Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Báo cáo môn thiết kế hướng đối tượng potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (607.02 KB, 44 trang )

Báo cáo môn thiết kế hướng đối tượng
Quản lý thư viện Trường Việt Hàn
Mục Lục
1.1 Giới thiệu chung về hệ thống: Quản lý thư viện Trường Việt Hàn 3
Trong các trường đại học, cao đẳng, thư viện đã trở thành một nơi không thể thiếu cho các sinh
viên tham gia học tập và nghiên cứu. Hiện tại vẫn còn không ít các trường đại học ở Việt Nam
quản lý thư viện một cách thủ công, chủ yếu dựa trên giấy tờ, sổ sách. Hệ thống quản lý chưa
chuyên nghiệp, chưa đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu của sinh viên một cách dễ dàng và thuận
tiện nhất 3
Vì vậy, song song với việc đầu tư cơ sở vật chất nâng cao chất lượng dạy và cho sinh viên chúng
ta cần tiến hành chuyên nghiệp hoá công tác quản lý sinh viên, công tác phục vụ sinh viên tham
gia học tập và nghiên cứu để đạt kết quả tốt nhất. Với mục đích đó, sau một thời gian tìm hiểu,
khảo sát nhóm Em quyết định lựa chọn thực hiện đề tài : “Chương trình Quản lý thư viện” trong
khuôn khổ bài tập lớn của môn thiết kế hướng đối tượng 3
1.2 Khởi tạo dự án 3
1.3 Phân tích tính khả thi 4
1.3.1 .Khả thi về mặt kĩ thuật 4
1.3.2 Khả thi về mặt kinh tế 5
1.3.3 Khả thi về mặt tổ chức 7
II. Quản trị dự án 8
2.1 Xây dựng kích thước dự án 8
Bước 1: Đánh giá kích thước hệ thống _số điểm chức năng và số dòng lệnh 8
Bước 2 : Đánh giá mức độ yêu cầu của nhân lực ( bao người làm, mỗi người làm với hiệu suất ra
sao) : 9
Bước 3: Đánh giá yêu cầu về mặt thời gian: 9
2.3 Sắp xếp nhân lực cho dự án 11
III. Phân tích 12
3.1 Lựa chọn kỹ thuật phân tích yêu cầu 12
3.2 Lựa chọn phương pháp thu thập yêu cầu 13
3.2.1 Điều tra ( Questionaires) 13
3.2.2 Kết hợp phát triển ứng dụng JAD (Join application development) 14


3.2.3 Phân tích tài liệu (document Analysis) 15
Quản lý thư viện Trường Việt Hàn
1
Báo cáo môn thiết kế hướng đối tượng
3.3 Xác định yêu cầu 15
3.3.1 Yêu cầu chức năng ( Functional Requirement) 15
3.3.2 Yêu cầu phi chức năng ( Nonfunctional requirement) 16
IV. Sơ đồ hệ thống 16
4.1 Sơ đồ hoạt động của hệ thống (Activity diagram) 16
4.2 Các bản mô tả use case (Use case description) 20
4.3 Sơ đồ use case các mức 23
4.4 Hiệu chỉnh dự án bằng phương pháp điểm use case 27
V. Mô hình hóa cấu trúc 30
5.1 Thẻ CRC (Class Responsibility Colabolation card) 30
5.2 Biểu đồ lớp (Class diagram) 37
37
VI Mô hình hóa hoạt động 37
6.1 Biểu đồ chuỗi (Sequence diagram) 37
6.2 Biểu đồ giao tiêp(Communication ) 43
43
6.3 Biểu đồ trạng thái (State machine) 43
43
6.4 Mapping 44
I. Lập kế hoạch
Quản lý thư viện Trường Việt Hàn
2
Báo cáo môn thiết kế hướng đối tượng
1.1 Giới thiệu chung về hệ thống: Quản lý thư viện Trường Việt Hàn
Trong các trường đại học, cao đẳng, thư viện đã trở thành một nơi không thể thiếu
cho các sinh viên tham gia học tập và nghiên cứu. Hiện tại vẫn còn không ít các trường

