Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

mot so giai phap nham nang cao chat luong day va hoc bai thuc hanh DIEN TRO TU DIEN CUON CẢM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.63 KB, 12 trang )

Trường THPT ĐỊNH HÓA Trang
I. CỞ SỞ LÝ LUẬN
1. Lý do chọn đề tài
- Hiện nay, kĩ thuật điện tử là ngành mũi nhọn, nó giúp các ngành khoa học
khác phát triển và là một phần quan trọng của cuộc sống. Nó có mặt ở nhiều
lĩnh vực khác nhau từ sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận
tải… đến sinh hoạt, hay trò chơi giải trí cho mọi lứa tuổi.
- Mặt khác kĩ thuật điện tử là một phần trong chương trình công nghệ công
nghiệp lớp 12, lĩnh vực nghiên cứu của nó rất rộng, bao gồm nhiều dạng
mạch khác nhau thực hiện các chức năng khác nhau. Nhưng tất cả các mạch
đó đều được lắp ráp từ các linh kiện rời rạc, vì vậy muốn hiểu về kĩ thuật
điện tử thì trước hết phải hiểu về các linh kiện trong mạch. Trong khi đó các
linh kiện điện tử cũng tương đối nhiều, được phân làm hai nhóm linh kiện
thụ động như điện trở, tụ điện, cuộn cảm … và linh kiện tích cực như điốt,
tranzito, tiristo, triac
- Đối với các linh kiện cần phải phân biệt được, kiểm tra được các thông số
của chúng việc này là tương đối khó với học sinh THPT đặc biệt với học sinh
miền núi như học sinh trường THPT Định Hoá. Lý do là vì ở xa các nhà
máy, khu công nghiệp ( Chế tạo, kiểm tra, lắp ráp … các thiết bị điện tử) nên
việc làm quen, quan sát các linh kiện còn hạn chế. Các kĩ năng đo, kiểm tra,
khả năng tư duy lôgíc, trí tưởng tượng còn yếu.
- Vì vậy để khắc phục tình trạng đó, tôi thấy cần có những giải pháp nhằm
nâng cao chất lượng dạy và học các bài thực hành. Trong khuôn khổ hạn hẹp
của bài viết này tôi chỉ nêu ra các giải pháp áp dụng cho bài 3 Thực hành về
Điện Trở – Tụ Điện – Cuộn Cảm
2. Phạm vi, đối tượng nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu: Trường THPT Định Hoá năm học 2009 – 2010
- Đối tượng nghiên cứu: Học sinh khối 12
Ngêi viÕt: Hoµng Quang Huy
3
Trường THPT ĐỊNH HÓA Trang


3. Phương pháp nghiên cứu
- Thực nghiệm
- Khảo sát, thống kê
- Tổng hợp, phân tích, đối chiếu
II. NỘI DUNG
1. Thực trang của vấn đề
Một số ưu điểm và nhược điểm khi giảng dạy bài này .
a. Ưu điểm
- Nhà trường đã có phòng thực hành, và được cấp một số dụng cụ thực hành
như: Đồng hồ vạn năng, các linh kiện điện tử.
- Các thiết bị, máy móc có gắn các linh kiện điện tử có nhiều trong thực tế nên
học sinh có thể tìm được các linh kiện đó.
b. Nhược điểm
- Linh kiện được cấp nhưng chưa đủ theo yêu cầu của bài.
- Học sinh không say mê với môn học nên tiếp nhận kiến thức một cách áp đặt
mà không thấy được bản chất.
- Các kĩ năng cần thiết hầu hết học sinh chưa có như : Sử dụng đồng hồ vạn
năng, kĩ năng hoạt động nhóm.
- Học sinh yếu hoặc trung bình thường dựa vào học sinh khá nên không chịu
khó tìm hiểu.
2. Giải pháp
Để khắc phục các nhược điểm trên, giáo viên cần áp dụng một số giải pháp
sau.
- Thứ nhất để khắc phục tình trạng thiếu thiết bị thực hành, giáo viên cần tìm
thêm các linh kiện trong các bo mạch đã hỏng hoặc mua thêm. Đồng thời
yêu cầu các nhóm học sinh mang thêm các bo mạch đã hỏng khi thực hành.
Ngêi viÕt: Hoµng Quang Huy
4
Trường THPT ĐỊNH HÓA Trang
điều này không những giúp tiết học có nhiều linh kiện hơn, sống động hơn

