Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi thử vào lớp 10 môn vật lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.5 KB, 4 trang )

×BỘ ĐỀ VẬT LÝ
ÔN THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2010 – 2011
ĐỀ 1
Bài 1(2 điểm) : Cho hai điện trở R
1
, R
2
, R
3
được mắc song song vào một mạch điện có hiệu
điện thế U không đổi . Chứng minh rằng
a) Điện trở tương của đoạn mạch
td
R R R R
1 2 3
1 1 1 1
= + +
b) Gọi P
1
, P
2
lần lượt là công suất tiêu thụ của điện trở R
1
, R
2
trên đoạn mạch trên thì

P R
P R
1 2
2 1


=
Bài 2(3 điểm) : Một thấu kính hội tụ có quang tâm O và tiêu cự f . Đặt vật AB vuông góc với
trục chính của thấu kính ( điểm A nằm trên trục chính) , đặt trước thấu kính và cách thấu kính
một khoảng là d , cho ảnh là A’B’ rõ nét hứng được trên màn chắn ( màn chắn vuông góc với
trục chính) cách màn một khoảng là d’ .
a) Vẽ ảnh của vật AB qua thấu kính và chứng minh
f d d
1 1 1
'
= +
b) Biết f = 12,5 cm , d = 20 cm . Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và tỉ số chiều cao
của ảnh với vật .
c) Cho biết khoảng cách giữa vật và màn chắn là 90 cm . Hãy xác định vị trí để đặt thấu
kính
Bài 3(5 điểm) :
R
3
R
2
R
1
U
V
Cho mạch điện như hình vẽ bên . Biết
R
1
= R
2
= 6 Ω ; R
3

= 12 Ω
Cho biết cường độ dòng điện qua R
3
là 0,5 A ,
hiệu điện thế nguồn U không đổi .
a. Tính điện trở của đoạn mạch
b. Tính số chỉ của vôn kế
c. Tháo vôn kế mắc nó song song với R
1

thì cường độ dòng điện đi qua điện trở
R
3
thay đổi thế nào ?
d. Thay điện trỏ R
1
bằng bóng đèn có ghi
9 V – 3 W , Tính cường độ dòng điện
qua điện trở R
2
.
ĐỀ 2
Câu 1 (1,5 điểm) : Hai dây nhôm có chiều dài , tiết diện và điện trở tương ứng là l
1
,S
1
, R
1
và l
2

, S
2
, R
2
. Biết l
1
= 4.l
2
; S
1
= 2.S
2
. Tính tỉ số điện trở R
1
với R
2 .
Câu 2 ( 2 điểm) : Mọt máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là
1500 V . Muốn tải đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế lên 30000 V .
a) Dùng máy biến thế có các cuộn sơ cấp có số vòng dây là 2500 vòng thì cuộn thứ cấp có
bao nhiêu vòng ?
b) Khi tăng hiệu điện thế như vậy thi công suất hao phí giảm đi bao nhiêu lần ?
Câu 3 (2,5 điểm) : Đặt vật AB vuông góc với một trục chính của thấu kính hội tụ có quang tâm
là điểm O và tiêu cự là f , điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng là d . Ảnh
của AB qua thấu kính là ảnh ảo và cách thấu kính một khoảng là d’ .
a) Vẽ ảnh của vật AB qua thấu kính hội tụ .
b) Chứng minh
1 1 1
f d d'
= −
c) Biết f = 10 cm , A’B’ = 1,5 .AB . Tính d và d’ .

Câu 4 : (4 điểm)
6V-6W
R
x
R
0
A
Cho mạch điện như hình vẽ bên .
U
AB
= 9V , R
0
= 6 Ω , R
x
là biến trở , bóng
đèn ghi 6V-6W , điện trở của ampe kế và dây
nối không đáng kể .
a) Khi R
x
= 2 Ω . Tính số chỉ của am pe
kế .
b) Muốn đèn sáng bình thường phải dịch
chuyển biến trở về phía nào ? Tính
điện trở của R
x
trong trường hợp này
c) Khi đèn sáng bình thường , hãy tính
điện năng tiêu thụ của đoạn mạch
trong 30 phút .
ĐỀ 3

Câu 1(1,5 điểm)
C D M N
A B
Hình a Hình b
Hãy chỉ rõ : a)Chiều dòng điện trong cuôn dây ở hình a
b) Các cực từ của kim nam châm trong hình b .
Câu 2 (1,5 điểm) : Dây xoắn của bếp điện dài 12 m , tiết diện 0,2 mm
2
và điện trở suất ρ =
1,1.10
-6
Ωm .
a. Tính điện trở của bếp .
b. Khi mắc bếp điện trên vào hiệu điện thế 220 V , trong thời gian 10 phút , bếp này có
thể đun sôi bao nhiêu lít nước từ nhiệt độ ban đầu 24
0
C . Biết nhiệt dung riêng của
nước là 4200 J/kgK và bỏ qua mọi sự mất mát vì nhiệt .
Câu 3 (3 điểm) :
B
A
S
S'
Cho hình vẽ bên ; ∆ là trục chính của một
thấu kính , S là nguồn sáng , S’ là ảnh của S
qua thấu kính , AB là vật sáng không vuông
góc với trục chính . Hãy xác định
a) Vị trí đặt thấu kính , thấu kính đã cho
là thấu kính gì ? vì sao ?
b) Xác định tiêu điểm của thấu kính

c) Vẽ ảnh của vật AB qua thấu kính tìm
được .
Câu 4 ( 4 điểm) :
K
R
4
R
3
R
2
R
1
B
A
Cho mạch điện như hình vẽ
R
1
= 6 Ω , R
2
= 20 Ω , R
3
= 20 Ω , R
4
= 2 Ω
U
AB
= 12 V .
1. Tính điện trở của đoạn mạch AB khi
a) Khóa K mở
b) Khóa K đóng