đại học ở Việt Nam quản lý thư viện một cách thủ công, chủ yếu dựa trên giấy tờ, sổ
sách. Hệ thống quản lý chưa chuyên nghiệp, chưa đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu của
sinh viên một cách dễ dàng và thuận tiện nhất.
Vì vậy, song song với việc đầu tư cơ sở vật chất nâng cao chất lượng dạy và cho
sinh viên chúng ta cần tiến hành chuyên nghiệp hoá công tác quản lý sinh viên, công tác
phục vụ sinh viên tham gia học tập và nghiên cứu để đạt kết quả tốt nhất. Với mục đích
đó, sau một thời gian tìm hiểu, khảo sát nhóm Em quyết định lựa chọn thực hiện đề tài :
“Chương trình Quản lý thư viện” trong khuôn khổ bài tập lớn của môn thiết kế hướng đối
tượng.
1.2 Khởi tạo dự án
* Project sponsor : Giám đốc thư viện & Ban giám hiệu nhà trường.
* Business need : Dự án này được khởi tạo để chuyên nghiệp hóa trong việc quản lý thư
viện, để cho công việc quản lý dễ dàng và tiện lợi hơn. Đồng thời đáp ứng nhu cầu học
tập, nghiên cứu của cán bộ và sinh viên một cách tốt nhất!
* Bussiness Requirement : Hệ thống này có thể áp dụng tương thích với hệ thống hiện tại
tại các trường đại học. Những người quản lý có thể dễ dàng sử dụng và triển khai chương
trình này. Chương trình không đòi hỏi yêu cầu nhiều về phần cứng cũng như cơ sở vật
chất quá phức tạp .
Các chức năng chính của hệ thống : Thư viện được xây dựng nhằm phục vụ nhu
cầu học tập, nghiên cứu khoa học công nghệ cho mọi đối tượng là học sinh, sinh viên,
cán bộ, giảng viên và các đơn vị liên kết. Vì vậy hệ thống các dịch vụ được thiết lập và
ngày càng hoàn thiện để đáp ứng tối đa các nhu cầu của mọi đối tượng. Các chức năng
của hệ thống :
- Quản lý các thông tin về các loại tài liệu: Tra cứu, cập nhật các thông tin về
sách báo, giáo trình, tài liệu tham khảo…Quản lý sách, báo theo nhiều tiêu chí
khác nhau như: theo nhà xuất bản, năm xuất bản, tác giả, ngôn ngữ, thể loại, số
lượng hiện có …Cho phép tra cứu, thêm mới, sửa đổi các thông tin về các loại
tài liệu và các giao dịch với các độc giả như mượn sách, trả sách, bán sách…
Quản lý thư viện Trường Việt Hàn
3

Báo cáo môn thiết kế hướng đối tượng
- Quản lý các thông tin liên quan đến độc giả: Độc giả thực hiện các thao tác tìm
tài liệu mượn trả tài liệu mà mình đang mượn. Việc tìm kiếm thực hiện qua
mạng hay tại phòng giáo trình của thư viện, mượn trả thực hiện tại thư viện.
- Quản lý việc mượn tài liệu về nhà: Xử lý các tình huống khác nhau như quản
lý những vi phạm của độc giả : làm mất sách, hỏng sách, trả sách chậm…
- Đối với cán bộ quản lý thư viện: Được phép cập nhật thông tin liên quan đến
tài liệu, tra cứu, mượn trả ….
- Xuất ra các báo cáo thống kê về đầu sách, độc giả, hồ sơ giao dịch khi có yêu
cầu.
* Business Value :
- Dự kiến chi phí cho toàn bộ dự án không vượt quá 4 triệu đồng
- Sau khi sản phẩm hoàn tất và được đưa vào triển khai sẽ thu được về 1,5 triệu
đồng. Dự kiến sau ba năm triển khai phần mềm sẽ hòa vốn và bắt đầu sinh lời.
* Special issues or constraints :
- Dự án phải hoàn thành trong vòng 3 tháng kể từ lúc chính thức bắt đầu.
-Sản phẩm phần mềm khi hoàn thành phải có chức năng cập nhật và nâng cấp khi
cần thiết.
-Thường xuyên khảo sát, đưa ra các bản nâng cấp chức năng cho phù hợp với tình
hình thực tế có thể thay đổi.
- Có thể tiến hành khuyến mại, giảm giá trong mức độ cho phép.
1.3 Phân tích tính khả thi
1.3.1 .Khả thi về mặt kĩ thuật
- Hiểu rõ ứng dụng : Bốn thành viên trong nhóm thường xuyên lên thư viện
Trường Việt Hàn tham gia học tập và nghiên cứu nên cũng có những hiểu biết về hệ
thống quản lý thư viện hiện tại của trường. Ngoài ra, Ninh đã từng có thời gian làm cộng
tác viên thư viện từ tháng 1- tháng 6/2008, triển khai công tác trợ giúp cán bộ tại các
phòng đọc sách chuyên ngành, phòng giáo trình, phòng sách tham khảo, phòng … , có
tìm hiểu về nghiệp vụ của thư viện thông qua cán bộ thuộc phòng nghiệp vụ.
- Tính tương thích của phần mềm này với các hệ thống có sẵn của thư viện là

tương đối tốt : như hệ thống mạng máy tính của thư viện…
Quản lý thư viện Trường Việt Hàn
4
Báo cáo môn thiết kế hướng đối tượng
-Nắm vững kĩ thuật :
 Cả bốn thành viên nhóm đều là học viên và có nắm được kiến thức cơ bản
về việc quản lý CSDL, cũng như lập trình giao diện. Dự án có phần thiết kế
CSDL trên Access, thiết kế các sơ đồ bằng Visio và viết code bằng VB 6.
Đây đều là các phần mềm thông dụng dễ tiếp thu và thao tác.
 Phần mềm chạy trên nền Window xp rất thông dụng hiện nay.
- Kích thước dự án :
 Nhóm chỉ có hai thành viên.
 Dự án dự định thực hiện không quá 3 tháng.
 Kích thước chương trình nhỏ, không quá 20 MB.
 Độ phức tạp của chương trình không lớn, chỉ thực hiện các chức năng cơ
bản của một hệ thống quản lý.
1.3.2 Khả thi về mặt kinh tế
a. Nhận diện chi phí và lợi nhuận
- Chi phí phát triển:
 Chi phí đầu tư tài liệu học tập nghiên cứu, chi phí đi tìm hiểu, khảo sát hệ
thống, phỏng vấn người có chức năng trong hệ thống.
 Chi phí cho quá trình viết phần mềm hệ thống.
 Chi phí quảng cáo và tiếp thị.
 Chi phí cài đặt hệ thống ban đầu.
- Chi phí vận hành :
 Chi phí cập nhật phần mềm
 Chi phí bảo trì và sửa lỗi phần mềm.
- Lợi nhuận hữu hình :
 Bán phần mềm
- Lợi nhuận vô hình :

