!"#$%&'(
)*+,-./012345.4
Thời gian làm bài: 150 phút
67
89: :
Hai xe xuất phát cùng lúc từ A để đi đến B với cùng vận tốc 30 km/h. Đi được 1/3 quãng
đường thì xe thứ hai tăng tốc và đi hết quãng đường còn lại với vận tốc 40 km/h, nên đến B
sớm hơn xe thứ nhất 5 phút. Tính thời gian mỗi xe đi hết quãng đường AB.
89:4 :
Một nhiệt lượng kế ban đầu không chứa gì, có nhiệt độ t
0
. Đổ vào nhiệt lượng kế một ca
nước nóng thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 5
0
C. Lần thứ hai, đổ thêm một ca
nước nóng như trên vào thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 3
0
C nữa. Hỏi nếu lần
thứ ba đổ thêm vào cùng một lúc 5 ca nước nóng nói trên thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế
tăng thêm bao nhiêu độ nữa ?
89: :
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết : U
AB
= 6 V không đổi ;
R
1
= 8
Ω
; R
2
= R
3
= 4
Ω
; R
4
= 6
Ω
. Bỏ qua điện trở của ampe
kế, của khoá K và của dây dẫn.
a, Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và tính số
chỉ của ampe kế trong cả hai trường hợp K đóng và K mở.
b, Thay khoá K bởi điện trở R
5
. Tính giá trị của R
5
để cường
độ dòng điện qua điện trở R
2
bằng không.
89:;:
Hai gương phẳng G
1
và G
2
được đặt vuông góc với mặt bàn thí
nghiệm, góc hợp bởi hai mặt phản xạ của hai gương là
ϕ
. Một điểm
sáng S cố định trên mặt bàn, nằm trong khoảng giữa hai gương. Gọi I
và J là hai điểm nằm trên hai đường tiếp giáp giữa mặt bàn lần lượt với
các gương G
1
và G
2
(như hình vẽ). Cho gương G
1
quay quanh I, gương
G
2
quay quanh J, sao cho trong khi quay mặt phẳng các gương vẫn luôn
vuông góc với mặt bàn. Ảnh của S qua G
1
là S
1
, ảnh của S qua G
2
là S
2
.
Biết các góc SIJ =
α
và SJI =
β
.
Tính góc
ϕ
hợp bởi hai gương sao cho khoảng cách S
1
S
2
là lớn nhất.
89:<:
Cho một thanh gỗ thẳng dài có thể quay quanh một trục lắp cố định ở một giá thí nghiệm,
một thước chia tới milimet, một bình hình trụ lớn đựng nước (đã biết khối lượng riêng của
nước), một bình hình trụ lớn đựng dầu hoả, một lọ nhỏ rỗng, một lọ nhỏ chứa đầy cát có nút
đậy kín, hai sợi dây. Hãy trình bày một phương án xác định khối lượng riêng của dầu hoả.
=>?@AB+1C1DE:+1 : 1FGH:?0C1I :
!"#$%&'( 45.4
A
+
-
R
R
R
R
A B
K
1
2
3
4
C
D
ϕ
α
β
J
I
S
G
1
G
2
#JK))L-
Câu Nội dung – Yêu cầu Điểm
- Gọi chiều dài quãng đường AB là s (km)
- Thời gian xe thứ nhất đi hết quãng đường này là t
1
=
s
30
(giờ);
- Thời gian xe thứ hai đi hết quãng đường này là t
2
=
s / 3
30
+
2s / 3
40
(giờ).
- Xe thứ hai đến sớm hơn xe thứ nhất 5 phút (5 phút =
1
12
giờ) nên :
t
1
- t
2
=
s
30
- (
s / 3
30
+
2s / 3
40
) =
1
12
⇒
s = 15 (km)
- Thời gian xe thứ nhất đi hết AB là : t
1
=
s
30
(giờ) =
1
2
(giờ) = 30
(phút).
- Thời gian xe thứ hai đi : t
2
= 25 (phút).