mà còn kích thích tính ham học của học sinh vì khi học sinh mang theo các
bo mạch thì học sinh sẽ biết mạch đó, linh kiện đó được sử dụng cho máy
nào.
- Thứ hai, giáo viên khi chia nhóm thực hành thì cho một nửa số nhóm thực
hiện tìm hiểu điện trở, nửa còn lại tìm hiểu tụ điện, cuộn cảm. Điều này cũng
nhằm khắc phục tình trạng thiếu thiết bị, nhưng đồng thời cũng là để các
nhóm cũng tự kiểm tra chéo nhau.
- Thứ ba, để học sinh có lực học trung bình, yếu tích cực làm việc giáo viên
cần chú ý nhắc nhở và tổ chức đột xuất hoặc thường xuyên kiểm tra ngay
trong giờ với các học sinh này.
- Thứ tư, yêu cầu học sinh về nhà đọc trước bài 3 để học sinh biết được phải
làm gì khi thực hành, chuẩn bị những kiến thức cần thiết như: Đọc giá trị
điện trở màu cần phải biết được quy ước về màu, hay cách đọc thông số của
tụ, mẫu báo cáo thực hành… Trước khi thực hành, giáo viên cần hướng dẫn
tỉ mỉ, cẩn thận để học sinh nắm được cách sử dụng đồng hồ vạn năng.
- Tiếp nữa, để cho học sinh say mê học tập, ngoài những giải pháp kể trên còn
cần tới thái độ của giáo viên. Người giáo viên phải chuẩn bị bài thật kĩ trước
khi lên lớp. Các kiến thức, kĩ năng đưa ra phải phù hợp với các đối tượng
học sinh.
Giáo án mẫu
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG THPT ĐỊNH HOÁ
Năm học 2009 – 2010
Ngày soạn: 24/8/2009
GIÁO ÁN THỰC HÀNH
Môn: công nghệ 12
Số tiết: 01
Tiết theo PPCT: 02
Ngêi viÕt: Hoµng Quang Huy
5

Trường THPT ĐỊNH HÓA Trang
BÀI 3 THỰC HÀNH
ĐIỆN TRỞ – TỤ ĐIỆN – CUỘN CẢM
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức
- Nhận biết hình dạng, thông số của các linh kiện.
2- Kĩ năng
- Sử dụng được đồng hồ vạn năng.
- Đọc và đo được các thông số kĩ thuật của các linh kiện.
3- Thái độ
- Có ý thức tuân thủ các quy trình và quy định về an toàn.
II- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị của giáo viên
- Nghiên cứu kĩ bài 2 và 3 sgk.
- Làm thử bài thực hành.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu cho mỗi nhóm hs.
+ Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc.
+ Các loại điện trở: 10 chiếc.
+ Các loại tụ điện: 6 chiếc.
+ Các loại cuộn cảm: 6 chiếc.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Mỗi nhóm học sinh chuẩn bị 1 bo mạch điện tử trong các thiết bị đã hỏng
( Chấn lưu, sạc điện thoại, mạch đài …)
- Học sinh nghiên cứu qui ước các vòng màu trên điện trở hình 3.1 và quy ước các
màu điện trở trong sách giáo khoa trang 15, 16. Cách đọc các số liệu kĩ thuật của tụ
điện trang 17.
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành trang 17 sách giáo khoa.
Ngêi viÕt: Hoµng Quang Huy
6
Trường THPT ĐỊNH HÓA Trang

