Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

ly thuyet ham dac trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (516.64 KB, 24 trang )

TIÊU LUẬN HÓA LÝ NÂNG CAO LÝ THUYẾT CÁC HÀM ĐẶC TRƯNG

MỞ ĐẦU
Nhiệt động học là một khoa học nghiên cứu về sự biến hóa dạng năng lượng này
thành dạng dạng năng lượng khác và thiết lập các định luật của sự biến hóa đó.
Nhiệt động học đã phát sinh và trở thành một ngành độc lập vào giữa thế kỷ thứ
19 khi nghiên cứu công của máy hơi nước.
Sau đó phạm vi nghiên cứu của nhiệt động học được mở rộng hơn nhiều. Hiện
nay, nhiệt động học nghiên cứu một số lớn những hiện tượng vật lí và hóa học có kèm
theo sự biến đổi năng lượng. Chẳng hạn dựa vào những định luật của nhiệt động học,
người ta nghiên cứu công của máy sinh hàn, các quá trình trong máy nén, trong động cơ
đốt trong và động cơ phản lực, các quá trình xảy ra trong điện phân, trong pin điện và
trong phản ứng hóa học. Những nghiên cứu bằng phương pháp nhiệt động học không
những chỉ cho phép đưa đến sự cân bằng của năng lượng mà còn xác định chiều hướng
và giới hạn mà một quá trình có thể xảy ra trong những điều kiện nhất định. Như vậy,
nhiệt động học cho phép điều khiển theo ý muốn những quá trình lí hóa học trong sản
xuất.
Nhiệt động học căn cứ vào hai nguyên lí cơ bản là nguyên lí thứ nhất và nguyên lí
thứ hai. Cả hai nguyên lí của nhiệt động học đều là kết quả của sự hệ thống hóa kinh
nghiệm rộng lớn của loài người mà cho đến nay trong thực tế chưa có hiện tượng nào
mâu thuẫn với chúng.
Nhiệt động học bao gồm:
Nhiệt động lí học nghiên cứu những định luật chung nhất của sự biến đổi năng
lượng.
Nhiệt động học kĩ thuật nghiên cứu sự biến hóa giữa nhiệt và công cơ học sinh ra
trong máy nhiệt.
Nhiệt động học nghiên cứu sự biến hóa giữa các dạng năng lượng khác nhau trong
phản ứng hóa học, các quá trình hòa tan, bay hơi, kết tinh, hấp phụ,…
Do giới hạn của đề tài, ở đây tôi chỉ xin được phép trình bày những nội dung liên
quan đến “Lý thuyết các hàm đặc trưng”.
Với khoảng thời gian ngắn, sự khai thác và tìm hiểu về nội dung đề tài không


tránh khỏi nhiều thiếu sót, rất mong bạn đọc và đặc biệt là Thầy giáo PGS.TS Trần Thái
Hòa bổ sung và góp ý để tiểu luận này được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 22 tháng 05 năm 2010
GVHD : PGS.TS Trần Thái Hòa Trang : 1
Học viên: Hồ Thị Hà – Hóa Phân tích – K18 - ĐHSP – ĐH Huế
TIÊU LUẬN HÓA LÝ NÂNG CAO LÝ THUYẾT CÁC HÀM ĐẶC TRƯNG

A. NGUYÊN LÍ THỨ NHẤT NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
I. Khái niệm năng lượng – công và nhiệt
1. Năng lượng:
• Đặc trưng cho mức độ vận động của vật chất trong hệ, là một trạng thái xác định,
năng lượng xác định => Năng lượng là một hàm của trạng thái.
• Hệ không chuyển động, không đặt trong trường lực. Năng lượng của hệ đúng
bằng nội năng của hệ: W = U.
2. Công và nhiệt:
TD: Khối khí đẩy pittông -> sinh công -> nội năng giảm -> có sự trao đổi năng lượng.
Nén: nhận công.
Nung nóng khối khí lên và giữ V = const thì: chuyển động hỗn loạn tăng ->T tăng
-> trao đổi năng lượng: nhận nhiệt.
Sự tương đương giữa công và nhiệt: 4,18J = 1 Calo
Vậy công và nhiệt là những đại lượng đo mức độ trao đổi năng lượng. Chúng
không phải là năng lượng, không phải là hàm trạng thái mà là hàm của quá trình.
Công có liên quan đến chuyển động có trật tự. Còn nhiệt có liên quan đến chuyển
động hỗn loạn.
II. Nguyên lí thứ nhất nhiệt động lực học
- Trong cơ học: Độ biến thiên năng lượng của hệ bằng công mà hệ trao đổi trong
quá trình đó: ∆W = W
2
– W1 = A.