2) Tính cường độ dòng điện qua R
2
khi khóa
K mở ? khóa K đóng ?
ĐỀ 4
Câu 1 ( 3 điểm) : Một ấm điện có ghi 220 V – 1000 W được sử dụng với hiệu điện thế 220 V
để đun 1,8 lít nước từ nhiệt độ 20
0
C . Hiệu suất của ấm là 84% .
a. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun sôi lượng nước trên . Biết nhiệt dung riêng của nước
là 4200 J/kg,K .
b. Tính nhiệt lượng mà bếp đã tỏa ra và thời gian đun lượng nước trên .
Câu 2 ( 3 điểm) : Một vật AB đặt trước thấu kính phân kì có tiêu cự f =12 cm và cách thấu
kính một khoảng d = 18 cm sao cho AB vuông góc với trục chính và điểm A nằm trên trục
chính .
a) Vẽ ảnh của vật AB qua thấu kính (không cần theo tỉ lệ)
b) Xác định vị trí của ảnh và chiều cao của ảnh , biết AB = 6 cm
c) Vẽ đường đi của một tia sáng đi qua điểm B và tia ló đi qua tiêu điểm của thấu kính .
Câu 3(4 điểm) :
N
M
B
D
C
K
R
2
A
Cho sơ đồ đoạn mạch như hình vẽ .
Bóng đèn ghi 6V-12W , R

2
= 6 Ω
U
AB
= 24 V không đổi . MN là biến trở ,con
chạy C ở vị trí R
MC
= 18 Ω .
1. Khóa K mở , tính hiệu điện thế U
AD
, U
DB
?
2. Khóa K đóng
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Tính công suất tiêu thụ trên bóng đèn
3. Dịch chuyển con chạy C sao cho công suất
tiêu thụ trên biến trơt là lớn nhất ? Khi đó
bóng đèn có sáng bình thường không ?
ĐỀ 5
Câu 1 (1,5 điểm) : Trên bàn là có ghi 110 V-600W và trên bóng đèn có ghi 110 V-100W . Tại
sao không nên nối tiếp bóng đèn và bàn là vào hiệu điện thế 220 V ? Hãy giải thích bằng phép
tính .
Câu 2 (1,5 điểm) : Một máy biến thế dùng trong phòng thí nghiệm cần phải hạ hiệu điện thế từ
220 V xuống còn 110 V , 24 V , 12 V , 6 V , 3 V . Cuộn dây thứ cấp có 6400 vòng . Tìm số
vòng dây cuôn thứ cấp tương ứng .
Câu 3 (3 điểm) : Hai điểm sáng S
1
, S
2

cùng nằm trên trục chính và ở hai bên của một thấu kính
hội tụ , cách thấu kính 6 cm và 12 cm . Khi đó ảnh của S
1
; S
2
tạo bởi thấu kính là trùng nhau
a) Hãy vẽ hình và giải thích sự tạo thành ảnh
b) Dựa vào hình vẽ , hãy tìm tiêu cực của thấu kính
Câu 4(4 điểm) :
R
1
N
M
D
C
A
V
B
A
Cho mạch điện như hình vẽ
U
AB
= 10 V , R
1
= 2 Ω , R
MN
= 6 Ω
Điện trở của am pe kế và dây nối không
đáng kể , điện trở vôn kế là rất lớn . Con
chạy D trượt trên điện trở R

MN
.
a) Khi con chạy D ở chính giữa điện
trở R
MN
thì am pe kế và vôn kế chỉ
bao nhiêu ?
b) Con chạy D ở vị trí nào để am pe
kế chỉ 1 A ? Lúc này vôn kế chỉ
bao nhiêu ?

ĐỀ 6
Câu 1 (1,5 điểm) : Một dây đồng có diện trở R = 30 Ω , kéo dãn đều cho độ dài tăng lên gấp
đôi . Tính điện trở của dây sau khi kéo dãn .
Câu 2 ( 2 điểm) :
a) Nêu sự giống nhau và khác nhau của động cơ điện một chiều và máy phát điện một
chiều .
b) Vì sao nói máy phát điện (xoay chiều và một chiều) , máy biến thế là ứng dụng của hiện
tượng cảm ứng điện từ .
Câu 3 ( 2,5 điểm) : Một vật sáng AB có độ cao là h được đặt vuông góc với một thấu kính
phân kì có tiêu cự f , điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng là d ( d > f) .
a) Hãy vẽ ảnh A’B’ của AB qua thấu kính và nêu rõ tính chất của ảnh so với vật
b) Biết h = 6 cm , f = 14 cm , d = 21 cm . Hãy xác định khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
và độ cao của ảnh .
Câu 4(4 điểm)
R
x
A
R
U

Cho mạch điện như hình vẽ :
R = 6 Ω , U = 15 V , đèn ghi 6 V- 3W
Biến trở R
x
, điện trở của dây nối và am pe kế
không đáng kể .
a. Khi R
x
= 2 Ω . Tính số chỉ của am pe kế
b. Để đèn sáng bình thường thì điện trở của
biến trở là bao nhiêu ? Tính số chỉ của am pe
kế
c. Dịch chuyển con chạy của biến trở ở vị trí
nào thì công suất tiêu thụ trên biến trở là lớn
nhất ?

×