Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

LUYEN TU VA CAU TUAN 19 - 24.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (172.51 KB, 12 trang )


Tiết: 17
Ngày dạy: 6/1/2010 Tuần 19
Nhân hóa - Ôn tập cách đặt
và trả lời câu hỏi: Khi nào ?
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào ?
2.Kĩ năng:
- Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hóa ( BT1, BT2 )
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?, tìm được bộ phận câu trả lời cho câu
hỏi Khi nào?, trả lời được câu hỏi Khi nào ? ( BT3, BT4 ).
3.Thái độ: Thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi BT1, 2, 3, 4.
HS: VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
3.Bài mới:
 Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học, ghi tựa.
 Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
- GV cho HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS đọc 2 khổ thơ, 1 HS đọc 2 câu hỏi a và b
- GV cho HS thảo luận theo 5 tổ để trả lời câu hỏi a, b.
Nhóm nào làm xong trước đính lên bảng. Nhóm nào trả
lời đúng câu hỏi nhóm đó thắng.
- GV gọi HS nhận xét, GV sửa chữa và tuyên dương.
- GV hỏi:


+ Từ anh dùng để chỉ người hay chỉ vật ?
- GV nói: Trong khổ thơ trên để gọi Đom Đóm là một
con vật tác giả đã dùng một từ chỉ người đó là anh, đó
được gọi là nhân hóa.
- GV hỏi
+ Tính nết của Đom Đóm được miêu tả bằng từ nào
+ Từ chuyên cần là từ thường chỉ tính nết của con
người hay con vật ?
+ Hoạt động của Đom Đóm được miêu tả bằng từ
ngữ nào ?
+ Những từ ngữ vừa tìm được là từ chỉ hoạt động
của người hay của con vật ?
- GV nói: Khi dùng những từ tả tính nết, hoạt động của
người để nói về tính nết, hoạt động của vật được gọi là
gì?
- GV gọi HS đọc lại, GV ghi bảng.
- HS nêu yêu cầu
- Đọc 2 khổ thơ và câu hỏi.
- HS thảo luận theo 5 tổ
- HS trả lời
- Từ anh dùng chỉ người.
- Từ chuyên cần.
- Tả tính nết của người.
- Từ: lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt
một đêm, lo cho người ngủ
- Là từ tả hoạt động của con người.
- Khi dùng những từ … được gọi là nhân
hoá.
- HS đọc lại
1’

1’
20’
40

Bài 2
- GVgọi HS nêu yêu cầu
- Gọi 1 HS đọc lại bài thơ Anh Đom Đóm
- GV hỏi:
+ Trong bài có những con vật gì?
+ Các con vật này được gọi bằng gì?
+ Hoạt động của chị Cò Bợ được miêu tả thế nào ?
+ Thím Vạc đang làm gì?
+ Vì sao có thể nói hình ảnh của Cò Bợ, Vạc là
hình ảnh nhân hoá?
- GV cho HS làm vào vở bài tập
Bài 3:
- GV cho HS nêu yêu cầu
- Gọi 1 HS đọc 3 câu văn.
- GV cho HS làm bài vào vở, gạch chân dưới bộ phận
trả lời câu hỏi khi nào?
- GV gọi HS lên bảng gạch chân.
- Gọi HS nhận xét, GV sửa chữa
- Gọi HS đặt câu hỏi khi nào cho các bộ phận đã gạch
chân để kiểm tra.
- GV nhận xét
Bài 4:
- GV cho HS nêu yêu cầu
- Các câu hỏi được viết theo mẫu câu nào?
- Đó là câu hỏi về thời gian hay địa điểm?
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi, 1 em hỏi, 1 em