1. Phát biểu nguyên lí thứ nhất nhiệt động lực học:
Độ biến thiên năng lượng của hệ trong quá trình trao đổi bằng tổng công và nhiệt mà
hệ nhận được trong quá trình đó.
∆W = W
2
– W
1
= A + Q.
A, Q: Công và nhiệt hệ nhận được.
A’ = - A, Q’ = - Q: Công và nhiệt hệ sinh và tỏa ra.
Hệ đứng yên thì: W = U (nội năng).
Suy ra: trong quá trình biến đổi, độ biến thiên năng lượng của hệ bằng tổng công
và nhiệt mà hệ nhận được trong quá trình đó.
∆U = U
2
– U
1
= A + Q.
Đối với quá trình biến đổi vô cùng nhỏ:
dU = ∂A + ∂Q
GVHD : PGS.TS Trần Thái Hòa Trang : 2
Học viên: Hồ Thị Hà – Hóa Phân tích – K18 - ĐHSP – ĐH Huế
TIÊU LUẬN HÓA LÝ NÂNG CAO LÝ THUYẾT CÁC HÀM ĐẶC TRƯNG

2. Ý nghĩa của nguyên lí I nhiệt động học
- Nếu A > 0, Q > 0 => ∆U = U
2
– U
1
> 0: Nội năng tăng, hệ nhận công và nhiệt.

Công sinh ra A’ < 0 và tỏa nhiệt ra: Q’ < 0.
- Nếu A < 0, Q < 0 => U
2
< U
1
=> Nội năng giảm, hệ sinh công A’ > 0 và tỏa
nhiệt Q’ > 0.
- Nếu A = 0 và Q = 0 => U
2
= U
1
: Nội năng được bảo toàn.
- Định luật bảo toàn va chuyển hóa năng lượng:
Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi, nó chỉ chuyển hóa từ dạng
này sang dạng khác, truyền từ vật này sang vật khác.
3. Hệ quả nguyên lí I nhiệt động lực học:
- Không tồn tại động cơ vĩnh cửu loại I: Gỉa sử hệ thực hiện một chu trình kín và
trở lại trạng thái ban đầu; Tức U
2
= U
1
-> ∆U = 0 => A = - Q hay –A = Q; Như vậy hệ
nhận công thì tỏa nhiệt, sinh công thì phải nhận nhiệt.
Vậy nên: Trong một hệ cô lập gồm 2 vật trao đổi nhiệt, nhiệt lượng do vật này tỏa
ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào.
∆U = 0 => Q
1
= - Q
2
.

4. Ứng dụng của nguyên lí I nhiệt động lực học:
1) Qúa trình cân bằng và trạng thái cân bằng
a. Định nghĩa: Trạng thái cân bằng của hệ là trạng thái trong đó mọi thông số trạng thái
không biến đổi theo thời gian. Trạng thái cân bằng bị phá vỡ nếu chịu tác động từ bên
ngoài.
Qúa trình cân bằng là trạng thái biến đổi gồm một chuỗi liên tiếp các trạng thái
cân bằng.
Thực tế không có quá trình cân bằng; Qúa trình biến đổi rất chậm, trạng thái cân
bằng được thiết lập trong toàn hệ trước khi chuyển sang trạng thái cân bằng tiếp theo
(quá trình giả cân bằng).
b. Công mà hệ nhận được trong quá trình cân bằng
Áp suất tác dụng lên pittông: p = F/S
Công mà khối khí nhận được: ∂A = - Fdl = - pSdl
Sdl = dV => ∂A = - pdV.

GVHD : PGS.TS Trần Thái Hòa Trang : 3
Học viên: Hồ Thị Hà – Hóa Phân tích – K18 - ĐHSP – ĐH Huế
TIÊU LUẬN HÓA LÝ NÂNG CAO LÝ THUYẾT CÁC HÀM ĐẶC TRƯNG

Công mà hệ nhận được trong quá trình V
1
-> V
2
:
2 2
1 1
V
V
A dA pdV
= = −

∫ ∫
A: Diện tích dưới đường cong, trong chu trình A = A
giãn
+ A
nén
.
c. Nhiệt mà hệ nhận được trong quá trình cân bằng
* Nhiệt dung: Nhiệt dung riêng c của một chất là đại lượng vật lí có giá trị bằng lượng
nhiệt cần thiết mà một đơn vị khối lượng nhận được để nhiệt độ của nó tăng thêm 1 độ.
( )
.
Q J
c
mdT kg K

=
- Nhiệt dung phân tử mol:

C c
µ
=

/( . )J mol K
- Nhiệt hệ nhận được:
m
Q CdT
µ
∂ =
C = Cv: trong quá trình đẳng tích
C = Cp: trong quá trình đẳng áp.

