Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Bai tap Tieng Viet nang cao lop 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.06 KB, 7 trang )

Bài tập Tiếng Việt lớp 1 - Trờng Tiểu học Xuân Bắc
Họ và tên: Lớp
Đọc hiểu
Bài 22 : Ngời bạn tốt
*Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc ý trả lời đúng:
1) Khi bút chì bị gãy, Hà đã làm gì?
a. Tự gọt bút chì
b. Lấy bút của bạn dùng mà không hỏi mợn
c. Hỏi mợn của bạn
2) Ai đã giúp Hà khi bút chì của Hà bị gãy?
a. Cúc cho Hà mợn
b. Nụ cho Hà mợn
c. Cả Cúc và Nụ đều đa cho Hà mợn.
3) Em nên học tập bạn nào?
a. Bạn Hà và bạn Cúc
b. Bạn Cúc và bạn Nụ
c. Bạn Hà và bạn Nụ
4) Theo em, thế nào là ngời bạn tốt?
a. Là ngời bạn học cùng lớp
b. Là ngời hay giúp đỡ bạn
c. Là ngời bạn cho mình xem bài
5) Vì sao Cúc cảm ơn Hà?
a. Vì Hà đã sửa dây đeo cặp cho Cúc
b. Vì Hà không giận Cúc
c. Vì Hà đã không lấy bút của Cúc để dùng
* Bài tập
Bài 1: Tìm 5 tiếng ngoài bài có vần ng.

Bài 2: Kể tên những đồ dùng học tập của học sinh đợc nói đến trong bài.

Bài 3: Điền vào chỗ trống ng hay ngh.


ợng ịu ay ắn ập ừng
ỉ hè lắng e củ ệ
Bài 4: Viết một câu kể về một ngời bạn tốt của em


Giáo viên giảng dạy : Nguyễn Thị Hợp
Bài tập Tiếng Việt lớp 1 - Trờng Tiểu học Xuân Bắc
Họ và tên: Lớp
Đọc hiểu
Bài 23 : ngày hội đua voi ở Tây Nguyên
Đến giờ xuất phát chiêng trống nổi lên thì cả mời con voi lao đầu chạy.
Cái dáng lầm lì, chậm chạp thờng ngày bỗng dng biến mất. Cả bầy voi hăng
máu phóng nh bay, bụi cuốn mù mịt. Những chú voi chạy đến đích trớc tiên
đều ghìm đà huơ vòi chào khán giả.
( Theo Lê Tấn )
* Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc ý trả lời đúng:
1) Ngày hội đua voi đợc tổ chức ở đâu?
a. ở Tây Bắc
b. ở Tây Nguyên
c. ở Tây Ninh
2) Khi nào cả mời con voi lao đầu chạy?
a. Khi tiếng còi xuất phát vang lên
b. Khi tiếng kèn nổi lên báo giờ xuất phát
c. Khi chiêng trống nổi lên báo giờ xuất phát
3) Thờng ngày, những chú voi có dáng vẻ nh thế nào?
a. Hiền lành, chịu khó
b. Hung hăng, dữ tợn
c. Lầm lì, chậm chạp
4) Về đến đích, những chú voi đã làm gì?
a. Cúi đầu chào khán giả

b. Ghìm đà huơ vòi chào khán giả
c. Chạy chậm lại để chào khán giả
5) Đoạn văn trên có mấy câu?
a. 4 câu b. 5 câu c. 6 câu
* Bài tập:
Bài 1: Tìm các tiếng trong bài có vần iên hay iêng.

Bài 2: Tìm những từ trong bài gồm 2 tiếng có phụ âm đầu giống nhau.

Bài 3: Điền vào chỗ trống g hay gh.
ồ ề i chép ế ỗ
ọn àng ấp quần áo ặp ỡ
cái im ắng sức củ ừng
Giáo viên giảng dạy : Nguyễn Thị Hợp
2
Bài tập Tiếng Việt lớp 1 - Trờng Tiểu học Xuân Bắc
Họ và tên: Lớp
Đọc hiểu
Bài 24 : bà và cháu
Mẹ mang về cho Diệu Thu một quyển sách. Mẹ nói:
- Khi con còn nhỏ, bà thờng đọc sách và kể chuyện cho con nghe. Bây
giờ con đã lớn, con đã biết đọc, biết viết. Con hãy đọc sách cho bà nghe.
Diệu Thu chạy đến bên bà:
- Bà ngồi xuống đây, cháu đọc truyện cho bà nghe nhé!
* Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn và chữ cái trớc ý trả lời đúng:
1) Mẹ mua gì cho Diệu Thu?
a. Một quyển sách
b. Một quyển truyện
c. Một quyển sách và một quyển truyện.
2) Khi Diệu Thu còn nhỏ, bà thờng làm gì?

a. Bà kể chuyện cổ tích cho Diệu Thu nghe.
b. Bà đọc sách và kể chuyện cho Diệu Thu nghe.
c. Bà đọc sách cho Diệu Thu nghe.
3) Nghe lời mẹ, Diệu Thu đã làm gì?
a. Viết cho bà xem.
b. Đọc truyện cho bà nghe.
c. Kể chuyện cho bà nghe.
4) Diệu Thu là một cô bé nh thế nào?
a. Diệu Thu là một cô bé ngoan ngoãn.
b. Diệu Thu rất yêu quý bà và mẹ.
c. Cả hai ý trên.
5) Câu chuyện có những ai?
a. Bà, mẹ, con, cháu.
b. Bà, mẹ, con, Diệu Thu.
c. Bà, mẹ, Diệu Thu.
* Bài tập:
Bài 1: Tìm tiếng trong bài có vần uyên.