0,25
0,50
0,75
0,25
0,25
4
- Gọi: q
K
là nhiệt dung của nhiệt lượng kế.
q
C
là nhiệt dung của một ca nước nóng, t là nhiệt độ của nước
nóng.
- Khi đổ một ca nước nóng:
[ ]
C 0 K
q t - (t + 5) = 5q
(1)
- Khi đổ thêm 1 ca nước nóng lần hai:
[ ]
C 0 K C
q t - (t + 5 + 3) = 3(q q )+
(2)
- Khi đổ thêm 5 ca nước nóng lần ba:
[ ]
C 0 K C
5q t - (t + 5 + 3 + t) = (q 2q ) t∆ + ∆
(3)
- Từ (1) và (2) ta có :
K C K C
5q - 3q = 3q + 3q
⇒
K
C
q
q =
3
(3’)
- Từ (2) và (3) ta có :
K C C K C
5(3q 3q ) 5q t = (q 2q ) t + − ∆ + ∆
(4)
- Thay (3’) vào (4) ta có :
K K
K K K
q q
5(3q q ) 5 t = (q 2 ) t
3 3
+ − ∆ + ∆
⇒
K
K
10q
20q = t
3
∆
⇒
t =
∆
M (
0
C)
0,25
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
0,25
a,
+ &1:&0N : Mạch được vẽ lại như
hình bên.
1 2 4
AB 3
1 2 4
(R + R )R
R = + R = 8 (Ω)
R + R + R
;
AB
A
AB
U 6
I = = = 0,75 (A)
R 8
.
+ &1:&OP+Q : Mạch được vẽ lại như
hình bên.
R
2
= R
3
⇒
R
DC
=
3
R
2
= 2 (
Ω
);
4 DC 1
AB
1 DC 4
(R + R )R
R = = 4 (Ω)
R + R + R
.
DC
DC AB
4 DC
R
U = .U = 1,5 (V)
R + R
.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
A
+
-
R
R
R
RA
1
2
3
4
C
D
A
+
-
R
R
R
R
A
B
1
2
3
4
D
C
!"#$%&'(
)*+,-./01234R.45
150 phút
67
89: :
Một người đến bến xe buýt chậm 20 phút sau khi xe buýt đã rời bến A, người đó bèn đi taxi
đuổi theo để kịp lên xe buýt ở bến B kế tiếp. Taxi đuổi kịp xe buýt khi nó đã đi được 2/3 quãng
đường từ A đến B. Hỏi người này phải đợi xe buýt ở bến B bao lâu ? Coi chuyển động của các xe là
chuyển động đều.
89:4 :
Người ta thả một miếng đồng có khối lượng m
1
= 0,2 kg đã được đốt nóng đến nhiệt độ t
1
vào
một nhiệt lượng kế chứa m
2
= 0,28 kg nước ở nhiệt độ t
2
= 20
0
C. Nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là
t
3
= 80
0
C. Biết nhiệt dung riêng, khối lượng riêng của đồng và nước lần lượt là
c
1
= 400 J/(kg.K), D
1
= 8900 kg/m
3
, c
2
= 4200 J/(kg.K), D
2
= 1000 kg/m
3
; nhiệt hoá hơi của nước
!"#$!%&!!'"() là L = 2,3.10
6
J/kg. Bỏ
qua sự trao đổi nhiệt với nhiệt lượng kế và với môi trường.
a, Xác định nhiệt độ ban đầu t
1
của đồng.
b, Sau đó, người ta thả thêm một miếng đồng khối lượng m
3
cũng ở nhiệt độ t
1
vào nhiệt lượng
kế trên thì khi lập lại cân bằng nhiệt, mực nước trong nhiệt lượng kế vẫn bằng mực nước trước khi
thả miếng đồng m
3
. Xác định khối lượng đồng m
3
.
89::
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết : U = 12 V, R
1
= 15
Ω
,
R
2
= 10
Ω
, R
3
= 12
Ω
; R
4
là biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế và
của dây nối.
a, Điều chỉnh cho R
4
= 8
Ω
. Tính cường độ dòng điện qua ampe kế.
b, Điều chỉnh
R
4
sao cho dòng điện qua ampe kế có chiều từ M đến
N và có cường độ là 0,2 A. Tính giá trị của R
4
tham gia vào mạch điện lúc đó.