2) Qúa trình đẳng tích
- V = const
- P/T = const (ĐL Gay – Lussac)
- Công A = p(V
2
– V
1
) = 0 => ∆U = Q
- Biến thiên nội năng:
GVHD : PGS.TS Trần Thái Hòa Trang : 4
Học viên: Hồ Thị Hà – Hóa Phân tích – K18 - ĐHSP – ĐH Huế
TIÊU LUẬN HÓA LÝ NÂNG CAO LÝ THUYẾT CÁC HÀM ĐẶC TRƯNG

2
m iR
U T
µ
∆ = ∆
- Nhiệt nhận được:
m
Q Cv T
µ
= ∆
∆T = T
2
– T
1

2
iR

Cv
=
3) Qúa trình đẳng áp
- p = const
- V/T = const (ĐL Gay – Lussac)
- Công nhận được: A = - p(V
2
– V
1
)
- Nhiệt hệ nhận được: Q = ∆U – A
( 2 1)
2
m iR
Q T p V V
m
p V R T
µ
µ
= ∆ + −
∆ = ∆
=>
2
m iR m
Q T R T
µ µ
= ∆ + ∆
( ) ( )
2
m iR m m

Q R T Cv R T Cp T
µ µ µ
= + ∆ = + ∆ = ∆
=> R = Cp – Cv
2
2
i
Cp R
+
=

2
2
Cp i
Cv
γ
+
= =
Hệ số Poission
GVHD : PGS.TS Trần Thái Hòa Trang : 5
Học viên: Hồ Thị Hà – Hóa Phân tích – K18 - ĐHSP – ĐH Huế
TIÊU LUẬN HÓA LÝ NÂNG CAO LÝ THUYẾT CÁC HÀM ĐẶC TRƯNG

4) Qúa trình đẳng nhiệt
- T = const => T
1
= T
2
= T
- pV = const (ĐL Boyle – Mariotte)

- ∆U = 0 => A = - Q hay Q = - A
- Công nhận được:
p = p
1
V
1
/V
2 2
1 1
1 1
V V
V V
dV
A pdV pV
V
= − = −
∫ ∫
2 2 1
1 1 2
1 1ln ln ln
V V V
m m
A p V RT RT
V V V
µ µ
= − = − =
2
1
ln
Vm

Q A RT
V
µ
= − =
5) Qúa trình đoạn nhiệt
- ∂Q = 0 hay Q = 0
- p tăng do V giảm và T tăng
- dU = ∂A (NL I NĐH)
GVHD : PGS.TS Trần Thái Hòa Trang : 6
Học viên: Hồ Thị Hà – Hóa Phân tích – K18 - ĐHSP – ĐH Huế
TIÊU LUẬN HÓA LÝ NÂNG CAO LÝ THUYẾT CÁC HÀM ĐẶC TRƯNG

-
2
m iR m
dU dT CvdT
A pdV
µ µ
δ
= =
= −
m
pV RT
µ
=
dV
CvdT RT
V
=> = −


0
dT R dV
T Cv V
+ =
1
R Cp Cv
Cv Cv
γ

= = −

ln 1ln onstT V c
γ
+ − =

-1
n(TV ) onstc
γ
=
Vậy:
-1
TV onstc
γ
=

pV onstc
γ
=

1-

Tp onst, >1c
γ
γ
γ
=
Q=0=>pV onstc
γ
δ
=

T=const=>pV=const
- Trong quá trình đẳng nhiệt:
p giảm do V tăng hoặc p tăng do V giảm
(Qúa trình đoạn nhiệt dốc hơn).
- Về mặt toán học:
pV onst và 0c
γ
γ
= >
- Về phương diện vật lý: Trong quá trình đoạn
nhiệt
p do V và T òn khi p do V và Tc↓ ↑ ↓ ↑ ↓ ↑
-
Độ biến thiên nội năng trong quá trình đoạn nhiệt:
2
m iR
U T
µ
∆ = ∆
- Công mà hệ nhận được trong quá trình đoạn nhiệt;

2
m iR
A U Q U T
µ
= ∆ − = ∆ = ∆
- Công do hệ sinh ra: A’ = - A:
GVHD : PGS.TS Trần Thái Hòa Trang : 7
Học viên: Hồ Thị Hà – Hóa Phân tích – K18 - ĐHSP – ĐH Huế
TIÊU LUẬN HÓA LÝ NÂNG CAO LÝ THUYẾT CÁC HÀM ĐẶC TRƯNG