trả lời, sau đó đổi vị trí.
- Gọi 1 số nhóm trình bày trước lớp
- GV gọi HS nhận xét, GV sửa chữa.
- HS nêu yêu cầu
- 1 HS đọc lại bài thơ.
- HS trả lời:
- Con Cò Bợ, Vạc
- Chị, thím
- Chị Cò Bợ đang ru con: Ru … giấc.
- Đang lặng lẽ mò tôm
- Vì Cò Bợ, Vạc dược gọi và tả như con
người.
- HS nêu yêu cầu
- 1 HS đọc 3 câu văn.
- HS gạch chân dưới bộ phận trả lời câu
hỏi khi nào?
HS lên bảng gạch chân.
- HS nhận xét
- HS tập đặt câu hỏi khi nào
- HS nêu yêu cầu
- Viết theo mẫu câu khi nào?
- Đó là câu hỏi về thời gian
- HS làm bài theo nhóm đôi, 1 em hỏi, 1
em trả lời, đổi vị trí.
- 1 số nhóm trình bày trước lớp
- Lớp nhận xét, sửa.
15’
4. Củng cố, dặn dò: ( 1’ )
- Về nhà học thuộc câu ghi nhớ, xem lại các bài tập vừa làm, tập tìm nhân hóa.
- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Tổ quốc. Dấu phẩy.

* Nhận xét:

* Rút kinh nghiệm:

41

Tiết: 18
Ngày dạy: 13/1/2010 Tuần 20
Mở rộng vốn từ: Tổ quốc.
Dấu phẩy
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Mở rộng vốn từ : Tổ quốc. Dấu phẩy
2.Kĩ năng:
- HS biết thêm về một số vị anh hùng dân tộc đã có công lao to lớn trong sự nghiệp bảo
vệ đất nước.
- Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy
3.Thái độ: thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3.
- HS: VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG
1.Khởi động:
2.Bài cũ:
- GV gọi HS nhắc lại : Nhân hoá là gì ? Nêu ví dụ
- GV cho HS tìm hình ành nhân hóa trong câu sau:
Ông trời nổi lửa đằng đông
Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay.
- GV nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:

 Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học, ghi tựa.
 Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- GVcho HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS đọc lại các từ ngữ và các câu a, b, c
- GV đính 1 tờ phiếu lên bảng, yêu cầu HS tìm từ cùng
nghĩa với từ tổ quốc, bảo vệ, xây dựng vào đúng cột
trong bảng.
- GV phát phiếu cho 5 nhóm cho các em làm tiếp sức,
mỗi em ghi 1 từ vào phiếu, sau đó chuyền cho bạn
- GV cho HS đính phiếu lên bảng
- GV gọi HS nhận xét, GV sửa chữa
- GV gọi HS phát biểu về nghĩa của từ giang sơn, kiến
thiết
+ Giang sơn: chỉ sông và núi nói chung nên dùng để
chỉ đất nước, tổ quốc
+ Kiến thiết: xây dựng lại cho đẹp hơn, tốt hơn.
- GV cho HS đặt câu với các từ trong bảng
- GV gọi HS nhận xét, GV sửa chữa
. Bài 2:
- GVcho HS nêu, xác định yêu cầu
- HS trả lời
- HS tìm hình ành nhân hóa
- HS nêu yêu cầu
- HS đọc lại các từ ngữ và các câu a,b, c
- HS lắng nghe
- HS ngồi theo nhóm 5 cho các em làm
tiếp sức.
- HS đính phiếu lên bảng

- HS nhận xét
- HS phát biểu về nghĩa của từ giang
sơn, kiến thức.
- HS đặt câu
- HS nhận xét
- HS nêu xác định yêu cầu
5’
1’
33’
42

- GV gọi HS nêu tên các vị anh hùng dân tộc.
- GV nhắc HS : kể tự do, thoải mái và ngắn gọn những
gì em biết về một số vị anh hùng, …
- GV cho HS kể mẫu.
- GV cho HS kể theo nhóm đôi
- Gọi từng nhóm thi kể
- Nếu HS kể chưa tốt,GV cung cấp thêm 1 số thông tin
về các vị anh hùng còn lại ( SGV- 36+ 37)
Bài 3:
- GV cho HS nêu yêu cầu
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn. GV giới thiệu thêm về anh
hùng Lê Lai (SGV: 37)
- GV yêu cầu HS đọc những câu in nghiêng
- GV cho HS làm vào vở
- GV gọi 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, tập đặt
câu hỏi khi nào để kiểm tra.
- GV nhận xét và cho điểm HS
- Gọi 1 HS đọc bài làm, Lưu ý ngắt nghỉ hơi.