Bài 2: Điền chữ có chữ cái q vào chỗ trống:
bánh món phở
hải biết áo
Bài 3: Điền vào chỗ trống tr hay ch.
quyển uyện đọc uyện kể uyện
câu uyện quả anh bức anh
Giáo viên giảng dạy : Nguyễn Thị Hợp
3
Bài tập Tiếng Việt lớp 1 - Trờng Tiểu học Xuân Bắc
Họ và tên: Lớp
Đọc hiểu
Bài 25 : em yêu mùa hè

Em yêu mùa hè Thong thả dắt trâu
Có hoa sim tím Trong chiều nắng xế
Mọc trên đồi quê Em hái sim ăn
Rung rinh bớm lợn Trời, sao ngọt thế.
Gió mát lng đồi
Ve ngân ra
Trên cao lng trời
Diều ai vừa thả.
( Nguyễn Thành Toàn )
*Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc ý trả lời đúng:
1) Bài thơ tả cảnh đẹp mùa hè vào lúc nào?
a. Vào buổi sáng b.Vào buổi tra c. Vào buổi chiều
2) Hoa sim mọc ở đâu?
a.ở trên đồi b.ở trên núi c.ở cánh đồng
3) ở đó, tác giả nghe thấy gì?
a. Tiếng chim hót b. Tiếng ve ngân c. Tiếng gió thổi
4) Quả sim có vị gì ?
a. Vị chua b. Vị ngọt c. Vị ngọt đậm
5) Trong bài có nói đến mấy con vật?
a. 1 con vật b. 2 con vật c. 3 con vật
* Bài tập:
Bài 1: Tìm tiếng trong bài:
- có phụ âm đầu r :
- có phụ âm đầu d:
- có phụ âm đầu gi:
Bài 2: Trả lời câu hỏi.
a) Hoa sim màu gì?

b) Em có yêu thích mùa hè không? Vì sao?



Giáo viên giảng dạy : Nguyễn Thị Hợp
4
Bài tập Tiếng Việt lớp 1 - Trờng Tiểu học Xuân Bắc
Họ và tên: Lớp
Đọc hiểu
Bài 26 : đàn kiến nó đi
Một đàn kiến nhỏ Đang chạy bên này
Chạy ngợc chạy xuôi Lại sang bên nọ
Chẳng ra hàng một Cắm cổ cắm đầu
Chẳng thành hàng đôi. Kìa trông, xấu quá.

Chúng em vào lớp
Sóng bớc hai hàng
Chẳng nh kiến nọ
Rối tinh cả đàn.
( Định Hải )
* Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc ý trả lời đúng:
1) Đàn kiến đi nh thế nào?
a. Ngay ngắn thẳng hàng
b. Trông xấu quá
c. Đi thành hàng đôi
2) Học sinh vào lớp khác hẳn với đàn kiến nh thế nào?
a. Xếp thành từng hàng
b. Xếp theo tổ
c. Sóng bớc hai hàng
* Bài tập:
Bài 1: a) Tìm các tiếng trong bài có vần ai hay ay.

b)Tìm các tiếng trong bài có phụ âm đầu s hay x.


Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k.
gõ ẻng iễng chân thanh iếm
ổng trờng thớc ẻ ái im
Bài 3: Nối chữ để tạo thành câu.
đàn chim tung tăng bơi lội
đàn cá chạy ngợc chạy xuôi
đàn kiến bay lợn nh đang
Giáo viên giảng dạy : Nguyễn Thị Hợp
5
Bài tập Tiếng Việt lớp 1 - Trờng Tiểu học Xuân Bắc
Họ và tên: Lớp
Đọc hiểu
Bài 27 : Trăng sáng sân nhà em
Ông trăng tròn sáng tỏ Hàng cây cau lặng đứng
Soi rõ sân nhà em Hàng cây chuối đứng im
Trăng khuya sáng hơn đèn Con chim quên không kêu
Ơi ông trăng sáng tỏ Con sâu quên không kêu
Soi rõ sân nhà em Chỉ có trăng sáng tỏ
Soi rõ sân nhà em
Trăng khuya sáng hơn đèn
Ơi ông trăng sáng tỏ
Soi rõ sân nhà em
Trần Đăng Khoa
*Em hãy khoanh tròn vào chữ cái trớc ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
1) Bài thơ trên tả cảnh vật vào lúc nào?
a. Vào lúc trời gần sáng
b. Vào lúc chập tối
c. Vào lúc đêm khuya
2) Sự vật nào đợc nói nhiều nhất trong bài?

a. Hàng cây chuối
b. Hàng cây cau
c. Ông trăng
* Bài tập:
Bài 1: Tìm tiếng trong bài:
+ có vần ăng:
+ có phụ âm đầu s:
Bài 2: Điền vào chỗ trống tr hay ch.
ắng tinh ồng cây úng em
ăm làm tập ép tập ung
Bài 3: Nối chữ cho phù hợp.
ánh trăng rực hồng
ánh nắng sáng ngời
ánh mắt chói chang
ánh lửa dịu hiền
Giáo viên giảng dạy : Nguyễn Thị Hợp
6
Bài tập Tiếng Việt lớp 1 - Trờng Tiểu học Xuân Bắc


Giáo viên giảng dạy : Nguyễn Thị Hợp
7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×