2
1
V
V
A pdV
= −

1
1 1 1
V
pV pV p p
V
γ
γ γ
γ
= => =
2
1
1 1
1 1 2 1

1 1
( )
1
V
V
pV V V
dV
A pV
V
γ γ γ
γ
γ
γ
− −

= − =


Nhân vào và thay:
1 1 2 2
pV p V
γ γ
=
1 1 1
m
pV RT
µ
=
Suy ra:
2 2 1 1

1
p V pV
A
γ

=


1 1 2 1
1
( )
( 1)
p V T T
A
T
γ

=

B- NGUYÊN LÍ THỨ HAI NHIỆT ĐỘNG LỰC HỌC
I. Những hạn chế của nguyên lí II
- Không xác định chiều truyền tự nhiên của nhiệt: Nhiệt truyền tự nhiên từ vật
nóng hơn sang vật lạnh hơn. Không có quá trình tự nhiên ngược lại.
- Không xác định chiều chuyển hóa tự nhiên của năng lượng: Thế năng biến tự
nhiên thành động năng rồi thành nhiệt tỏa ra. Không có quá trình tự nhiên ngược lại:
Nhiệt -> Động năng -> Thế năng.
* Tuy nhiên các quá trình ngược lại trên đều thõa mãn nguyên lí I nhiệt động lực
học.
- Không đánh giá được chất lượng nhiệt.
- Không phân biệt được sự khác nhau giữa công và nhiệt.

II. Qúa trình thuận nghịch và không thuận nghịch
1. Định nghĩa:
a. Qúa trình: A -> B -> là thuận nghịch nếu quá trình ngược B -> A, hệ trãi qua các
trạng thái trung gian như trong quá trình thuận A -> B. Suy ra:
Hệ chỉ có thể trở về trạng thái cân bằng -> Qúa trình thuận nghịch là quá trình cân
bằng -> A
thuận
= A’
nghịch
, Q
thuận
= Q
nghịch
.
GVHD : PGS.TS Trần Thái Hòa Trang : 8
Học viên: Hồ Thị Hà – Hóa Phân tích – K18 - ĐHSP – ĐH Huế
TIÊU LUẬN HÓA LÝ NÂNG CAO LÝ THUYẾT CÁC HÀM ĐẶC TRƯNG

Hệ trở về trạng thái ban đầu, môi trường xunh quanh không biến đổi.
b. Qúa trình không thuận nghịch:
Sau khi thực hiện QT thuận và QT nghịch đưa hệ về trạng thái ban đầu thì môi
trường xung quanh bị biến đổi.
2. Thí dụ:
Qúa trình giãn đoạn nhiệt vô cùng chậm: QTTN.
• Dao động của con lắc không ma sát có nhiệt độ bằng nhiệt độ bên ngoài: QTTN.
* Các quá trình không thuận nghịch
- Các quá trình có ma sát: không thuận nghịch.
- Truyền nhiệt từ vật nóng qua vật lạnh: Không thuận nghịch.
- Qúa trình giãn khí trong chân không: Không thuận nghịch.
GVHD : PGS.TS Trần Thái Hòa Trang : 9

Học viên: Hồ Thị Hà – Hóa Phân tích – K18 - ĐHSP – ĐH Huế
TIÊU LUẬN HÓA LÝ NÂNG CAO LÝ THUYẾT CÁC HÀM ĐẶC TRƯNG

III. Nguyên lý thứ hai nhiệt động lực học
1. Động cơ nhiệt:
- Máy biến nhiệt thành công như động cơ hơi nước, động cơ đốt trong.
- Tác nhân: chất vận chuyển (hơi nước, khí,…) biến nhiệt thành công: là tuần
hoàn.
- Hiệu suất của động cơ nhiệt:
Sau một chu trình: ∆U = - A’ + Q
1
– Q
2
= 0 => A’ = Q
1
– Q
2

1 2 2
1 1 1
' ''
1
Q Q QA
Q Q Q
η

= = = −
GVHD : PGS.TS Trần Thái Hòa Trang : 10
Học viên: Hồ Thị Hà – Hóa Phân tích – K18 - ĐHSP – ĐH Huế
TIÊU LUẬN HÓA LÝ NÂNG CAO LÝ THUYẾT CÁC HÀM ĐẶC TRƯNG


2. Phát biểu nguyên lý II nhiệt động lực học
a. Phát biểu của Clausius: Nhiệt không thể tự động truyền từ vật lạnh sang vật nóng
hơn.
b. Phát biểu của Thompson: Một động cơ không thể sinh công, nếu nó chỉ trao đổi nhiệt
với một nguồn nhiệt duy nhất.
c. Ý nghĩa: - Không thể chế tạo được động cơ vĩnh cửu loại hai: lấy nhiệt chỉ từ 1 nguồn
(T thấp như nước biển) để sinh công.
- Chất lượng nhiệt: T càng cao, chất lượng nhiệt càng cao.
IV. Chu trình Carnot
1. Chu trình Carnot thuận nghịch gồm 4 quá trình TN:
- Giãn đẳng nhiệt: T
1
= const, 1->2, nhận Q
1
từ nguồn nóng.
- Giãn đoạn nhiệt: 2->3, nhiệt độ giảm từ T
1
->T
2
.
- Nén đẳng nhiệt: T
2
= const, 3->4, thải Q
2
(làm nguội).
- Nén đoạn nhiệt: 4->1, nhiệt độ tăng: T
2
-> T
1

