Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

KỸ THUẬT NUÔI LỢN THỊT Ở NÔNG HỘ pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (906.91 KB, 6 trang )

KỸ THUẬT NUÔI LỢN THỊT
Ở NÔNG HỘ
1. CHỌN LỢN GIỐNG NUÔI THỊT
Để lợn giống nuôi thịt tăng trọng nhanh, chi phí thức ăn trên kg tăng
trọng thấp, cần chọn con giống có đặc điểm: thân dài, mông, ngực, vai nở,
bụng thon gọn, chân thanh vững chãi. Lông thưa, da mỏng, hồng hào. Mắt
tinh sáng, ham hoạt động. Được tiêm phòng đầy đủ.
Các giống lợn nuôi thịt cho hiệu quả tốt: Các giống lợn lai kinh tế;
Lợn lai nhiều máu ngoại v.v…
2. NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC LỢN THỊT
Mục đích nhằm tiêu tốn ít thức ăn, lợn khoẻ mạnh, lớn nhanh. Chất
lượng thịt tốt, tỷ lệ móc hàm cao. Chi phí lao động và các chi phí khác thấp
nhất.
Lợn thịt ở các giai đoạn tuổi khác nhau có khả năng tăng trọng
khác nhau:
+ Giai đoạn I (sau cai sữa) - Từ 2 đến 4 tháng tuổi, lợn đạt 10 - 30 kg.
Lợn phát triển nhanh, tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng trọng thấp.
+ Giai đoạn II - Từ 5 đến 7 tháng tuổi, lợn đạt 31-60 kg. Lợn phát
triển chiều cao và dài thân, tạo khung xương cho giai đoạn vỗ béo.
+ Giai đoạn III - Từ 7 đến 9 tháng tuổi, lợn đạt 61 - 90 kg. Giai đoạn
lợn cần nhiều thức ăn giàu năng lượng.
Tiêu chuẩn dinh dưỡng thức ăn cho lợn thịt theo giai đoạn.
Các giai đoạn lợn thịt
Ch
ỉ tiêu
10 – 30kg 31- 60 61 - 90

Nộ
i
La
i


N
ội
La
i
N
ội
La
i

ng lượng
trao đổi
(Kcal/kg
2.9
00
31
00
28
00
29
00
28
00
29
00
)
Đạ
m thô
(%)
15 17


12

15

10

12

X
ơ thô
(%)
5 5 7 6 8 7
Ca
n xi (%)
0,6

0,
7
0,
5
0,
6
0,
3
0,
4
Ph
ốt pho
(%)
0,4


0,
5
0,
35
0,
4
0,
25
0,
3
Thức ăn cho lợn thịt có thể là thức ăn công nghiệp dạng hỗn hợp
hoặc thức ăn đậm đặc phối chế với các nguyên liệu địa phương.
Thức ăn và cách cho ăn:
+ Cho lợn ăn thức ăn tinh đã phối trộn trước rồi ăn rau xanh sau.
+ Rau xanh rửa sạch rồi cho ăn sống, không cần nấu chín.
+ Khi lợn còn nhỏ (dưới 30 kg) nên cho ăn ít nhất 3 bữa/ngày.
+ Cung cấp đủ nước sạch cho lợn uống.
Định mức lượng thức ăn cho lợn thịt:
Giai
đoạn
(kg/con)
Lượng thức
ăn (kg/ngày)
Số
bữa/ ngày
10 - 30

5% x trọng
lượng lợn

3
31 - 60

4% x trọng
lượng lợn
2
61 -
xuất chuồng
3% x trọng
lượng lợn
2

3. CHUỒNG NUÔI LỢN THỊT
Đảm bảo mật độ nuôi không quá dày.
Sàn chuồng cần chắc chắn, không trơn trượt.
Có máng ăn, máng uống riêng .
4. VỆ SINH THÚ Y
* Định kỳ tiêm phòng các loại vacxin Tụ huyết trùng, đóng dấu lợn
theo yêu cầu của cơ quan thú y địa phương.
* Cần tảy giun sán cho lợn trước khi đưa vào nuôi thịt (ở khối lượng
18 - 20 kg/con),
- Tảy giun:
+ Sử dụng Piperazin 0,3 mg/kg trọng lượng, uống 2 lần/ngày vào
sáng và chiều.
+ Levamisol 5 - 10 mg/kg thể trọng cho uống hoặc tiêm.
- Tảy sán:
+ Oxyclozamid 10mg/kg thể trọng - Dùng một liều.
+ Fasinex cho uống 12 - 15 mg/kg trọng lượng - Dùng một liều.


×