- GV giáo dục HS: Tự hào về gương chiến đấu, hi sinh
của các vị anh hùng dân tộc. Em sẽ làm gì để xứng đáng
với công lao to lớn đó?
- HS nêu tên các vị anh hùng dân tộc.
- HS kể mẫu.
- HS kể theo nhóm đôi
- HS thi kể
- HS nêu, xác định yêu cầu
- 1 HS đọc đoạn văn.
- HS tìm, nêu: Bấy giờ … Lê Lợi.
- HS làm bài vào vở
- 1 HS làm bảng phụ.
- HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, tập đặt câu hỏi khi nào để kiểm
tra.
- HS đọc bài làm
- HS lắng nghe, suy nghĩ, trả lời
4.Củng cố, dặn dò: ( 1’ )
- Về nhà xem lại các bài tập vừa làm, ghi nhớ về các vị anh hùng vừa học.
- Chuẩn bị bài: Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu ?.
* Nhận xét:

* Rút kinh nghiệm:


43

Tiết: 19
Ngày dạy: 20/1/2010 Tuần 21
Nhân hóa – Ôn tập cách đặt và trả

lời câu hỏi: Ở đâu ?
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Tiếp tục học về nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu ?
2.Kĩ năng:
- HS nắm được 3 cách nhân hoá ( BT2 )
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ở đâu ? ( BT3 )
- Trả lời đúng các câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học ( BT4 a/ b
hoặc a/ c )
3.Thái độ: Thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ viết bài thơ và câu hỏi ở BT1, 2, 3.
HS: VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
- GV gọi HS kể về một vị anh hùng dân tộc
- GV cho cả lớp làm vào bảng con bài tập sau:
Khoanh tròn vào chữ trước ý em cho là đúng:
Các từ cùng nghĩa với tổ quốc:
a. Đất nước, kiến thiết, giữ gìn.
b. Giang sơn, non sông, đất nước.
c. Non sông, gìn giữ, xây dựng.
- GV gọi HS nhận xét, GV cho điểm, nhận xét bài
cũ.
3.Bài mới:
 Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học, ghi tựa.
 Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:( VBT )

- GV cho HS nêu yêu cầu câu a
- GV cho HS đọc thầm bài thơ để tìm những sự vật
được nhân hoá
- GV giải thích: “loè”, “soi sáng” không phải là từ
chỉ hành động của người
- GV cho HS làm bài theo 5 nhóm làm vào VBT, 1
nhóm làm bảng phụ.
- GV đính bảng phụ lên bảng
- GV gọi HS nhận xét, GV sửa chữa
- GV cho HS nêu yêu cầu phần b
- GV gọi HS trả lời
- Gv hỏi:
+ Qua bài tập trên, các em thấy có mấy cách
nhân hoá sự vật ? Đó là những cách nào ?
- HS kể về một vị anh hùng dân tộc
- Cả lớp làm vào bảng con
- HS nhận xét.
- HS nêu yêu cầu phần a
- Trong bài thơ, có 6 sự vật được nhân hoá:
mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm
- HS làm bài theo 5 nhóm, 1 HS làm bảng
phụ.
- HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu phần b
- Nói với mưa thân mật như nói với con
người
- Có 3 cách nhân hoá.
+ Dùng từ chỉ người để chỉ sự vật
5’
1’

33’
44

- GV cho vài HS lặp lại
Bài 3:
- GV cho HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS đọc 3 câu văn
- GV treo 2 bảng phụ lên bảng hướng dẫn HS cách
làm, gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ở
đâu ?
- GV cho HS tự suy nghĩ và làm bài vào VBT, GV
theo dõi chấm 1 số vở
- Gọi 2 HS lên bảng thi đua làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, tập đặt
câu hỏi Ở đâu? để kiểm tra.
- GV nhận xét và tuyên dương
Bài 4:
- GV cho HS nêu yêu cầu
- GV cho HS mở SGK trang 14, gọi HS đọc lại
bằng cách thấy ý trả lời cho câu hỏi nào thì gạch
chân chỗ đó bằng bút chì.
- GV cho HS đọc lại từng câu hỏi., gọi HS trả lời
+ Câu chuyện kể trong bài diễn ra khi nào và ở
đâu ?
+ Trên chiến khu, các liên lạc nhỏ tuổi sống ở
đâu ?
+ Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn
trưởng khuyên họ về đâu ?
- GV nhận xét
+ Dùng các từ ngữ tả người để tả sự vật