III- Tiến trình bài dạy:
1- Ổn định lớp: (1 phút)
2- Kiểm tra bài cũ:
3- Nội dung bài thực hành:
Hoạt Động 1 : Hướng dẫn ban đầu:
a- GV giới thiệu mục tiêu của bài học. ( 1 phút)
- Trong thời gian 45 phút mỗi nhóm học sinh phải biết nhận dạng, đọc và đo được
các số liệu kĩ thuật của các linh kiện: Điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
- Nộp báo cáo vào cuối giờ
b- Giáo viên nêu các quy định về nội quy thực hành (1 phút)
c- Giáo viên hướng dẫn(5 phút): Sử dụng đồng hồ vạn năng để đo giá trị điện trở,
và cách đọc giá trị điện trở màu, cách kiểm tra chất lượng tụ bằng đồng hồ vạn
năng loại cơ học.
d- GV giới thiệu nội dung và qui trình thực hành. (2 phút)
- Bước 1: Quan sát, nhận biết và phân loại các linh kiện.
- Bước 2: Chọn ra 5 điện trở màu lận lượt lấy ra từng điện trở để đọc trị số và đo
bằng đồng hồ rồi ghi vào bảng số 01.
- Bước 3: Chọn ra 3 loại cuộn cảm khác nhau về vật liệu làm lõi và cách quấn dây
rồi điền vào bảng 02.
- Bước 4: Chọn ra 1 tụ điện có cực tính và 1 tụ điện không có cực tính để ghi ra các
số liệu kĩ thuật rồi điền vào bảng 03.
e- Phân chia dụng cụ, vật liệu cho các nhóm học sinh.( 1 phút)
- Chia nhóm học sinh
- Phát đồ cho các nhóm trưởng
Ngêi viÕt: Hoµng Quang Huy
7
Trường THPT ĐỊNH HÓA Trang
Hoạt Động 2: Thực hành
Ngêi viÕt: Hoµng Quang Huy
8

Trường THPT ĐỊNH HÓA Trang
Ngêi viÕt: Hoµng Quang Huy
Thời
gian
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
2 phút
12
phút
5 phút
7 phút
1- Quan sát,nhận biết và phân
loại các linh kiện:
Quan sát hình dạng các linh kiện
để nhận biết và phân loại ra các
linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn
cảm trên các bo mạch.
2- Đọc và đo trị số của điện trở
màu.
- Cách đọc các điện trở màu.
- Cách sử dụng đồng hồ vạn năng
để đo điện trở.
- Đo trị số điện trở.
- Ghi trị số vào bảng 01.
3- Nhận dạng và phân loại cuộn
cảm:
Phân loại theo vật liệu làm lõi.
Ghi vào bảng 02.
4- Phân loại, cách đọc và giải
thích số liệu kĩ thuật ghi trên tụ
điện:

- Phân biệt tụ có cực tính và tụ
không cực tính.
- Đọc các số liệu ghi trên vỏ tụ
- Giải thích các số liệu trên
- Ghi vào bảng 3
- Theo dõi, hướng dẫn quá trình
thực hành của học sinh.
- Hướng dẫn học sinh cách sử
dụng đồng hồ vạn năng để đo điện
trở.
- Hướng dẫn học sinh ghi số liệu
vào mẫu báo cáo thực hành.
- Hướng dẫn học sinh đọc các
thông số, phân biệt các thông số
nhở đơn vị đo, ghi số liệu vào
bảng.
5 phút Các nhóm thực hiện xong thì làm
tương tự với bo mạch mình mang
đi
Giáo viên kiểm tra một số học
sinh.
9
Trường THPT ĐỊNH HÓA Trang
Hoạt động 3- Đánh giá kết quả.(3 phút)
- Yêu cầu đại diện các nhóm học sinh lên trình bày kết quả thực hành của nhóm và
tự đánh giá.
- Giáo viên thu báo cáo thực hành của các nhóm và nhận xét chung về quá trình
thực hành.
- Thu dọn vật liệu,dụng cụ và vệ sinh lớp học.
- Về nhà đọc trước bài 4 sách giáo khoa.

IV. Rút kinh nghiệm






3. Kết quả đạt được
- Học sinh say mê hơn, hứng thú học tập điều này được thể hiện qua thái độ
học tập, qua việc học sinh đặt ra nhiều câu hỏi để hỏi lại giáo viên.
- Học sinh biết phân biệt các linh kiện đã học với nhau, biết cách sử dụng
đồng hồ vạn năng để đo điện trở, điều này rất hữu ích cho các bài sau. Học
sinh biết đọc thông số của các các linh kiện ghi trên vỏ linh kiện.
- Học sinh hình thành và rèn luyện được kĩ năng hoạt động nhóm. Học sinh
yếu và trung bình ít dựa dẫm vào học sinh khá hơn. Mỗi học sinh đều cố
gắng hoàn thành công việc của mình mà nhóm giao cho. Đồng thời các học
sinh trong nhóm đều giúp nhau hoàn thành công việc đúng thời hạn. Điều
này sẽ giúp các em rất nhiều khi làm việc sau này.
Kết quả cụ thể lấy báo cáo thực hành của một nhóm làm ví dụ
Ngêi viÕt: Hoµng Quang Huy
10
Trường THPT ĐỊNH HÓA Trang
BÁO CÁO THỰC HÀNH
ĐIỆN TRỞ – TỤ ĐIỆN – CUỘN CẢM
1. Tìm hiểu về điện trở
STT
Vạch mầu ở trên
điện trở
Trị số đọc Trị số đo Nhận xét
1 Nâu, đen, nâu, bạc 10x10