Quản lý thư viện Trường Việt Hàn
5
Báo cáo môn thiết kế hướng đối tượng
 Kinh nghiệm và kiến thức về quản lý dự án và phát triển phần mềm .
 Hiểu biết các nghiệp vụ về quản lý thư viện.
 Nâng cao khả năng làm việc theo nhóm.
b. Ấn định chi phí và lợi nhuận
Chi phí & lợi nhuận Chi tiết Giá trị ( VND)
Chi phí phát triển
Đầu tư tài liệu và nghiên cứu 500.000
Chi phí viết phần mềm hệ
thống
1.000.000
Chi phí quảng cáo,tiếp thị 500.000
Chi phí vận hành Chi phí cập nhật phần mềm 200.000
Bảo trì và sửa lỗi 200.000
Lợi nhuận hữu hình Bán phần mềm 1.000.000
Chuyển giao kĩ thuật 200.000
Chuyển giao bản quyền 300.000
Tổng chi phí : 2.400.000 VN Đ
Tổng thu nhập : 1.500.000 VN Đ
Quản lý thư viện Trường Việt Hàn
6
Báo cáo môn thiết kế hướng đối tượng
Tính tiền ròng NPV , ROI & Điểm hòa vốn (Giả thiết lạm phát là 10 %)
Chi phí & lợi nhuận 2009 2010 2011 2012 Tổng
Bán phần mềm 0 1.000.000 1.200.000 1.400.000
Chuyển giao KT 0 200.000 200.000 200.000
Chuyển giao bản quyền 0 300.000 300.000 300.000
Tổng lợi nhuận 0 1.500.000 1.700.000 1.900.000

PV của lợi nhuận 0 1.363.600 1.405.000 1.427.500 4.196.100
PV của toàn lợi nhuận 0 1.363.600 2.768.600 4.196.100
Tài liệu nghiên cứu 500.000 0 0 0
Viết phần mềm HT 1.000.000 0 0 0
Quảng cáo tiếp thị 500.000 0 0 0
Tổng chi phí phát triển 2.000.000 0 0 0
Cập nhật phần mềm 200.000 200.000 200.000 200.000
Bảo trì sửa lỗi 200.000 200.000 200.000 200.000
Tổng chi phí vận hành 400.000 400.000 400.000 400.000
Tổng chi phí 2.400.000 400.000 400.000 400.000
PV của chi phí 2.181.800 330.500 300.500 273.200 3.086.000
PV của toàn chi phí 2.181.800 2.512.300 2.812.800 3.086.000
Tổng lợi nhuận - Tổng chi phí -
2.400.000
1.100.000 1.300.000 1.500.000
NPV của năm -
2.181.800
1.033.100 1.104.500 1.154.300 1.110.100
NPV tích lũy -
2.181.800
-
1.148.700
-44.200 1.110.100
ROI 35.97% (11101/30860)
Điểm hòa vốn 3,038 năm (1.154.300-1.110.100)/1.154.300 = 0.038
1.3.3 Khả thi về mặt tổ chức
Căn cứ vào những điều kiện thực tế và lý thuyết, dự án hoàn toàn khả thi về mặt tổ
chức
- Số lượng nhân lực đủ và chất lượng
- Hệ thống phù hợp với xu hướng cải tạo và phát triển của thư viện.

- Tập trung làm việc nhóm giữa các cá nhân tốt.
Quản lý thư viện Trường Việt Hàn
7
Báo cáo môn thiết kế hướng đối tượng
II. Quản trị dự án
2.1 Xây dựng kích thước dự án
Có 2 cách để xác định kích thước dự án là dựa theo chuẩn công nghiệp và dựa
theo đánh giá điểm chức năng. Ta chọn cách 2: tính theo đánh giá điểm chức năng, có 3
bước chính là :
- Đánh giá kích thước hệ thống ( Số điểm chức năng và số dòng
code).
- Đánh giá mức độ yêu cầu của nhân lực ( bao người làm, mỗi người
làm với hiệu suất ra sao).
- Đánh giá yêu cầu về mặt thời gian.
Bước 1: Đánh giá kích thước hệ thống _số điểm chức năng và số dòng lệnh
Bảng TUFP (Total Unadjusted Function Points)_ Tổng số điểm chức năng chưa hiệu
chỉnh.
 Độ phức tạp xử lý: Dự án có độ phức tạp thuộc loại trung bình nên lấy
độ phức tạp xử lý bằng 1 :
Quản lý thư viện Trường Việt Hàn
Description
(Các mô tả)
Complexity
(Độ phức tạp)
Total
Number
(Tổng
số)
Low
(Thấp)