89:;:
Hai điểm sáng S
1
và S
2
cùng nằm trên trục chính, ở về hai bên của một thấu kính hội tụ, cách
thấu kính lần lượt là 6 cm và 12 cm. Khi đó ảnh của S
1
và ảnh của S
2
tạo bởi thấu kính là trùng
nhau.
a, Hãy vẽ hình và giải thích sự tạo ảnh trên.
b, Từ hình vẽ đó hãy tính tiêu cự của thấu kính.
89:<:
Một hộp kín H có ba đầu ra. Biết rằng trong hộp kín là sơ đồ mạch điện
được tạo bởi các điện trở. Nếu mắc hai chốt 1 và 3 vào hiệu điện thế nguồn
không đổi U = 15 V thì hiệu điện thế giữa các cặp chốt 1-2 và 2-3 lần lượt là
U
12
= 6 V và U
23
= 9 V. Nếu mắc hai chốt 2 và 3 cũng vào hiệu điện thế U
trên thì hiệu điện thế giữa các cặp chốt 2-1 và 1-3 lần lượt là U
21
= 10 V và
U
13
= 5 V.
a, Hãy vẽ một sơ đồ mạch điện trong hộp kín H với số điện trở ít nhất. Cho rằng điện trở nhỏ
nhất trong mạch điện này là R, hãy tính các điện trở còn lại trong mạch đó.
b, Với sơ đồ mạch điện trên, nếu mắc hai chốt 1 và 2 vào hiệu điện thế U trên thì các hiệu điện
thế U
13
và U
32
là bao nhiêu ?
S
S
2
S
1
ϕ
β
α
J
G1
G2
I
M
N
S’
K
S
2
S
S
1
ϕ
β
α
J
G1
G2
I
M
N
K
P
0
l
0
l’
P
F
R
R
R
R
+
_
U
1
2
A B
3
A
M
N
4
1
2
3
H
!"#$%&'(
Năm học 2008-2009
67 #JK)-
S T#UV ()
(3,0đ)
- Gọi C là điểm taxi đuổi kịp xe buýt vàt là thời gian taxi đi đoạn AC.
2
AC AB
3
=
;
1
CB AB
3
=
⇒
AC 2CB
=
.
- Thời gian xe buýt đi đoạn AC là : t+ 20 (phút);
- Thời gian mỗi xe đi tỷ lệ thuận với quãng đường đi của chúng, nên thời gian
taxi đi đoạn CB là
t
2
(phút).
Thời gian xe buýt đi đoạn CB là :
t + 20 t
= + 10
2 2
(phút);
- Vậy, thời gian người đó phải đợi xe buýt ở bến B là :
t t
Δt = + 10 - = 10
2 2
(phút).
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
4
(2,5đ)
a
1,
0
D+1+1:WCOXC
,
- Nhiệt lượng của m
1
kg đồng toả ra để hạ nhiệt độ từ t
1
xuống 80
0
C là :
Q
1
= c
1
.m
1
(t
1
– 80);
- Nhiệt lượng của m
2
kg nước thu vào để tăng nhiệt độ từ 20
0
C đến 80
0
C là :
Q
2
= 60c
2
.m
2
;
- Phương trình cân bằng nhiệt : Q
1
= Q
2
⇒
t
1
=
2 2
1 1
60m c
+ 80
m c
= 962 (
0
C).
0,25
0,25
0,5
b
1,
5
D+10
,
- Khi thả thêm m
3
kg đồng ở nhiệt độ t
1
vào NLK, sau khi có cân bằng nhiệt
mà mực nước vẫn không thay đổi. Điều này chứng tỏ :
+ Nhiệt độ cân bằng nhiệt là 100
0
C.
+ Có một lượng nước bị hóa hơi. Thể tích nước hóa hơi bằng thể tích
miếng đồng m
3
chiếm chỗ:
3
2
1
m
V =
D
′
.