1
Ω sai số
10%
96Ω Điện trở còn tốt
2 Vàng, cam, lục,
kim nhũ
43x10
5
Ω sai số
5%
44342Ω Điện trở tốt
3 đỏ, đỏ, đỏ, kim
nhũ
22x10
2
Ω sai số
5%
2150Ω Điện trở tốt
4 Vàng, tím, đỏ,
kim nhũ
47x10
2
Ω sai số
5%
5010Ω Điện trở bị xuống
cấp
5 Nâu, đỏ, nâu 12x10
1
Ω sai số
20%

140Ω điện trở tốt
2. Tìm hiểu về cuộn cảm
Stt Loại cuộn cảm Kí hiệu và vật liệu làm lõi Nhận xét
1 Cuộn cảm cao tần Không có lõi Tiết diện dây lớn,
có ít vòng dây
2 Cuộn cảm trung
tần
Lõi ferit Số vòng dây tương
đối nhiều, tiết diên
dây nhỏ hơn cao tần
3 Cuộn cảm âm tần Lõi sắt từ Số vòng dây rất
nhiều, tiết diện dây
nhỏ hơn so với
trung tần
3. Tìm hiểu tụ điện
Stt loại tụ điện Số liệu kĩ thuật ghi trên tụ giải thích số liệu
1 Tụ không có cực 0.047μF, 100V 0.047μF là trị số
Ngêi viÕt: Hoµng Quang Huy
11
Trường THPT ĐỊNH HÓA Trang
tính điện dung
100V là điện áp
định mức của tụ
2 Tụ có cực tính 50μF, 250V 50μF là trị số điện
dung.
250V là điện áp
định mức
III. KẾT LUẬN
Trong thời gian thực hiện đề tài này tôi rút ra được những ưu và nhược điểm sau.
1.Ưu điểm: Phát huy được tính tích cực của học sinh, cuốn hút học sinh vào

bài học, kích thích sự ham học của học sinh.
* Học sinh :
- Chủ động trong việc nhận thức.
- Có phương pháp tự học. (tìm tòi tự khám phá kiến thức mới).
- Được làm nhiều hơn( sách giáo khoa, tài liệu, trao đổi với bạn phát
biểu ý kiến của mình với thầy).
- Tự mình hoàn thành nhiệm vụ.
* Giáo viên:
- Làm việc ít hơn.
- Chỉ là người thiết kế, tổ chức, hướng dẫn, điều khiển.
- Dẫn dắt học sinh đến kiến thức mới.
- Là trọng tài khi học sinh tranh luận.
2. Nhược điểm.
Để tiết giảng được thành công cần phải khắc phục những nhược điểm sau.
* Giáo viên:
- Ấn định thời gian chính xác cho từng đơn vị kiến thức.
* Học sinh:
Ngêi viÕt: Hoµng Quang Huy
12
Trường THPT ĐỊNH HÓA Trang
- Trong thời gian hoạt động nhóm học sinh yếu thường dựa dẫm vào
học sinh khá.
- Cần phải chuẩn bị thật kỹ bài mới ở nhà.
Trên đây là một vài ý kiến chủ quan của cá nhân tôi về việc soạn giảng bài thực
hành đầu tiên trong phần kĩ thuật điện tử, rất mong nhận được các ý kiến phản
hồi góp ý của các nhà quản lý, các chuyên gia, các thầy cô giảng dạy cùng bộ
môn để tôi tiếp tục bổ xung cho bài giảng ngày một hay hơn.
Ngêi viÕt: Hoµng Quang Huy
13
Trường THPT ĐỊNH HÓA Trang

ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Ngêi viÕt: Hoµng Quang Huy
14

×