Mediu
m
(Trung
bình)
High
(cao)
Total
(Tổng)
Inputs (các đầu vào) 5 2x3 2x4 1x6 20
Outputs(các đầu ra) 10 5x4 2x5 3x7 51
Queries(các truy vấn) 15 10x3 2x4 3x6 56
Files (các file) 9 6x7 3x10 0x15 72
Program interface
(giao diện chương
trình)
9 6x5 2x7 1x10 54
Total Unadjusted Function Points
(Tổng điểm chức năng chưa hiệu chỉnh)
253
8
Báo cáo môn thiết kế hướng đối tượng
0.65 + (0.01 * 7 ) = 0.72
 Tổng điểm chức năng đã hiệu chỉnh _Total Adjusted Function
Points(TAFP):
TAFP = APC * TUFP =0.72*253=182.16
 Sau khi tính được số điểm chức năng,cần chuyển đổi số điểm chức
nẳng đó sang số dòng code yêu cầu để xây dựng hệ thống, số dòng
code phụ thuộc vào ngôn ngữ lập trình sử dụng.
Sử dụng Visual Basic để lập trình,ta có mỗi điểm chức năng tương ứng
với 30 dòng lệnh, vậy tổng số dòng lệnh cần thiết để xây dựng hệ thống

là:
Số dòng lệnh của dự án = 182.16*30 = 5464.8
Bước 2 : Đánh giá mức độ yêu cầu của nhân lực ( bao người làm, mỗi người làm với
hiệu suất ra sao) :
Nhân lực = 1.4* số nghìn dòng lệnh = 1.4 *5.4648=7.65 (Person- months)
Bước 3: Đánh giá yêu cầu về mặt thời gian:
Khoảng thời gian cần thiết (tháng)= 3.0 * (nhân lực )
1/3
= 3.0 *(7.65)
1/3
=5.9
2.2 Xây dựng và quản lý kế hoạch cho dự án (Creating and managing the
workplan)
Xác định các thành phần công việc (Identify task)
Toàn bộ menu các công việc mà hệ thống cần và nó là công việc mà người
quản lý dự án phải nhận diện, sử dụng WBS _work breakdowm structure, đó
chính là bộ khung cho dự án
Quản lý thư viện Trường Việt Hàn
9
Báo cáo môn thiết kế hướng đối tượng
Quản lý thư viện Trường Việt Hàn
10
Báo cáo môn thiết kế hướng đối tượng
2.3 Sắp xếp nhân lực cho dự án
Quản lý thư viện Trường Việt Hàn
STT Tên
Task name
Khoảng t/g
Duration
(week)

Phụ thuộc
(Dependency)
Tình trạng
Status
1 Quản lý tài liệu 8
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
Tìm hiều yêu cầu, các thuộc tính
Phân tích yêu cầu, các thuộc tính
Thiết kế giao diện
Viết code, xây dựng csdl
Test
1
2
1
3
1
1.1
1.2
1.1-1.2
1.3-1.4
2 Quản lý cán bộ 5
2.1
2.2
2.3
2.4
Lấy thông tin cán bộ, các thuộc tính

Thiết kế giao diện QLCB
Viết code, csdl
Test
2
0.5
2
0.5
2.1
2.1-2.2
2.2-2.3
3 Quản lý bạn đọc 5
3.1
3.2
3.3
3.4
Lấy thông tin bạn đọc, các thuộc tính
Thiết kế giao diện QLBĐ
Viết code, csdl
Test
2
0.5
2
0.5
3.1
3.1-3.2
3.2-3.3
4 Quản lý các hóa đơn xuất nhập tài liệu, cơ sở
vật chất
4
4.1

4.2
4.3
4.4
4.5
Tìm hiều yêu cầu các loại hóa đơn
Phân tích yêu cầu các loại hóa đơn
Thiết kế giao diện QLHD
Viết code, xây dựng csdl
Test
1
1
0.5
1.5
0.5
4.1
4.1-4.2
4.2-4.3
4.3-4.4
5 Tìm kiếm 2
5.1
5.2
5.3
5.4
Tìm hiểu yêu cầu tìm kiếm
Thiết kế giao diện
Viết code
Test
0.25
0.25
1

0.5
1-2-3-4
5.1
5.1-5.2
5.2-5.3
6 Trợ giúp 2
6.1
6.2
6.3
Xây dựng thông tin chương trình
Viết code
Cài đặt phần mềm
0.5
1
0.5
11
Báo cáo môn thiết kế hướng đối tượng
Nhóm có 4 thành viên, mỗi thành viên phụ trách các mảng riêng, ngoài việc tìm
hiểu các thông tin về hệ thống, còn cần tìm hiểu về các công cụ phục vụ cho quá trình
xây dựng dự án:
 Visual Basic
 Access_sql
 MS word-Excel