.
GVHD : PGS.TS Trần Thái Hòa Trang : 11
Học viên: Hồ Thị Hà – Hóa Phân tích – K18 - ĐHSP – ĐH Huế
TIÊU LUẬN HÓA LÝ NÂNG CAO LÝ THUYẾT CÁC HÀM ĐẶC TRƯNG

=> Nhận xét: - Trong chu trình thuận 12341, hệ nhận nhiệt Q
1
từ nguồn nóng,
sinh công A’ và thải nhiệt Q
2
’ vào nguồn lạnh -> Động cơ nhiệt.
- Trong chu trình nghịch 14321, hệ nhận công lấy nhiệt (làm lạnh) từ nguồn lạnh
và thải nhiệt vào nguồn nóng -> Máy làm lạnh.
2. Hiệu suất trong chu trình Carnot thuận nghịch:
2
1
'
1
c
Q
Q
η
= −
=> Cần tính Q
1
và Q
2
’.
- Giãn đẳng nhiệt 1->2 có:
2

1 1
1
ln
Vm
Q RT
V
µ
=
- Nén đẳng nhiệt 3->4 có:
3
4
2 2 2 2 2
3 4
' ln ' ln
V
V
m m
Q Q RT Q RT
V V
µ µ
= − = − => =

- Trong quá trình đoạn
nhiệt 2->3 có:
1 1
1 2 2 3
TV T V
γ γ
− −
=

- Trong quá trình đoạn nhiệt 4->1 có:
1 1
1 1 2 4
TV T V
γ γ
− −
=

3
2
4 1
V
V
V V
=
2
1
1
c
T
T
η
=> = −
- Hiệu suất chu trình Carnot TN với tác nhân là khí lý tưởng chỉ phụ thuộc vào
nhiệt độ nguồn lạnh và nguồn nóng.
- Hệ số làm lạnh:
GVHD : PGS.TS Trần Thái Hòa Trang : 12
Học viên: Hồ Thị Hà – Hóa Phân tích – K18 - ĐHSP – ĐH Huế
3
2

4
2
1
1
ln
1
ln
c
V
T
V
V
T
V
η
= −
TIÊU LUẬN HÓA LÝ NÂNG CAO LÝ THUYẾT CÁC HÀM ĐẶC TRƯNG


2
1 2
'
Q
Q Q
ε
=


2
1 2

CN
T
T T
ε
=

V. Định lí Carnot, hiệu suất cực đại của động cơ nhiệt
1. Định lí Carnot
a) Phát biểu: Hiệu suất động cơ nhiệt thuận nghịch chạy theo chu trình Carnot với cùng
nguồn nóng và nguồn lạnh, đều bằng nhau và không phụ thuộc vào tác nhân cũng như
cách chế tạo máy:
1 2
η η
=
Hiệu suất của động cơ không thuận nghịch nhở hơn hiệu suất của động cơ thuận
nghịch:
KTN TN
η η
=
b) Chứng minh
1 2
η η
=
2 2
1 2
1 1
' ' ' '
1 à =1-
I I II I I
I I II II

Q A Q A
v
Q Q Q Q
η η
= − = =
Ghép hai động cơ nhiệt với nhau, động cơ II chạy theo chiều ngược: nhận công
A’
II
từ động cơ I, nhận nhiệt từ nguồn lạnh T
2
, thải nhiệt vào nguồn nóng T
1
.
1 2 2 2
' ' ' '
I II I I I
Q Q A A
η η
> => < => >
Ta có: A’I – A’II = A’ > 0 => I + II = động cơ vĩnh cửu.
Cũng tương tự khi
1 2
η η
<
. Vô lý. Vậy:
1 2
η η
=
c) Chứng minh
KTN TN

η η
=
:
Gỉa sử II là KTN ngoài nhiệt nhả cho nguồn lạnh còn nhiệt vô ích -> Q’
2II
> Q’
2I
=>
2 1
η η
<
.
2. Hiệu suất cực đại của động cơ nhiệt
Hiệu suất của động cơ thuận nghịch bất kì luôn nhỏ hơn hiệu suất của động cơ đó
chạy theo chu trình Carnot thuận nghịch với cùng 2 nguồn nhiệt và tác nhân:
arnotKTN TN TNC
η η η
< <
GVHD : PGS.TS Trần Thái Hòa Trang : 13
Học viên: Hồ Thị Hà – Hóa Phân tích – K18 - ĐHSP – ĐH Huế
TIÊU LUẬN HÓA LÝ NÂNG CAO LÝ THUYẾT CÁC HÀM ĐẶC TRƯNG

2 2
1 1
'
1 1
Q T
Q T
− ≤ −
Dấu “=” ứng với chu trình Carnot KTN.