- Khối lượng nước hóa hơi ở 100
0
C là :
2
2 2 2 3
1
D
m = V .D = m
D
′ ′
.
- Nhiệt lượng thu vào của m
1
kg đồng, m
2
kg nước để tăng nhiệt độ từ
80
0
C đến 100
0
C và của m’
2
kg nước hoá hơi hoàn toàn ở 100
0
C là :
2
3 1 1 2 2 3
1
D
Q = 20(c m + c m ) + Lm
D
.
- Nhiệt lượng toả ra của m
3
kg đồng để hạ nhiệt độ từ t
1
= 962
0
C xuống
100
0
C là:
4 1 3
Q 862c m=
.
- Phương trình cân bằng nhiệt mới :
3 4
Q Q=
⇒
2
1 1 2 2 3
1
D
20(c m + c m ) + Lm
D
=
1 3
862c m
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
⇒
1 1 2 2
3
2
1
1
20(c m + c m )
m =
D
862c - L
D
;
0,29 (kg).
0,25
(2,0đ)
a
1,
0
Mạch cầu cân bằng
⇒
I
A
= 0
*+, %#% -#. /0
1
234!
5.
1,0
b
1,
0
I
A
= I
1
– I
3
= 0,2 =
12 12
1 3
U 12 - U
-
R R
⇒
U
12
= 8 (V) và U
34
= 4 (V)
⇒
12
4 2 A A
2
U
I = I + I = + I =
R
0,8 + 0,2 = 1 (A)
⇒
34
4
4
U
R = =
I
4 (
Ω
).
0,5
0,5
;
(1,5đ)
a
Y1Z+1,*36-78$!59367
:[:C1D31,
- Hai ảnh của S
1
và của S
2
tạo bởi thấu kính trùng nhau nên phải có 0XC[+1
C1\C và 0XC[+1[@.
- Vì S
1
O < S
2
O
→
+]0C^@+QG1@[+QC:_`3a và cho ảnh ảo;
4
+]0+Q@9:
G1@[+QC:_`3a và cho ảnh thật.
0,5
0,25
0,25
b D+1C:_`3ab ,
- Gọi S’ là ảnh của S
1
và S
2
. Ta có :
1
S I // ON
→
1
S S
S I S O 6
S O S N S O
′
′ ′
−
= =
′ ′ ′
OI//NF'
→
S O S I S O
S F' S N S O f
′ ′ ′
= =
′ ′ ′
+
⇒
S O 6
S O
′
−
′
=
S O
S O f
′
′
+
⇒
f.S O = 6(S O + f)
′ ′
(1)
- Vì
2
S I // OM
, tương tự như trên ta có :
2
S F S O S M
S O S S S I
′ ′ ′
= =
′ ′ ′
⇒
S O f
S O
′
−
=
′
′
′
+
S O
S O 12
⇒
f.S O = 12(S O - f)
′ ′
(2)
Từ (1) và (2) ta có : f = 8 (cm)
c1dH : HS có thể làm bài 4 cách khác, theo các bước:
a, Giải thích đúng sự tạo ảnh như trên. !
b, €p dụng công thức thấu kính (#):):) cho 2
0,5
R
R
R
R
+
_
U
1
2
I
I
2
I
1
A B
3
A
M
N
I
A
I
3
4
I
4
M
I
N
O
F '
F S
S
S '
1
2
trường hợp:
+ Với S
1
:
1 1 1
= -
f 6 d
′
(*)
+ Với S
2
:
1 1 1
= +
f 12 d
′
(**) !
Từ (*) và (**) tính được : f = 8 (cm) và d’ = 24 (cm)
c, €p dụng kết quả trên để vẽ hình !
( ;3<=5>?@!%>-A=)
<
(1,0 đ)
- Theo bài ra, khi thay đổi các cặp đầu vào của mạch điện thì hiệu điện thế
giữa các cặp đầu ra cũng thay đổi, ta suy ra rằng giữa các cặp chốt phải có điện
trở khác nhau và số điện trở ít nhất của mạch trong hộp kín H là 3.