+ Dùng cách nói thân mật với người để nói
với sự vật.
- HS nêu yêu cầu
- HS đọc 3 câu văn
- HS lắng nghe
- HS làm bài vào VBT.
- 2 HS làm thi đua
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, tập
đặt câu hỏi Ở đâu? để kiểm tra.
- HS nêu yêu cầu
- HS đọc bài Ở lại với chiến khu
- HS trả lời
+ Diễn ra vào thời kì kháng chiến chống
thực dân Pháp ở chiến khu.
+ Sống trong một cái láng.
+ Khuyên họ về sống với gia đình.
4.Củng cố, dặn dò: ( 1’ )
- Về nhà xem lại các bài tập vừa làm, học thuộc 3 cách nhân hóa.
- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi.
* Nhận xét:

* Rút kinh nghiệm:


45

Tiết: 20
Ngày dạy: 27/1/2010 Tuần 22
Mở rộng vốn từ: Sáng tạo
Dấu phẩy, dấu chấm, dấu chấm hỏi

I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Mở rộng vốn từ: Sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi.
2.Kĩ năng:
- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học
. ( BT1 )
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT2a/ b/c hoặc a/ b/ d ) ( HS khá giỏi
làm được toàn bộ BT2.
- Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài ( BT3 )
3.Thái độ: Thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bị:
GV: Năm tờ giấy khổ to để làm BT1, bảng phụ ghi bài tập 2, 3.
HS: VBT.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
- GV gọi 3 HS đặt câu theo 3 cách nhân hóa đã học.
- GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
 Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học, ghi tựa.
 Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- GVcho HS nêu yêu cầu
- GV giải thích: Sáng tạo là tìm ra cái mới, cách giải
quyết mới, 1 trong những người thuộc chủ điểm này
là trí thức.
+ Người trí thức chuyên làm việc và lao động
bằng gì?.
- GV nói: Họ có tri thức chuyên môn cần thiết cho

hoạt động của mình.
- GV gọi HS kể tên các bài tập đọc, chính tả đã học ở
tuần 21, 22.
- GV chia lớp làm 5 nhóm, yêu cầu HS của nhóm tìm
từ chỉ trí thức và từ chỉ hoạt động của trí thức trong
các bài tập đọc và chính tả vừa nêu ghi vào phiếu, HS
làm bài trong 5’, nhóm nào làm xong đính bảng,
nhóm nào làm nhanh đúng, tìm được nhiều từ nhóm
đó thắng.
- GV gọi HS nhận xét, GV sửa chữa và tuyên dương.
- GV hỏi:

- 3 HS đặt câu
- HS nhận xét.
- HS nêu yêu cầu
- HS lắng nghe…
- Họ lao động, làm việc bằng trí óc.
- HS lắng nghe
- HS kể tên các bài tập đọc, chính tả đã
học ở tuần 21, 22.
- HS ngồi theo nhóm 5 làm việc theo yêu
cầu của GV, nhóm nhanh nhất sẽ trình bày
- HS nhận xét
- HS trả lời:
5’
1’
46

+ Phát minh có nghĩa là gì?
+ Thiết kế là gì?

- Gọi 2 HS đọc lại 2 cột bài tập
- GV nói: Các em ghi nhớ các từ vừa tìm, vận dụng
sự hiểu biết vào giao tiếp.
Bài 2:
- GV cho HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS đọc các câu văn
- GV nhắc nhở HS cách làm
- GV cho HS làm vào vở
- Gọi 4 HS lên bảng làm lần lượt từng câu
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, GV
kiểm tra kết quả cả lớp.
- Gọi 4 HS đọc, ngắt hơi cho đúng dấu câu.
- GV hỏi: 4 câu trên được viết theo mẫu câu nào đã
học?
- GV nói: Dấu phẩy dùng để tách bộ phận chỉ địa
điểm ở đâu. Chúng ta viết văn điền dấu phẩy cho
đúng vị trí.
Bài 3:
- GV cho HS nêu, xác định yêu cầu
- Gọi 1 HS đọc lại truyện vui.
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV cho HS làm vào vở, gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét, GV sửa chữa.
- Gọi 2 HS đọc lại câu chuyện
- GV hỏi:
Theo em dấu phẩy (dấu chấm, dấu chấm hỏi)
dược đặt ở đâu?
- GV giáo dục HS sử dụng đúng dấu câu khi viết văn.
- GV hỏi: Truyện gây cười ở chỗ nào?
Vô tuyến hoạt động được là nhờ có điện. Con