Hiệu suất của động cơ chạy theo chu trình Carnot thuận nghịch là hiệu suất cực
đại.
3. Kết luận:
a) Hiệu suất cực đại luôn nhỏ hơn 1:
2
ax
1
T
=1- 1
T
m
η
<
,
vì T
2
≠ 0K & T
1
<< ∞. Với T
2
= 293K. Ta có:
T(K) 373 673 1073 1273 2273
axm
η
0,21 0,56 0,73 0,77 0,81
b) Nhiệt không thể biến hoàn toàn thành công:
ax max 1 max 1
' = .Q =>A' <Q
m
A

η
c) Phương hướng nâng cao hiệu suất động cơ nhiệt:
Tăng ∆T -> (T
1
↑ & T
2
↓; Giam ma sát.
d) Chất lượng nguồn nhiệt: Nguồn nhiệt có nhiệt độ cao hơn thì chất lượng tốt hơn.
VI. Biểu thức định lượng (toán học) của nguyên lí II nhiệt động lực học:
1. Đối với chu trình Carnot:
2 2 2 2
1 1 1 1
2 2
1 1
' '
1 1
1 2
0
1 2
Q T Q T
Q T Q T
Q T Q Q
Q T T T
− ≤ − => ≥
=> − ≥ => + ≤
Dấu “=” ứng với CT Carnot thuận nghịch.
Dấu “<” ứng với quá trình Carnot không thuận nghịch.
2. Đối với chu trình nhiều nguồn nhiệt:
Q
1

, Q
2
,…,Q
n
ứng với nhiệt độ T
1
, T
2
,…, T
n
(gồm các quá trình đẳng nhiệt và đoạn
nhiệt liên tiếp nhau).
1
0
n
i
i
i
Q
T
=


GVHD : PGS.TS Trần Thái Hòa Trang : 14
Học viên: Hồ Thị Hà – Hóa Phân tích – K18 - ĐHSP – ĐH Huế
TIÊU LUẬN HÓA LÝ NÂNG CAO LÝ THUYẾT CÁC HÀM ĐẶC TRƯNG

Các quá trình rất ngắn thì:
Bất đẳng thức Clausius là biểu thức định
lượng của nguyên lý II NĐLH:

Tích phân Clausius đối với 1 chu trình không thể lớn hơn 0.
VII. Hàm etropy và nguyên lí tăng entropy
1. Tích phân Clausius theo quá trình thuận nghịch:
Tích phân
Q
T
δ

Clausius theo các quá trình thuận nghịch từ trạng thái 1 -> 2 không
phụ thuộc vào các quá trình biến đổi mà chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái
cuổi của quá trình.
2. Hàm Entropi:
GVHD : PGS.TS Trần Thái Hòa Trang : 15
Học viên: Hồ Thị Hà – Hóa Phân tích – K18 - ĐHSP – ĐH Huế
0
Q
T
δ


n
0
Q
T
δ


n
TIÊU LUẬN HÓA LÝ NÂNG CAO LÝ THUYẾT CÁC HÀM ĐẶC TRƯNG


- Đối với quá trình không thuận nghịch:
1 2 1 2a b
Q Q
S
T T
δ δ
< = ∆
∫ ∫
Tích phân Clausius theo quá trình không thuận nghịch từ trạng thái 1->2 nhỏ hơn
độ biến thiên entropi của hệ trong quá trình đó.
3. Nguyên lý tăng Entropi:
Qúa trình không thuận nghịch
1 2 1 1 2 2 1 1 2 1 2
0 0 0
a b a b a b
Q Q Q Q Q
T T T T T
δ δ δ δ δ

< => + < => + <
∫ ∫ ∫ ∫ ∫
Nguyên lí tăng entropi:
+ Trong hệ cô lập:
0Q
δ
=
(2)
(1)
Q
S

T
δ
∆ ≥

Dấu “=” ứng với QTTN
Dấu “>” ứng với QTKTN
Đây là biểu thức định lượng nguyên lí II NĐLH viết dưới dạng hàm entropi.
- Qúa trình TN: ∆S = 0 (entropi không đổi).
- Qúa trình KTN: ∆S > 0 (entropi tăng)
- Trong thực tế các quá trình là KTN: Trong hệ cô lập các quá trình nhiệt động lực
luôn xảy ra theo chiều tăng entropi.
GVHD : PGS.TS Trần Thái Hòa Trang : 16
Học viên: Hồ Thị Hà – Hóa Phân tích – K18 - ĐHSP – ĐH Huế
TIÊU LUẬN HÓA LÝ NÂNG CAO LÝ THUYẾT CÁC HÀM ĐẶC TRƯNG

- Hệ cô lập thực không thể 2 lần qua cùng một trạng thái. Qúa trình chấm dứt thì S
đạt cực đại và hệ ở trạng thái cân bằng.
Ví dụ: Hệ gồm 2 vật với T
1
và T
2
:
Q
2
: Vật 2 nhận
Q
1
= - Q
2
: Vật 1 thải.

