắ
t
(A)
ngoài
không
khí,
sau
mộ
t
thờ
i
gian
biến
thành
hỗn
hợp
rắn
(B)
có
khố
i l
ượng
13,6
gam.
Cho
B
tác
dụng
hoàn
toàn
vớ
i
dung
dịch
axit
sunphuric
đặ
c
nóng
thấy
giả
i
phóng
ra
3,36
lít
khí
duy
nhấ
t
SO
2
(dktc).
Tính
khố
i l
ượng
m
c
ủ
a
A
?
10,
Cho
20
gam
hỗn
hợp
Fe,
FeO,
Fe
2
O
3
,
Fe
3
O
4
hòa
tan
vừ
a
hế
t
trong
700
m
l
HCl
1M,
thu
đượ
c
3,36
lít
H
2
(đktc)
và
dung
dịch
D.
Cho
D
tác
dụng
vớ
i
NaOH
dư,
l
ọ
c
kế
t t
ủ
a t
ạo
thành
và
nung
trong
không
khí
đến
khố
i l
ượng
không
đổ
i
thu
đượ
c
m
g
a
m
c
hấ
t
rắn.
Giá
tr
ị
c
ủ
a
m
là?