người phát minh ra điện trước rồi mới phát minh ra
vô tuyến. Nếu không có điện thì vô tuyến không hoạt
động được.
- Tìm ra điều mới, làm ra những vật mới
có ý nghĩa lớn đối với cuộc sống.
- Lập tài liệu kĩ thuật toàn bộ gồm bảng
tính, bản vẽ … để theo đó mà xây dựng
công trình, sản xuất thiết bị, sản phẩm.
- 2 HS đọc lại 2 cột bài tập.
- HS nêu xác định yêu cầu
- HS đọc các câu văn
- HS làm vào vở
- 4 HS lên bảng làm lần lượt từng câu
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
báo cáo kết quả.
- 4 HS đọc, ngắt hơi cho đúng dâu câu.
- Mẫu câu: Ở đâu?
- HS nêu, xác định yêu cầu
- 1 HS đọc lại truyện vui.
- HS thảo luận nhóm 2 đọc, sửa dấu câu
cho đúng và giải thích lý do điền dấu đo
- HS đọc lại chuyện
- HS trả lời
- HS nêu
- HS trả lời
33’
4.Củng cố, dặn dò: ( 1’ )
- Về nhà xem lại các bài tập vừa làm, ghi nhớ những từ chỉ trí thức, hoạt động của trí
thức, ghi nhớ cách sử dụng dấu câu cho thích hợp.
- Chuẩn bị bài: Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào ?

* Nhận xét:

* Rút kinh nghiệm:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
47

Tiết: 21
Ngày dạy: 3/2/2010 Tuần 23
Nhân hóa – Ôn tập cách đặt và trả lời
câu hỏi: Như thế nào ?
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Củng cố cho HS về các cách nhân hoá.
- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi như thế nào ?
2.Kĩ năng:
- Tìm được những vật được nhân hoá, cách nhân hóa trong bài thơ ngắn ( BT1 )
- Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào? ( BT 2 ).
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời cho câu hỏi đó ( BT3a/c/d, hoặc b/c/d.
3.Thái độ: Thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3. Đồng hồ có 3 kim.
HS: VBT, xem bài ở nhà.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG
1.Ổn định:
2.Bài cũ:
- GV gọi 1 HS nêu 3 từ chỉ trí thức và 1 HS nêu 3
từ chỉ hoạt động của trí thức
- Gọi 1 HS trả lời thế nào là nhân hóa.

- GV nhận xét, cho điểm.
3.Bài mới:
 Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học, ghi tựa.
 Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Gọi 1 HS đọc bài thơ Đồng hồ báo thức
- GV cho HS quan sát đồng hồ
- GV hỏi:
+ Em có nhận xét gì về hoạt động của từng
chiếc kim?
- GV đính bảng phụ lên bảng hướng dẫn HS cách
làm
- GV chia lớp làm 5 nhóm, cho mỗi nhóm thảo
luận ghi vào vở bài tập, 1 nhóm làm bảng phụ.
- GV đính bảng phụ lên bảng, gọi HS nhận xét,
GV sửa chữa và kiểm tra kết quả cả lớp.
- GV hỏi:
+ Trong bài thơ này ta dùng mấy cách nhân
hóa ?
+ Trong bài thơ này, em thích hình ảnh nào? Vì
sao ?
+ Theo em vì sao khi tả kim giờ tác giả lại
- 1 HS nêu 3 từ chỉ trí thức và 1 HS nêu 3 từ
chỉ hoạt động của trí thức
-1 HS trả lời thế nào là nhân hóa.
- HS nêu, xác định yêu cầu
- 1 HS đọc bài thơ Đồng hồ báo thức
- Kim giờ chạy rất chậm, kim phút chạy từ từ,

kim giây chạy nhanh nhất.
- HS thảo luận 5 nhóm, mỗi nhóm thảo luận
ghi vào vở bài tập, 1 nhóm làm bảng phụ.
- HS nhận xét
- HS trả lời
+ Có 2 cách nhân hóa: Gọi tên, tả các sự vật
đó như con người.
+ HS tự nêu theo ý nghĩ của mình
+ Vì kim giờ là kim to nhất trong 3 kim của
5’
1’
17’
48