1 2 2 1
1 2
1 2 1 2
Q Q Q Q
dS dS dS
T T T T
δ δ δ δ
= + = + = − +
2
1 2 2 1
1 1 1 1
( ) 0dS Q
T T T T
δ
= − + > => −
- Vật nhận nhiệt (2) phải có nhiệt T
2
< T
1
.
- Nguyên lý tăng entropi tương đương với nguyên lý II nhiệt động lực học.
* Hiệu suất cực đại: Chu trình TN: ∆S
2
+ ∆S
1
= ∆Q
1
nhả từ nguồn nóng
2 1
1

2 1
0
Q Q
S
T T
∆ ∆
= − =
∆Q
2
nguồn lạnh nhận -> S
2
2
2 1
1
T
Q Q
T
=> ∆ = ∆

2
1 2 ax
1 1
A'
' = 1
Q
m
T
A Q Q
T
η

= ∆ −∆ => = −

4. Thuyết chết nhiệt vũ trụ và sai lầm của nó:
* Clausius coi vũ trụ là hệ cô lập và áp dụng nguyên lý II cho toàn vũ trụ: Khí S
tăng đến cực đại vũ trụ ở trạng thái cân bằng -> chết.
- Sai lầm của Clausius:
a) Áp dụng hệ cô lập trên trái đất cho toàn vũ trụ vô hạn.
b) Mâu thuẫn với ĐL bảo toàn biến hóa năng lượng.
c) Vũ trụ biến đổ không ngừng: Sao chết, sao mới, vùng nhiệt độ cao biến đổi
entropi giảm.
d) Những thăng giáng lớn trong vũ trụ (Boltzmann).
e) Không tính đến trường hấp dẫn vũ trụ. Thuyết vụ nổ Big Bang: entropi tăng
đúng theo nguyên lý II.
5. Độ biến thiên entropi của khí lý tưởng
2
1 1 1 2 2 2
1
1( ) 2( )
Q
pVT p V T S
T
δ
→ → ∆ =

a. Qúa trình đoạn nhiệt:
1 2
0 0Q S S S
δ
= => ∆ = => =
b. Qúa trình đẳng nhiệt:

GVHD : PGS.TS Trần Thái Hòa Trang : 17
Học viên: Hồ Thị Hà – Hóa Phân tích – K18 - ĐHSP – ĐH Huế
TIÊU LUẬN HÓA LÝ NÂNG CAO LÝ THUYẾT CÁC HÀM ĐẶC TRƯNG

2
1
onst=>
Q Q
T c S
T T
δ
= ∆ = =

c. Qúa trình thuận nghịch bất kỳ:
Nguyên lý I:
Q dU A
δ δ
= −
m
dU CvdT
µ
=
2
1
( )
m dV
A pdV RT
V
m dT m dV
S Cv R

T V
δ
µ
µ µ
= − = −
∆ = +

6. Đồ thị Entropi, Tính Q:
GVHD : PGS.TS Trần Thái Hòa Trang : 18
Học viên: Hồ Thị Hà – Hóa Phân tích – K18 - ĐHSP – ĐH Huế
TIÊU LUẬN HÓA LÝ NÂNG CAO LÝ THUYẾT CÁC HÀM ĐẶC TRƯNG

7. Ý nghĩa của nguyên lí NĐLH và Entropi:
- Nhiệt không thể truyền từ vật lạnh hơn sang vật nóng hơn. Khi T
1
= T
2
, hệ cân
bằng không thể trở về trạng thái không cân bằng. Hệ không qua 1 trạng thái 2 lần.
- Trạng thái vĩ mô = tổng hợp các trạng thái vi mô -> Nhiều khả năng.
W: Xác suất nhiệt động của trạng thái vĩ mô.
Theo Boltzmann: S = k.lnw; k: hằng số Boltzmann.
- Entropi là một hàm trạng thái đặc trưng cho mức độ hỗn loạn các phân tử.
- Không thể đo trực tiệp entropi.
- T↑S↑: Rắn→ lỏng→ khí.
- Nếu T↓S↓: Khí → lỏng→ rắn.
- Trong hệ cô lập ∆S > 0. Khi ∆S = 0, hệ đạt trạng thái cân bằng.
8. Định lý Nernst:
Khi nhiệt độ tuyệt đối tiến tới 0, entropi của bất kì vật nào cũng tiến tới 0:
0

lim 0
T
S

=
VIII. Các hàm thế nhiệt động:
1. Định nghĩa: Hàm nhiệt động là hàm trạng thái, mà khi trạng thái thay đổi thì vi phân
của nó là vi phân hoàn chỉnh.
2. Các hàm thế nhiệt động:
a) Hàm nội năng U(S,V):
GVHD : PGS.TS Trần Thái Hòa Trang : 19
Học viên: Hồ Thị Hà – Hóa Phân tích – K18 - ĐHSP – ĐH Huế
TIÊU LUẬN HÓA LÝ NÂNG CAO LÝ THUYẾT CÁC HÀM ĐẶC TRƯNG

