Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Một số đáp án về khoa học quản lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.18 KB, 4 trang )

Cõu 1: So sỏnh nhng im ging nhau v khỏc nhau trong lý lun qun lý ca
Taylor v ca Fayol?
a. V im ging nhau: Thuyt qun lý ca Taylor v lý thuyt qun lý
hin i ca Fayol đều:
- ó ra c hng lot vn quan trng ca qun lý (nh chc nng,
nguyờn tc, phng phỏp)
- Va chỳ trng vic hp lý húa lao ng va quan tõm cao n hiu lc
qun lý, iu hnh.
- Nhiu lun im c bn ca hai thuyt trờn vn mang giỏ tr lõu di, c
cỏc thuyt tip sau b sung v nõng cao v tớnh xó hi v yu t con
ngi cng nh v cỏc mi quan h vi bờn ngoi t chc.
- Tuy nhiờn, cả hai trờng phái đều mang tính phiến diện, chỉ xem xét từng
mảng của hoạt động quản lý với cách tiếp cận cục bộ.
b. V im khỏc nhau:
STT
Khớa cnh
so sỏnh
Thuyt Taylor Thuyt Fayol
1
i tng
nghiờn cu
Trung tâm là nâng cao năng
suất lao động, chuyển biến
về t tởng
Tổng thể xí nghiệp, chủ
yếu là lý luận chung về
quản lý xí nghiệp, đặc
biêt là lý luận tổ chức xí
nghiệp.
2
Vn


nghiờn cu
C th khoa hc hoỏ quỏ
trỡnh tỏc nghip nõng cao
nng sut lao ng
Mang tớnh cht chung
nh ni hm ca khỏi
nim qun lý, chc nng
c bn ca qun lý, c
cu t chc qun lý
3
Cỏc t tng
chớnh
Ti u húa quỏ trỡnh sn
xut (qua hp lý húa lao
ng, xõy dng nh mc
lao ng); tiờu chun húa
phng phỏp thao tỏc v
iu kin tỏc nghip; phõn
cụng chuyờn mụn húa (i
vi lao ng ca cụng nhõn
v i vi cỏc chc nng
qun lý); v cui cựng l t
tng con ngi kinh t
(qua tr lng theo s lng
sn phm kớch thớch tng
nng sut v hiu qu sn
xut).
gii ỏp khỏ rừ rng l
ni hm ca khỏi nim
qun lý, cỏc chc nng c

bn ca qun lý, c cu
t chc qun lý v
nguyờn tc vn hnh ca
gung mỏy t chc.
4 Phm vi
nghiờn cu
ch yu cp n cụng
vic qun lý cp c s
(doanh nghip) vi tm vi
mụ
nhỡn vn qun lý c
tng th t chc qun lý
xớ nghip, xem xột hot
ng qun lý t trờn
xung, tp trung vo b
mỏy lónh o cao vi cỏc
chc nng c bn ca nh
qun lý.
5
Về triết lý
cơ bản của
nghiên cứu
t tng con ngi kinh
t.
lý thuyt v t chc xó
hi.
6
Về chức
năng của
quản lý

chủ trơng tách biệt hoàn toàn
chức năng kế hoạch ( quản
lý) với chức năng tnừa hành
(thao tác)
quản lý là trách nhiệm
chung của tất cả mọi ng-
ời, từ lãnh đạo đến nhân
viên, tham gia quản lý ở
các mức độ khác nhau.
Câu 2: Qua một số kết luận rút ra qua nghiên cứu và đúc kết thực tiễn của Mayor,
anh chị hãy bổ sung vào nội dung lý luận quản lý Z những điểm thích hợp :
Thuyt Z to ra nn vn húa kinh doanh mi gi l nn vn húa kiu Z,
ch o li ng x da trờn s gn bú, lũng trung thnh v tin cy, c c th
húa qua nhng biu tng (logo), nghi l, quy tc v c nhng huyn thoi
truyn n mi thnh viờn cỏc giỏ tr v nim tin nh hng cho hnh ng.
Nn Vn húa kiu Z th hin qua cỏc ni dung c th nh sau:
- Ngi lao ng gn bú lõu di vi cụng ty (lm vic sut i).
- Ngi lao ng cú quyn phờ bỡnh v t lũng trung thc vi ngi lónh o,
c tham gia vo qua trỡnh chun b ra quyt nh qun lý.
- Ngi lao ng cú tinh thn tp th cao dự cỏ nhõn vn c tụn trng (v
quyn li v nhõn cỏch); phỏt trin tỡnh bn v hp tỏc; cú trỏch nhim tp th
v s giỏm sỏt, ỏnh giỏ ca tp th.
- Cú quyn li ton cc (ngoi lng v thng cũn cú nhiu dng phỳc li),
lng hu do Cụng ty trc tip tr; bt chm.
T tng ct lừi ca Thuyt Z cú c s ht nhõn l trit lý kinh doanh, nh
hng cho nguyờn tc qun lý mi, th hin s quan tõm n con ngi v yờu
cu mi ngi cựng lm vic tn tõm vi tinh thn cng ng; õy l chỡa khúa
to nờn nng sut ngy cng cao v s n nh ca doanh nghip. õy cng l
mt cỏch hn ch tht nghip thng xy ra trong kinh t th trng.
Mt hn ch l thuyt qun lý ny ch ỏp dng i vi cỏc t chc kinh