III. Phân tích
3.1 Lựa chọn kỹ thuật phân tích yêu cầu
- BPI ( Business process improvement)
 Quy mô và phạm vi phân tích của hệ thống nhỏ.
 Cải thiện được hiệu quả và hiệu suất của hệ thống.
 Khi có công nghệ mới dễ thích ứng, vì vậy có thể tập trung vào hệ thống

mới để cải thiện.
 Chi phí cho dự án thấp, ở mức chấp nhận được.
 Khi có thay đổi nhỏ cũng không ảnh hưởng lớn đến hệ thống.
 Rủi ro của dự án thấp.
- BPA (Business process automation) : Không làm thay đổi quá trình nghiệp vụ của
hệ thống, tự động hóa quá trình nghiệp vụ. Nhận biết vấn đề của hệ thống hiện tại
để đưa ra phương án thực hiện cho hệ thống tương lai.
- BPR (Business process reengineering) : Làm thay đổi hẳn quá trình nghiệp vụ, thay
đổi cơ bản hoạt động của hệ thống hiện tại. Do đó không phù hợp với hệ thống
quản lý thư viện đang vận hành.
Hệ thống quản lý thư viện của nhóm :
 Giá trị kinh doanh tiềm năng (potential business value):moderate
 Chi phí dự án (project cost):low- moderate
 Phạm vi phân tích (breadth of analysis):Narrow – moderate
 Rủi ro thất bại:low
Qua việc nghiên cứu 3 kỹ thuật trên cùng với việc phân tích hệ thống thực hiện
chúng em đi đến quyết định sử dụng kỹ thuật BPI trong việc phân tích yêu cầu.
Quản lý thư viện Trường Việt Hàn
12
Báo cáo môn thiết kế hướng đối tượng
3.2 Lựa chọn phương pháp thu thập yêu cầu
3.2.1 Điều tra ( Questionaires)
- Lựa chọn một số người tham gia trả lời câu hỏi. Những người tham gia nên được
chọn từ nhiều vị trí khác nhau để có thể thu được ý kiến từ nhiều góc độ: sinh viên
ở các khoa, các khóa, cán bộ thuộc các khoa hay các bộ môn khác nhau…
- Các câu hỏi được đặt ra phải đảm bảo nhu câu tiếp thu được các phản hồi của
người sử dụng về hệ thống hiện tại, những mặt mạnh, mặt yếu kém, những vấn đề
còn tồn tại cần phải giải quyết.
- Các câu hỏi phải được thiết kế một các rõ ràng, hợp lý và logic. Hệ thống câu hỏi
đặt ra nhằm thu thập được các ý kiến đóng góp nhằm phát triển, cải tiến hệ thống.

Các câu hỏi này cần phải bao quát được hết phạm vi của hệ thống, phải đề xuất
được nhiều hướng giải quyết các vấn đề còn tồn tại.
- Đặt những câu hỏi mở để người tham gia có thể thoải mái nêu ý kiến của mình.
- Tìm cách gây hứng thú cho người tham gia bằng cách trình bày bảng câu hỏi, bắt
đầu bằng những câu hỏi lý thú, hài hước
- Các câu hỏi thuộc cùng 1 phần cần được bố trí gần nhau, đánh số các câu hỏi và
không bố trí các câu hỏi kín cả 1 trang.
- Xây dựng các bảng câu hỏi dễ hiểu, trắc nghiêm nhanh chóng và đánh giá chính
xác để đạt được tốc độ thu thập nhanh.
• Ví dụ :
1. Bạn thấy chương trình quản lý thư viện như thế nào ?
a. Hệ thống tốt, không cần chỉnh sửa gì thêm.
b. Chấp nhận được, tuy nhiên vẫn còn một số chức năng cần cải tiến
c. Phải chỉnh sửa rất nhiều mới dùng được.
d. Không dùng được.
2. Chức năng nào của hệ thống mà bạn cảm thấy không hài lòng nhất?
a. Không có chức năng nào.
b. Chức năng tìm kiếm,tra cứu thông tin.
c. Chức năng cập nhật,chỉnh sửa thông tin
d. Chức năng khác (Có thể nêu ra).
e. Tất cả chức năng đều chưa được

3.Trong các chức năng tìm kiếm, tra cứu chức năng nào bạn cảm thấy
không hài lòng nhất?
a. Không có chức năng nào.
b. Tìm kiếm tài liệu,giáo trình
c. Tìm kiếm thông tin độc giả.
d. Tìm kiếm giao dịch với độc giả
e. Tất cả các chức năng.
Quản lý thư viện Trường Việt Hàn

13
Báo cáo môn thiết kế hướng đối tượng
4.Theo bạn hệ thống cần cải tiến như thế nào?
a. Không cần cải tiến
b. Thêm các chức năng mới.
c. Cải thiện giao diện chương trình.
d. Chỉnh sửa các chức năng vốn có.
e. Cả b,c,d
5. Theo bạn,chương trình có dễ sử dụng không?
a. Dễ dùng
b. Bình thường
c. Khó dùng
6. Bạn mong muốn có thêm những chức năng nào trong hệ thống:
………………………………………………………………………
………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
7. Theo bạn hệ thống này có khả thi không?
a. Có
b. Không
3.2.2 Kết hợp phát triển ứng dụng JAD (Join application development)
• Lựa chọn người tham dự và vai trò :
- Người điều phối : Thắng
- Thư ký : Ninh
- Ban quản trị và nhóm dự án : Quốc Anh
- Người sử dụng hệ thống : Khách hàng
• Thiết lập cuộc họp: Chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất và điều kiện để cuộc
họp diễn ra một cách thuận lợi nhất.
• Tiến hành họp :
- Thời gian dự kiến : 5 ngày trong 3 tuần