B(+C7="C!(&D%E( 3F%G
!%=H @!(&D+I%C7=!!-
, !5>
?31 :
- Khi U
13
= 15(V) thì U
12
= 6(V) và U
23
= 9(V).
Ta có :
1 12
3 23
R U
6 2
R U 9 3
= = =
(1)
- Khi U
23
= 15(V) thì U
21
= 10(V) và U
13
= 5(V).
Ta có :
2 21
3 13
R U
10
2
R U 5
= = =
(2)
Từ (1) và (2) suy ra : R
1
là điện trở nhỏ nhất
⇒
R
1
= R, R
2
= 3R, R
3
= 1,5R.
- Khi U
12
= 15(V). Ta có :
13
1
32 2
U
R
R 1
U R 3R 3
= = =
(*)
Mặt khác : U
13
+ U
32
= U
12
= 15(V) (**)
Từ (*) và (**) ta có : U
13
= 3,75 (V); U
32
= 11,25 (V).
?314 :
- Khi U
13
= 15(V) thì U
12
= 6(V) và U
23
= 9(V).
Ta có :
3
12
1 23
R
U
6 2
R U 9 3
= = =
(3)
- Khi U
23
= 15(V) thì U
21
= 10(V) và U
13
= 5(V).
Ta có :
3
21
2 13
R
U
10
2
R U 5
= = =
(4)
Từ (1) và (2) suy ra : R
2
là điện trở nhỏ nhất
⇒
R
2
= R, R
1
= 3R, R
3
= 2R.
- Khi U
12
= 15(V). Ta có :
13
2
32 1
U
R
R 1
U R 3R 3
= = =
(***)
Mặt khác : U
13
+ U
32
= U
12
= 15(V) (****)
Từ (***) và (****) ta có : U
13
= 3,75 (V); U
32
= 11,25 (V).
0,25
0, 75
0 ,75
1
2
3
R
R
R
1
2
3
1
2
3
R
R
R
1
2
3
!"#$.%&'
&"5eMe4M
67 Môn thi: -
Số báo danh: . . . . Phòng: . . . 150 phút
89::
Trên một đường đua thẳng, hai bên lề đường có hai hàng dọc các vận động viên chuyển động
theo cùng một hướng: một hàng là các vận động viên chạy việt dã và hàng kia là các vận động viên
đua xe đạp. Biết rằng các vận động viên việt dã chạy đều với vận tốc 20km/h và khoảng cách đều
giữa hai người liền kề nhau trong hàng là 20m; những con số tương ứng đối với hàng các vận động
viên đua xe đạp là 40km/h và 30m. Hỏi một người quan sát cần phải chuyển động trên đường với
vận tốc bằng bao nhiêu để mỗi lần khi một vận động viên đua xe đạp đuổi kịp anh ta thì chính lúc
đó anh ta lại đuổi kịp một vận động viên chạy việt dã tiếp theo?
89:4:
Người ta đặt một viên bi đặc bằng sắt hình cầu bán kính R = 6cm đã được nung nóng tới nhiệt
độ
0
325 J=
lên mặt một khối nước đá rất lớn ở
0
0 J
. Hỏi viên bi chui vào khối nước đá đến độ sâu
bao nhiêu? Bỏ qua sự dẫn nhiệt của nước đá và độ nóng lên của đá đã tan. Cho khối lượng riêng của
sắt là D = 7800kg/m
3
, khối lượng riêng của nước đá là D
0
= 915kg/m
3
, nhiệt dung riêng của sắt là C
= 460J/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước đá :#$%'
0
0 J
3!
+/=!!$'"K= là
λ
= 3,4.10
5
J/kg. Thể tích hình cầu được tính
theo công thức
3
4
3
L M
π
=
với R là bán kính.
89::
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó R
0
là điện trở toàn phần của biến trở,
R
b
là điện trở của bếp điện. Cho R
0
= R
b
, điện trở dây nối không đáng kể, hiệu
điện thế U của nguồn không đổi. Con chạy C nằm ở chính giữa biến trở.
a, Tính hiệu suất của mạch điện. Coi công suất tiêu thụ trên bếp là có ích.
b, Mắc thêm một đèn loại 6V-3W song song với đoạn AC của biến trở.