doanh, vi mụi trng bờn trong doanh nghip. Cng cú ý kin cho rng õy l
cỏch xoa du mõu thun giai cp, tha hip trỏnh xung t; l gii phỏp lt
mm buc cht thay v ch lm ch tp th, v.v
- Tuy nhiờn, iu ú vn ph thuc bn cht ch chớnh tr
- Hon ton cú th vn dng mt yu t phự hp nhm phỏt huy tớnh tớch
cc ca con ngi trong vic nõng cao nng sut, tớnh hiu qu ca doanh
nghip.
Câu 3: Theo Simon, tổ chức quản lý mới có ba tầng:
- Tầng 1: Tiếp nhận nguyên liệu đầu vào sản xuất, vận chuyển sản phẩm
- Tầng giữa: là quá trình hoạch định trình tự hoá, hệ thống sản xuất và phân
phối theo kế hoạch thờng xuyên
- Tầng trên: là quá trình hoạch định quyết sách phi trình tự hoá
Mối quan hệ giữa các tầng: Ba tầng nêu trên có mối quan hệ chặt chẽ. Tầng
1 là cơ sở cho tầng giữa với việc tiếp nhận đầu vào. Còn tầng giữa là cơ sở cho
tầng trên, với việc hoạch định trình tự hoá, hệ thống sản xuất và phân phối theo
kế hoạch thờng xuyên đã đợc hoạch định từ tầng trên PhảI có hoạch định quyết
sách từ tâng trên thì mới xác định đợc nguyên liệu cho đầu vào sản xuất ở tầng 1,
và cứ thế đến tầng giữa. Đây là một chu trình khép kín, ràng buộc, quy định lẫn
nhau.
Câu 4: Trong 4 mô hình quản lý, chọn một mô hình quản lý thích hợp với hoàn
cảnh quản lý Việt Nam hiện nay. Tham khảo 3 mô hình còn lại cộng với nhân
lực vốn có, hãy bổ sung vào mô hình đã chọn những điểm cơ bản về: Nguyên
tắc, Tiêu chí đánh giá hiệu quả, Triết lý cơ bản, Môi trờng hoạt động, vai trò
quản lý để có đợc mô hình anh, chị tâm đắc:
Mô hình quản lý phù hợp với hoàn cảnh Việt Nam hiện nay theo em là mô
hình hệ thống mở với:
- Nguyên tắc cơ bản: đảm bảo sự mở rộng liên kết hợp tác, trên cơ sở quản
lý là mục tiêu hớng tới hiệu quả cao nhất, với sự phát triển bền vững, liên tục. Có
mục tiêu nhng không chỉ một mục tiêu.
- Tiêu chí đánh giá hiệu quả: là khả năng liên kết từ ngoài và khả năng

thích nghi, bên cạnh đó là năng suất, mục tiêu đạt đợc và hiệu quả trong sự ổn
định bền vững.
- Triết lý cơ bản: hợp tác sẽ thành công, ổn định, gắn kết và liên kết trong
tập thể. Có quan hệ tơng tác đa chiều
- Môi trờng hoạt động: môi trờng mới, linh hoạt, có sự tập trung vào mục
tiêu. Có tính thay đổi và tìm động lực thay đổi.
- Vai trò quản lý: cải tiến, đàm phán, thơng thuyêt, đổi mới, đồng thời là
ngời cố vấn, điều hành, chỉ huy.
Câu 5: Để hiểu và thúc đẩy chức năng hoạt động của nhà trờng, hãy đa ra các
trả lời ngắn gọn cho các câu hỏi sau:
1.Mục tiêu của nhà trờng là gì và điều gì trong đó khiến các hoạt động kết hợp
với nhau?
- Mục tiêu của nhà trờng là xây dựng nề nếp tốt- chất lợng cao- môi trờng đẹp
- Vai trò quan trọng của ngời quản lý giúp các hoạt động kết hợp chặt chẽ, thúc
đẩy và hỗ trợ nhau giữa các hoạt động.
2.Đầu ra chính là: Chất lợng tốt nghiệp của học sinh cuối cấp.
3.Giao dịch chính ở ranh giới trong và ngoài: Hiệu trởng và hiệu phó
4. Tơng tác chính hay quá trình tác động để có biến đổi chính là gì ?
- Qua quá trình kiểm tra trình độ, thi cử để đánh giá chất lợng.
5. Đầu vào chính và giao dịch chính để có đầu vào tốt?
- Công tác tuyên truyền và tuyển chọn thiên về chất lợng
6. Làm thế nào để kích hoạt thông tin phản hồi cả tích cực và tiêu cực?
- Thăm dò d luận: học sinh, cán bộ, giáo viên, phụ huynh học sinh và nhân dân
địa phơng.
- Lắng nghe các nguốn thông tin nhiều chiều và chọn lọc.

×