dùng từ bác, thận trọng nhích từng li từng li ?
+ Vì sao lại gọi kim phút là anh và tả là đi từng
bước, từng bước ?
+ Còn kim giây được tả như thế nào ?
- GV nêu lại hình ảnh của 3 kim
Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi cùng nhau trả lời
câu hỏi: một em đọc câu hỏi, 1 em trả lời, sau đó
đổi vai ngược lại
- Gọi vài cặp HS.trình bày trước lớp.
- Gọi HS nhận xét, GV sửa chữa và kiểm tra kết
quả cả lớp
Bài 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV hỏi : Đây là những câu văn viết theo mẫu câu

gì ?
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài
- Yêu cầu HS ngồi theo nhóm 2, một em hỏi, 1
em trả lời.
- Tổ chức cho HS báo cáo bằng chuyền điện.
- GV theo dõi, nhận xét
.
đồng hồ, kim giờ lại chuyển động chậm.
- Vì kim phút nhỏ hơn kim giờ và chạy nhanh
hơn kim giờ 1 chút
- Kim giây bé nhất lại chạy nhanh nhất như
một đứa trẻ tinh nghịch luôn muốn chạy lên
trước hàng.
+ Khi ba kim cùng tới đích tức là đến đúng
thời gian đã định trước thì chuông reo để báo
thức cho em.
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận nhóm đôi
- HS trình bày trước lớp.
- HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu
- HS tự suy nghĩ và làm bài
- HS ngồi theo nhóm 2, một em hỏi, 1 em
trả lời.
- HS báo cáo bằng chuyền điện.
- HS nhận xét, sửa.
15’
4.Củng cố, dặn dò: ( 1’ )
- GV gọi HS nêu: có mấy cách nhân hóa ?
- Xem trước bài: Mở rộng vốn từ: Nghệ thuật. Dấu phẩy.

* Nhận xét:
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
* Rút kinh nghiệm:…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
49

Tiết: 22
Ngày dạy: 242/2010 Tuần 24
Mở rộng vốn từ: Nghệ thuật
Dấu phẩy
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Mở rộng vốn từ: Nghệ thuật.
- Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy.
2.Kĩ năng:
- Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật ( BT 1 )
- Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn ( BT2 )
3.Thái độ: Thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt.
II/ Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3.
HS: VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS TG
1.Khởi động:
2.Bài cũ: Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời
câu hỏi Như thế nào ?
- GV cho HS sửa lại bài tập đã làm.
- GV nhận xét, cho điểm. Nhận xét bài cũ

3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học, ghi tựa.
b.Hoạt động 1: Nhân hoá.
Bài tập 1
- GVcho HS nêu, xác định yêu cầu
- Yêu cầu HS làm cá nhân vào vở.
- GV theo dõi, giúp đỡ, gọi HS đọc, nhận xét,
sửa, chốt lời giải đúng ( có thể dùng câu hỏi gợi
mở giúp HS tìm từ hoặc cho HS làm theo nhóm)
- Chỉ những người hoạt động nghệ thuật
- Chỉ các hoạt động nghệ thuật
- Chỉ các môn nghệ thuật
c.Hoạt động 2: Dấu phẩy
Bài 2:
- GV cho HS nêu, xác định yêu cầu
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài, gọi HS
làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
kiểm tra kết quả cả lớp.
- Gọi 4 HS đọc, ngắt hơi cho đúng dâu câu.
- 4 câu trên được viết theo mẫu câu nào đã
học?
 Viết văn điền dấu phẩy cho đúng vị trí
- Hát
- Nhận xét.
- HS nêu xác định yêu cầ
- HS làm cá nhân vào vở.
- Lớp theo dõi, nhận xét tuyên dương
- HS nêu

- HS nêu
- HS nêu
- HS nêu xác định yêu cầu
- HS tự suy nghĩ và làm bài, 1 HS làm bảng
phụ.
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
báo cáo kết quả.
- 4 HS đọc, ngắt hơi cho đúng dâu câu.
1’
1’
17’
15’
50

4.Nhận xét – Dặn dò: ( 1’ )
- Có mấy cách nhân hoá? (3 cách)
- Chuẩn bị bài : Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ?
 Nhận xét:

 Rút kinh nghiệm:


51
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
DUYỆT CỦA BGH
DUYỆT CỦA BGH

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×