Hỏi muốn đèn này sáng bình thường thì hiệu điện thế U của nguồn và điện trở R
0
phải thoả mãn
điều kiện nào?
89:;:
Cho một vật AB đặt trước thấu kính hội tụ L
1
có tiêu cự f
1
= f
và cách thấu kính L
1
khoảng cách 2f như trên hình vẽ. Sau L
1
ta
đặt thấu kính phân kỳ L
2
có tiêu cự f
2
= - f / 2 và cách L
1
một
khoảng O
1
O
2
= f / 2, sao cho trục chính của hai thấu kính trùng
nhau.
a, Hãy vẽ ảnh của AB qua hệ hai thấu kính trên.
b, Hãy vẽ một tia sáng phát ra từ A sau khi đi qua cả hai thấu
kính trên thì tia ló có phương đi qua B. Giải thích cách vẽ.
89:<:
Trong một hộp kín X (trên hình vẽ) có mạch điện ghép bởi các
điện trở giống nhau, mỗi điện trở có giá trị R
0
. Người ta đo điện
trở giữa hai đầu dây ra 2 và 4 cho ta kết quả là R
24
= 0. Sau đó, lần
lượt đo điện trở của các cặp đầu dây ra còn lại, cho ta kết quả là:
R
12
= R
14
= R
23
= R
34
= 5R
0
/3 và R
13
= 2R
0
/3. Bỏ qua điện trở các dây
nối. Hãy xác định cách mắc đơn giản nhất các điện trở trong hộp kín
trên.
B
A
O
O
1 2
1
2
L L
1
2
3
4
X
R
0
R
b
A
B
C
U
o o
!"#$.%&'
&"5eMe4M
67 #JK))L-
S T#.V ()
- Ký hiệu vận tốc của VĐV chạy, người quan sát và VĐV đua xe đạp
lần lượt là v
1
, v
2
và v
3
; khoảng cách giữa hai VĐV chạy liền kề là l
1
và
giữa hai VĐV đua xe đạp liền kề là l
2
.
- Tại một thời điểm nào đó ba người ở vị trí ngang nhau thì sau thời
gian t người quan sát đuổi kịp VĐV chạy và VĐV đua xe đạp phía sau
đuổi kịp người quan sát. Ta có các phương trình:
2 1 1
3 3 − =
(1)
3 2 2
3 3 − =
(2)
- Cộng hai vế các phương trình trên rồi tìm t, ta được:
1 2
3 1
3 3
+
=
−
(3)
- Thay (3) vào (1) ta được:
1 3 1
2 1
1 2
( ) 3 3
3 3
−
= +
+
(4)
- Thay số vào (4) ta có:
2
3
= 28 (km/h)
0,25
0,50
0,25
0,25
0,50
0,50
0,25
4
- Có thể xem kích thước khối nước đá rất lớn so với viên
bi nên sau khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ cân bằng là
0
0 J
.
- Nhiệt lượng mà viên bi toả ra để hạ nhiệt độ xuống
0
0 J
là:
3
1
4
. . .( 0) . . .
3
N L O J M O J
π
= − =
- Giả sử có m (kg) nước đá tan ra do thu nhiệt của viên bi
toả ra, thì nhiệt lượng được tính theo công thức:
2
.N
λ
=
- €p dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có:
1 2
N N=
;
⇒
3
4
. . . .
3
M O J
λ π
=
→
3
4 . . .
3
M O J
π
λ
=
- Thể tích của khối lượng đá tan ra tính được là:
3
0 0
4 . . .
3
M O J
L
O O
π
λ
= =
- Thể tích
L
là tổng thể tích của một hình trụ có chiều cao h và thể
tích của một nửa hình cầu bán kính R, nên ta suy ra được:
3
2
0 0
1 4 1 4. . . . 2 2 2. . .
. . 1
2 3 3 . 3 3 .