- Nguyên tắc họp nhiệt tình, nghiêm túc, hào hứng, tạo bầu không khí
thoải mái giữa các thành viên.
• Nội dung họp:
- Thắng đưa ra các câu hỏi để nhóm làm việc thảo luận và ghi nhận
những ý kiến có ích đồng thời đưa ra một số phần mềm mẫu có chức
năng tương tự để thảo luận.
- Ninh sẽ trả lời các câu hỏi của các thành viên đại diện cho phía
khách hàng.
- Dựa trên phương pháp cải tiến quá trình nghiệp vụ, Quốc Anh sẽ
hướng mọi người thảo luận để tìm hướng phát triển tối ưu cho hệ
thống.
Quản lý thư viện Trường Việt Hàn
14
Báo cáo môn thiết kế hướng đối tượng
- Nhóm sẽ tiếp nhận các ý kiến cải tiến phần mềm do phía khách hàng
đưa ra và mọi người cùng phân tích tìm giải pháp.
• Kết quả : Sau 5 ngày họp, với tinh thần làm việc trách nhiệm và nghiêm
túc, mọi người đã cùng nhau đóng góp nhiều ý kiến để hoàn thiện dự án.
Qua bàn bạc nhóm đã thống nhất phương án phát triển hệ thống.
3.2.3 Phân tích tài liệu (document Analysis)
Nghiên cứu và phân tích các tài liệu sau :
- Tài liệu mô tả cấu trúc, hoạt động, các phòng ban của thư viện.
- Các loại giấy tờ, sổ sách, hóa đơn giao dịch của thư viện.
- Các hồ sơ lý lịch của độc giả, cán bộ thư viện.
- Các tài liệu về các phần mềm có chức năng tương tự…
3.3 Xác định yêu cầu
3.3.1 Yêu cầu chức năng ( Functional Requirement)
• Nhập thông tin : Cho phép người sử dụng nhập các thông tin về
- Sách, tài liệu tham khảo….
- Nhà xuất bản, nơi xuất bản, năm xuất bản…

- Thông tin về độc giả.
- Thông tin về các cán bộ thư viện
- Thông tin về các hợp đồng giao dịch…
• Tìm kiếm thông tin :
- Tìm kiếm các sách và tài liệu có trong thư viện (Tìm kiếm theo tên,
theo thể loại, tác giả, ngôn ngữ, mã xép giá, mã vạch…)
- Tìm kiếm các thông tin về độc giả
- Tìm kiếm thông tin về các hợp đồng giao dịch đã thực hiện,
- Tìm kiếm thông tin về cán bộ,nhân viên thư viện.
……
• Báo cáo :
- Báo cáo các sách và tài liệu có trong thư viện
- Báo cáo các loại sách và tài liệu mới nhập về.
- Báo cáo các thông tin về độc giả
- Báo cáo các hợp đồng giao dịch của thư viện (nhập sách,thanh lý
sách,cho mượn sách…)
- Báo cáo các vi phạm của các độc giả (làm mất sách, làm hỏng sách,
trả sách muộn…)
- Báo cáo các thông tin về nhân viên, cán bộ thư viện.
Quản lý thư viện Trường Việt Hàn
15
Báo cáo môn thiết kế hướng đối tượng
3.3.2 Yêu cầu phi chức năng ( Nonfunctional requirement)
• Operation (Khả năng hoạt động):
- Hệ thống hoạt động trên môi trường Windows(98/2000/NT/XP)
• Performance(hiệu suất) :
- Thời gian đáp ứng khi người sử dụng thực hiện thao tác tìm kiếm,
truy xất báo cáo không quá 3s.
- Thời gian khởi động chương trình không quá 5s.
- Thời gian chuyển giữa các form không quá 2s.

- Cơ sở dữ liệu phải được update thường xuyên.
• Security (bảo mật):
- Cần có khả năng bảo mật : Người sử dụng phải nhập đúng
username và Password thì mới đăng nhập được vào hệ thống.
• Cultural and Political (Văn hóa và chính trị) :
- Hệ thống được thiết kế cho người dùng biết sử dụng tiếng Việt,
không có yêu cầu gì đặc biệt về văn hóa, chính trị.
IV. Sơ đồ hệ thống
4.1 Sơ đồ hoạt động của hệ thống (Activity diagram)
- Tổng quan hoạt động của hệ thống
Quản lý thư viện Trường Việt Hàn
16
Báo cáo môn thiết kế hướng đối tượng
Dang nhap
Quan ly
sach
Quan ly
can bo
Quan ly
ban doc
Dang nhap
Dang nhap
Chuc nang he thong
Chuc nang 1:Quan ly sach
Them sach moi
Tim kiem sach
Sua thong
tin sach
Xem, chinh
sua thong tin

[Nhap sai]
[Nhap
dung]
-
Quản lý thư viện Trường Việt Hàn
17
Báo cáo môn thiết kế hướng đối tượng
Chuc nang 2: Quan ly can bo
Dang nhap
Tim kiem tai
lieu
Them can bo
moi
Nhap lai
[Nhap sai]
[Nhap
dung]
Xem tai
lieu
Gui tai lieu
len he thong
Kiem tra
hop le
Thong bao
toi tac gia
[Chua hop le]
[Da
hop
le]
Quản lý thư viện Trường Việt Hàn

18
Báo cáo môn thiết kế hướng đối tượng
-
Chuc nang 3: Quan ly ban doc
Dang nhap
Tim kiem tai
lieu
Them ban doc
Nhap lai
[Nhap sai]
[Nhap
dung]
Xem tai
lieu
Nhap thong tin
muon sach
Kiem tra thong
tin sach
Kiem tra
ban doc
[Yeu cau nhap lai]
[Yeu cau nhap lai]
[Xac nhan dung]
Gui yeu
cau muon
Kiem tra so luong
sach muon
Kiem tra so
luong sach con
[Con sach]

