Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Seminar Hóa học - Sơ lược về một số kim loại pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 20 trang )



ĐỐ CÁC BẠN
ĐÂY LÀ GÌ ?

1. KHÁI NIỆM, CẤU TẠO
2. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
4. ỨNG DỤNG
5. CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT


Khái niệm:
Niken (hay còn gọi là kền) là nguyên tố
kim loại chuyển tiếp, thuộc nhóm VIIIB,
chu các kì 4, có số hiệu nguyên tử là 28
trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất,
niken có số oxi hóa phổ biến là +2, ngoài
ra còn có số oxi hóa là +3.

Cấu hình electron nguyên tử Ni:
[Ar] 3d84s2.

Tổng quát
Tên, Ký hiệu, Số Niken, Ni, 28
Phân loại kim loại chuyển tiếp
Nhóm, Chu kỳ, Khối 10, 4, d
Khối lượng riêng, Độ cứng 8,908 kg/m³, 4,0
Bề ngoài kim loại màu trắng bóng
Tính chất nguyên tử
Khối lượng nguyên tử 58,6934 đ.v.C


Bán kính nguyên tử (calc.) 135 (149) pm
Bán kính cộng hoá trị 121 pm
Bán kính van der Waals 163 pm
Cấu hình electron [Ar]3d
8
4s
2
e
-
trên mức năng lượng 2, 8, 16, 2
Trạng thái ôxi hóa (Ôxít) +2, +3 (lưỡng tính)
Cấu trúc tinh thể lập phương tâm diện


Tính chất vật lý:
Niken là một kim loại màu trắng bạc,
bề mặt bóng láng. Niken nằm trong
nhóm sắt từ. Đặc tính cơ học: cứng, dễ
dát mỏng và dễ uốn, dễ kéo sợi.
Trong tự nhiên, niken xuất hiện ở
dạng hợp chất với lưu huỳnh trong
khoáng chất millerit, với asen trong
khoáng chất niccolit, và với asen cùng
lưu huỳnh trong quặng niken.

Tính chất vật lý
Trạng thái vật chất Rắn
Điểm nóng chảy 1.728 K (2.651 °F)
Điểm sôi 3.186 K (5.275 °F)
Trạng thái trật tự từ sắt từ

Thể tích phân tử ? ×10
-6
m³/mol
Nhiệt bay hơi 377,5 kJ/mol
Nhiệt nóng chảy 17,48 kJ/mol
Áp suất hơi 100.000 Pa tại 3.184 K
Vận tốc âm thanh 4.900 m/s tại 298,15 K
Thông tin khác
Độ âm điện 1,91 (thang Pauling)
Nhiệt dung riêng 444,17 J/(kg·K)
Độ dẫn điện 1,443x10
7
/Ω·m
Độ dẫn nhiệt 90,9 W/(m·K)
Năng lượng ion hóa 737,1 kJ/mol
1.1.753,0 kJ/mol
2.3.395 kJ/mol


Tính chất hoá học:
Niken có thể tác dụng được với nhiều
đơn chất và hợp chất : khi đun nóng có thể
phản ứng với một số phi kim như oxi, clo,
…; phản ứng được với một số dung dịch
axit, đặc biệt là tan dễ dàng trong dung dịch
axit HNO3 đặc nóng.
Thí dụ : 2Ni + O2 2NiO
Ni + Cl2 NiCl
Ở nhiệt độ thường, Ni bền với không khí,
nước và một số dung dịch axit do trên bề

mặt niken có một lớp màng oxit bảo vệ.


2.Ứng dụng
Phần lớn niken được dùng để tạo hợp
kim, Ni có tác dụng làm tăng độ bền, chống
ăn mòn và chịu được nhiệt độ cao. Thí dụ :
Hợp kim Inva Ni – Fe không dãn nở theo
nhiệt độ, được dùng trong kĩ thuật vô tuyến,
… Hình
Hợp kim đồng bạch Cu – Ni có tính bền
vững cao, không bị ăn mòn dù trong môi
trường nước biển, dùng chế tạo chân vịt
tàu biển, tuabin cho động cơ máy bay phản
lực.
Hình


Một phần nhỏ niken được dùng :
Mạ lên kim loại khác để chống ăn mòn.
Hình
Làm chất xúc tác (bột Ni) trong nhiều
phản ứng hóa học.
Chế tạo ăcquy Cd – Ni (có hiệu điện
thế 1,4 V), ăcquy Fe – Ni . Hình


Khoảng 65% niken được tiêu thụ ở phương
Tây được dùng làm thép không rỉ. 12% còn
lại được dùng làm "siêu hợp kim". 23% còn

lại được dùng trong luyện thép, pin sạc,
chất xúc tác và các hóa chất khác, đúc tiền,
sản phẩm đúc, và bảng kim loại. Khách
hàng lớn nhất của niken là Nhật Bản, tiêu
thụ 169.600 tấn mỗi năm (2005).

Tiền xu đầu tiên bằng niken nguyên chất
được làm vào năm 1881 ở Thụy Sĩ.

Dựa trên các bằng chứng địa lý, hầu hết
niken trên trái đất được cho là tập trung ở
lõi Trái Đất


Nhà sản xuất niken lớn nhất là nước Nga
tách 267.000 tấn niken mỗi năm. Úc và
Canada đứng thứ hai và ba, tạo 207 và
189,3 ngàn tấn mỗi năm.

Millerit là khoáng vật niken sulfua, NiS.
Nó có màu đồng thau và dạng tinh thể
hình kim, thường tạo thành khối xòe ra và
hỗn hợp có dạng như lông thú. Nó có thể
được phân biệt với pentlandit bởi dạng
thường tinh thể, màu đục hơn, và sự
thiếu kết hợp với pyrit hoặc pyrrhotit.





×