M O J M M O J
L M
M O O
π
π λ λ
= − = − = −
÷ ÷
÷
- Vậy viên bi chui vào khối nước đá một độ sâu H là:
0 0
4 . . 2 4 . .
1 . 1 .
3 . 3 . 3
O J O J M
M M
O O
λ λ
= + = − + = +
÷ ÷
- Thay các giá trị vào ta có:
5
4.7800.460.325 6
1 . 32
3,4.10 .915 3
= + ≈
÷
(cm)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
0,25
H
0,25
a, - Điện trở
0 0 0
0 0
. / 2
/ 2 3
JP
M M M
M
M M
= =
+
- Cường độ dòng điện trong mạch chính :
0 0 0
6
/ 2 /3 5
Q Q
0
M M M
= =
+
vậy
. 0,4
JP JP
Q 0 M Q= =
- Công suất tiêu thụ trên bếp là :
2 2
0 0
/ 4 / 25
JP
R Q M Q M
= =
- Hiệu suất mạch điện là :
2
0 0
/ (4 / 25 ) : ( .6 / 5 ) 2/15 R Q0 Q M Q Q M
= = =
Vậy:
;
fg
b, - Đèn 6V-3W có:
/ 3/ 6 0,5( )
8 8 8
0 R Q 1= = =
và điện trở :
2
/ 36/ 3 12( )
8 8 8
M Q R
= = = Ω
- Vì đèn sáng bình thường nên:
6 6
1J 8 JP
Q Q L Q Q= = → = −
- Cường độ dòng điện trong mạch chính là :
0 0
0,5 (6 : / 2) ( 6) : ( /3)0 M Q M= + = −
⇒
M
Q
hMi
0
M
(*)
Vậy khi mắc đèn song song với đoạn mạch AC, muốn đèn sáng bình
thường thì U và R
0
phải thoả mãn điều kiện (*) trên.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
;
a, Sơ đồ tạo ảnh qua hệ hai thấu kính trên:
AB A
1
B
1
A
2
B
2
.
Vẽ như trên hình.
36I/1
P
1
P
!
b,
+ Các bước vẽ:
- Vẽ tia Bx qua A
2
kéo dài cắt L
2
tại K;
- Vẽ tia A
1
K kéo dài cắt L
1
tại I
- Vẽ tia AI.
Tia AI chính là tia tới từ A, sau khi qua hai thấu kính cho tia ló có
phương qua B.
+ Giải thích:
- Giải thích đúng vì sao vẽ tia Bx;
- Giải thích đúng vì sao vẽ tia IKA
1
;
- Giải thích đúng vì sao vẽ tia AI.
1,0
0,25
0,25
L
1
L
2
x
B
A
O
O
A
B
B
1
1
2
1
2
1
2
L L
I
K
A
2
<
- Vì R
24
= 0 nên giữa đầu 2 và đầu 4 nối với nhau bởi dây dẫn mà
không có điện
trở R
0
nào.
- Vì R
13
= 2R
0
/3 < R
0
nên giữa đầu 1 và đầu 3 phải có
mạch mắc song song.
- Vì mạch đơn giản nhất nên ta chọn mạch song song
có hai nhánh, số điện trở ở mỗi nhánh là x và y (a)
(S, y: nguyên dương).
- Ta có:
0 0
0
0 0
.
2
3
SM =M
M
SM =M
=
+
⇒
3 2( )S= S == +
;
- Để đơn giản, ta chọn x = 1, thay vào biểu thức trên ta có: y = 2. Vậy
mạch 1-3 có dạng đơn giản như hình vẽ (a).
- Vì :
R
12
= R
14
= R
23
= R
34
= 5R
0
/3 = R
0
+ 2R
0
/3
Nên các mạch 1-2, 1-4, 2-3, 3-4 gồm một điện
trở R
0
mắc nối tiếp với mạch 1-3 ở trên.
Vậy sơ đồ cách mắc đơn giản trong hộp X
như trên hình vẽ (b). (b)
0,25
0,25
0,25
0,25
1
2
4
3
1 3