[so luong <=18]
Xac nhan
muon sach
[so luong >18]
[Het sach]
Quản lý thư viện Trường Việt Hàn
19
Báo cáo môn thiết kế hướng đối tượng
4.2 Các bản mô tả use case (Use case description)
- Use case: “Cập nhật bạn đọc”
Use Case Name: Cập nhật bạn đọc ID: 1 Importance Level: hight
Primary Actor: Cán bộ thủ thư Use Case Type: detail and essential
Stakeholders and Interests:
- Cán bộ thủ thư: Muốn có thông tin đầy đủ, chính xác về bạn đọc
- Cán bộ quản lý thư viện: muốn dự liệu nhanh chóng, chính xác, quản lý dễ
dàng
Brief Description: Use case này cho ta biết làm thế nào để có thể cập nhật hay bỏ
qua một bạn đọc mới vào CSDL
Trigger:cán bộ làm việc với bạn đọc hoặc văn bản để chắc xem có thay đổi hay bỏ
qua bạn đọc
Type: internal
Relationships:
Association: Cán bộ
Extend: Thêm mới, thay đổi hay xóa bạn đọc
Normal Flow of Events:
1. Hệ thống hiển thị form thêm bạn đọc và yêu cầu cấn bộ nhập thông tin về bạn
đọc
2. Cán bộ nhập thông tin bạn đọc mới và nhấn vào Submit
3. Hệ thống kiểm tra thông tin bạn đọc và xác nhận thông tin hợp lệ
4. Hệ thống nhập thông tin bạn đọc vào CSDL

5. Cán bộ thoát khỏi chức năng cập nhật bạn đọc
SubFlows:
Alternate/Exceptional Flows:
1. Hệ thống thông báo đã có bạn đọc này trong CSDL
- Hệ thống hỏi cán bộ có thêm bạn đọc không
- Cán bộ nếu bỏ qua thì trở về giao diện cập nhật bạn đọc
Quản lý thư viện Trường Việt Hàn
20
Báo cáo môn thiết kế hướng đối tượng
- Cán bộ xem lại và đồng ý nhập bạn đọc
- Hệ thống thông báo cập nhật thành công
2. Hệ thống thông báo thông tin không hợp lệ
- Hệ thống yêu cầu cán bộ nhập lại
- Cán bộ nhập lại thông tin
- Hệ thống thông báo thay đổi thành công
- Use case: “Cập nhật tài liệu”
Use Case Name: Cập nhật tài liệu ID: 1 Importance Level: hight
Primary Actor: Cán bộ thủ thư Use Case Type: detail and essential
Stakeholders and Interests:
- Cán bộ thủ thư: Muốn có thông tin đầy đủ, chính xác về tài liệu
- Cán bộ quản lý thư viện: muốn dự liệu nhanh chóng, chính xác, quản lý dễ
dàng
Brief Description: Use case này cho ta biết làm thế nào để có thể cập nhật hay bỏ
qua một tài liệu mới vào CSDL
Trigger:cán bộ làm việc với tài liệu hoặc văn bản để chắc xem có thay đổi hay bỏ qua
tài liệu
Type: internal
Relationships:
Association: Cán bộ
Include:

Extend: Thêm mới, thay đổi hay xóa tài liệu
Generalization:
Quản lý thư viện Trường Việt Hàn
21
Báo cáo môn thiết kế hướng đối tượng
Normal Flow of Events:
6. Hệ thống hiển thị form them tài liệu và yêu cầu cấn bộ nhập thông tin về tài
liệu
7. Cán bộ nhập thông tin tài liệu mới và nhấn vào Submit
8. Hệ thống kiểm tra thông tin tài liệu và xác nhận thông tin hợp lệ
9. Hệ thống nhập thông tin tài liệu vào CSDL
10.Cán bộ thoát khỏi chức năng cập nhật tài liệu
SubFlows:
Alternate/Exceptional Flows:
3. Hệ thống thông báo đã có tài liệu này trong CSDL
- Hệ thống hỏi cán bộ có thêm tài liệu không
- Cán bộ nếu bỏ qua thì trở về giao diện cập nhật tài liệu
- Cán bộ xem lại và đồng ý nhập tài liệu
- Hệ thống thông báo cập nhật thành công
4. Hệ thống thông báo thông tin không hợp lệ
- Hệ thống yêu cầu cán bộ nhập lại
- Cán bộ nhập lại thông tin
- Hệ thống thông báo thay đổi thành công
- Use case: “Tìm kiếm”
Use Case Name: Cập nhật tài liệu ID: 2 Importance Level: hight
Primary Actor:Cán bộ thủ thư,tài liệu Use Case Type: detail and essential
Stakeholders and Interests:
- Cán bộ thủ thư: Muốn có thông tin đầy đủ, chính xác về bạn đọc,tài liệu
- Tài liệu muốn có thông tin đầy đủ về tài liệu
Brief Description: Nhân viên,khách hàng tìm kiếm thông tin