'dU Q A Q A
δ δ δ δ
= + = −
Từ nguyên lý I:
Nếu T = const & V = const, thì
0 onstd c
ψ ψ
= => =
:
Trong quá trình đẳng nhiệt, đẳng tích thuận nghịch, năng lượng tự do không đổi.
Trong quá trình không thuận nghịch
0d
ψ
<
.
Nếu T = const & p = const thì dG = 0 -> G = const:

Trong quá trình đẳng nhiệt, đẳng áp thuận nghịch G không đổi. Trong quá trình
không thuận nghịch dG < 0.
GVHD : PGS.TS Trần Thái Hòa Trang : 20
Học viên: Hồ Thị Hà – Hóa Phân tích – K18 - ĐHSP – ĐH Huế
TIÊU LUẬN HÓA LÝ NÂNG CAO LÝ THUYẾT CÁC HÀM ĐẶC TRƯNG

=> Trong quá trình đẳng áp, nhiệt lượng hệ nhận được bằng độ biến thiên
Entanpi.
e. Thế hóa
µ
: Trong các phản ứng hóa học, liên kết thay đổi làm thay đổi nội năng ->
Sự thay đổi số phân tử cũng làm thay đổi nội năng => Thêm phần thế hóa
i
µ
: của loại
hạt i:
IX. Điều kiện cân bằng nhiệt động lực học:
• Hệ 2 pha lỏng – khí (1-2) bão hòa khi:
Cân bằng về cơ học: p
1
= p
2
và trao đổi năng lượng giữa 2 pha bằng nhau T
1
= T
2
, suy
ra dG = 0. Do đó:
i i 1 1 2 2
dn = dn + dn =0

µ µ µ

Khi cân bằng số hạt từ 1->2 và 2->1 bằng nhau:
1 2 1 2
dn dn dn
µ µ
= − = → =
* Hệ có nhiều pha cân bằng nhiệt động lực khi:
1 2
1 2
1 2



i
i
i
p p p
T T T
µ µ µ
= = =
= = =
= = =
GVHD : PGS.TS Trần Thái Hòa Trang : 21
Học viên: Hồ Thị Hà – Hóa Phân tích – K18 - ĐHSP – ĐH Huế
TIÊU LUẬN HÓA LÝ NÂNG CAO LÝ THUYẾT CÁC HÀM ĐẶC TRƯNG

KẾT LUẬN
Nhiệt động hóa học sử dụng các quan điểm và các kết luận của nhiệt động lí học.
Trong nhiệt động hóa học, người ta chỉ xét trạng thái đầu và trạng thái cuối của các hệ

hóa học ở trong quá trình biến đổi của chúng và dự đoán biến thiên năng lượng của
những quá trình đó độc lập với cách biến đối tốc độ phản ứng và với bản chất của những
sản phẩm trung gian được tạo nên trong phản ứng.
Phương pháp nhiệt động lực hoc – Lý thuyết các hàm đặc trưng đã và đang thực
sự có tầm quan trọng lớn trong đời sống và sản xuất: Dựa vào cơ sở đó ta có thể điều
khiển các quá trình lí – hóa theo ý muốn.
GVHD : PGS.TS Trần Thái Hòa Trang : 22
Học viên: Hồ Thị Hà – Hóa Phân tích – K18 - ĐHSP – ĐH Huế
TIÊU LUẬN HÓA LÝ NÂNG CAO LÝ THUYẾT CÁC HÀM ĐẶC TRƯNG

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. HÓA HỌC VÔ CƠ T1 – Hoàng Nhâm – Nxb Giáo dục.
2. Giáo trình Hóa lý nâng cao – PGS.TS Trần Thái Hòa – ĐHSP- Huế.
3. Sách hóa lý của Diniels.F.Alberty.
4. Sách Hóa Lý Cấu Tạo Phân Tử Và Liên Kết Hóa Học - Nhà xuất bản: NXB Khoa
học Kỹ thuật.
5. Website: www.chemvn.net
www.hoahocvietnam.com
www.hoahoc.org
GVHD : PGS.TS Trần Thái Hòa Trang : 23
Học viên: Hồ Thị Hà – Hóa Phân tích – K18 - ĐHSP – ĐH Huế
TIÊU LUẬN HÓA LÝ NÂNG CAO LÝ THUYẾT CÁC HÀM ĐẶC TRƯNG

MỤC LỤC
GVHD : PGS.TS Trần Thái Hòa Trang : 24
Học viên: Hồ Thị Hà – Hóa Phân tích – K18 - ĐHSP – ĐH Huế

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×