Trigger:
Quản lý thư viện Trường Việt Hàn
22
Báo cáo môn thiết kế hướng đối tượng
Type: internal
Relationships:
Association: Cán bộ,bạn đọc
Include: cap nhat, quan_ly_muon_va_tra_sach
Extend:
Generalization:
Normal Flow of Events:
1. Nhân viên/bạn đọc vào phần tìm kiếm
2. Nhập các thông tin cần tìm kiếm
3. view thông tin để xem
4. Quay trở lại khu vực menu của hệ thống.
SubFlows:
Alternate/Exceptional Flows:
4.3 Sơ đồ use case các mức
Xây dựng biểu đồ use case:
B1. Tìm tác nhân và các use case
- Người sử dụng các chức năng của hệ thống là : Cán bộ và bạn đọc
- Người cần sự hỗ trợ của hệ thống để thực hiện các công việc hằng ngày
là : cán bộ và bạn đọc
- Mạng thông tin, ban giám đốc cần bảo trì, quản trị và đảm bảo cho hệ
thống hoạt động
- Hệ thống sẽ phải làm việc với các trang thiết bị phần cứng nào?
- Hệ thống sẽ phải tương tác với các hệ thống nào khác ??
Quản lý thư viện Trường Việt Hàn
23
Báo cáo môn thiết kế hướng đối tượng

 Vậy ở đây ta có tác nhân chính là cán bộ và bạn đọc (ko phân biệt là sinh viên
hay giảng viên hay bạn đọc khác…)
Tìm các use case dựa vào các tác nhân trên:
- Tác nhân cần các chức năng sau của hệ thống, và hành động chính của
tác nhân:
o cán bộ :
 Thêm, sửa, xóa các thông tin liên quan đến các loại tài liệu
 Quản lý dc tài liệu theo các tiêu chí khác nhau: Theo tác
giả, NXB, nhà XB, ngôn ngữ, thể loại, số lượng còn ….
 Thêm, sửa, xóa các thông tin liên quan đến bạn đọc
o Bạn đọc:
 Làm thẻ mới, mượn trả sách, mua sách,
- Tác nhân cần phải xem, cập nhật hay lưu trữ những thông tin sau trong
hệ thống:
o Cán bộ:
 Xem các thông tin liên quan đến các tài liệu như sách báo,
tạp chí,….để cập nhật và lưu trữ các thông tin . ví dụ như
tên sách, tác giả, nxb, năm XB, ngôn ngữ, thể loại ….
 Xem các thông tin liên quan đến bạn đọc,tên, tuổi, mã bạn
đọc, quê quán…
o Bạn đọc :
 Các thông tin liên quan đến bản than bạn đọc và các tài
liệu quan tâm
- Cán bộ cần thông báo cho hệ thống biết khi có sự thay đổi,cập nhật
thông tin liên quan đến tài liệu và bạn đọc
- Hệ thống sẽ thông báo cho cán bộ và bạn đọc biết khi bạn đọc vi phạm
qui đinh nào đó như mượn sách quá hạn, mượn tài liệu gì, thời gian bao
lâu
Quản lý thư viện Trường Việt Hàn
24

Báo cáo môn thiết kế hướng đối tượng
- Để đơn giản hóa công việc, hệ thống cần có chức năng tự động cập nhật
thông tin lưu trữ
 Các use case: tìm kiếm tài liệu, cập nhật bạn đọc, cập nhật cập nhật
tài liệu, quản lý mượn sách, quản lý trả sách, xem thông tin cá nhân
 (để cập nhật thông tin thì thủ thư cần đăng nhập vào hệ thống , do đó
sự kiện đăng nhập hệ thống sẽ là điều kiện cho use case cập nhật ,.
Vậy ta có thêm use case “cập nhật”)
B2: xác định mối quan hệ và phân rã biểu đồ Use case
<<include>> : Một use case được sử dụng bởi một use case khác
<<extend>>: Một use case được mở rộng từ một use case khác bằng
cách them vào một chức năng cụ thể
Generalization: biểu thị use case này là tổng quát còn use case kia là cưh thể hóa của use
case đó
Quan hệ kết hợp : Biểu diễn mối quan hệ giữa các actor và các use case (một actor kích
hoạt một use case)
Phân rã biểu đồ use case:
Xác định sơ đồ use case mức tổng quát:tìm các chức năng chính của ht, thường
dùng các quan hệ kết hợp, tổng quát hóa và include .Nếu chưa kể đến các chức năng
mượn và trả sách thì chức năng tổng quát của hệ thống là : đăng nhập, cập nhật và tìm
kiếm. Trong các use case này, use case cập nhật “include” chức năng của use case tìm
kiếm.
Phân rã các use case mức cao: phân rã các use case tổng quát thành các use case
cụ thể hơn sử dụng quan hệ ‘extend’ . các use case mức thấp hơn đc lựa chọn bằng cách
them vào use case cha các chức năng cụ thể nào đó và thường được mở rộng dựa trên cơ
sở sự chuyển tiếp hay phân rã các chức năng của hệ thống .
Như vậy use case “cập nhật ” được phân rã thành “cập nhật bạn đọc ” và “cập nhật tài
liệu”
Tiếp tục phân rã sơ đồ use case cho đến khi gặp use case ở nút lá: các use case ở
nút là thường gắn với một chức năng cụ thể trong đó hệ thống thực sự tương tác với tác

Quản lý thư viện Trường Việt Hàn
25

×