Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Khái quát về cách dùng các thì trong tiếng anh..doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (74.89 KB, 3 trang )

Khái quát về cách dùng các thời trong tiếng anh

Để các bạn có cái nhìn khái quát về cách dùng các thời của tiếng
anh, mình viết ra đây một số tổng kết dựa theo quyển Oxford
Advanced Learner's Dictionay
I. Các thời dùng để nói về hiện tại
1. Hiện tại đơn (S+V chia theo ngôi)
- Dùng để chỉ một điều luôn đúng
Eg: Water boils at 100*C
- Dùng để nói về 1 thói quen (thường đi kèm với trạng từ chỉ tần xuất như often,
usually )
Eg: I usually have dinner after taking a shower
2. Hiện tại tiếp diến (S+tobe chia theo ngôi+Ving)
- Dùng để chỉ hành động đang diễn ra ở thời điểm nói hoặc một tình huống mang tính
chất tạm thời
Eg: What are you reading?
- Chú ý: để chỉ một hành động diễn ra thường xuyên, gây khó chịu,ta dùng hiện tại tiếp
diễn với always
Eg: She's always going to school late.
IỊ Nói về quá khứ
1. Quá khứ đơn (S+Ved)
- Nói về hành động xảy ra trong quá khứ, ko liên quan đến hiện tại
Eg: I didn't have many friends in high school.
- Nói về hành động hay xảy ra trong quá khứ(tương tụ hiện tại đơn)
Eg: I often went to school on foot since my schools were near.
2. Hiện tại hoàn thành
- Nói về hành động bắt đầu từ quá khứ mà vẫn chưa kết thúc
Eg: I haven't visited my grandparents for 3 months.
- Nói về hành động đã kết thúc trong quá khứ nhưng kết quả còn liên quan đến hiện tại
Eg: I have lost my pen ( and I still haven't found it)
- Thường đi kèm với already, just, yet )


3. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
- nói về hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn Eg:: I’ve been working
since 8 o’clock
- Nói về hành động đã kết thúc nhưng còn dấu hiệu có thể thấy rõ ở hiện tại
Eg: He’s out of breath because he has been running for 10km.
4. Quá khứ tiếp diễn
- Chỉ một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ.

Eg: Was it raining when you left home?
- Chỉ hành động nền đang diễn ra khi có một hành động khác chen ngang
Eg: The telephone rang when I was taking bath.
5. Quá khứ hoàn thành
- Dùng để chỉ một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ
Chú ý: cần phải xác định rõ có 2 hành động trong đó 1 hành động xảy ra trước thì mới
dùng quá khứ hoàn thành. Nếu ko ta thường dùng quá khứ đơn
Eg: She had gone to school in Chicago before her family moved to New York.
6. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- Khi đi với for và since, dùng để chỉ hành động bắt đầu trước một hành động khác trong
quá khứ và vẫn tiếp diễn khi hành động đó xảy ra
Eg: She had been living there very long when she met Mark.
- Nói về một hành động đã có kết quả trong quá khứ
Eg:He was out of breath because he had been running for 10km.
III. Nói về tương lai
1. Tương lai đơn (will+V)
- Nói về quyết định tại thời điểm nói
Eg: It's cold here. OK, I'll close thee window.
- Chỉ một hành động bạn nghĩ rằng có thể xảy ra ( ko chỉ dự định hoặc kế hoạch của bạn)
Eg: I think she will pass the exam.
- Dùng trong lời đề nghị, lời hứa, yêu cầu
Eg: Will you take me to the airport?

2. Hiện tại tiếp diễn
- Nói về kế hoạch trong tương lai đã xác định rõ thời gian
Eg: He's flying to England next week.
3. Be going to
- Nói về dự định trong tương lai
Nói về sự việc sẽ xảy ra dựa trên dấu hiệu ở hiện tại.
Eg: Look at those black clouds! It's going to rain.
4. About to +V
- Nói về hành động sắp xảy ra trong tương lai rất gần
Eg: Go and ask him quickly. He's about to go out.
5. Hiện tại đơn
- Diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai khi đi kèm với when, after, as soon as,
until
Eg: Ring me as soon as you hear any news. (hear là hành động xảy ra trong tương lai)
- Nói về kế hoạch trong tương lai đã được sắp đặt 1 cách chính thức như thời khóa biểu
hay lịch tàu xe
Eg: Schools in Vietnam start on 6 September.
==> Có thể sắp xếp một cách tương đối về mức độ chắc chắn từ thấp đến cao của hành
động xảy ra trong tương lai theo trình tự sau:
tương lai đơn < be going to < hiện tại tiếp diễn < about to < hiện tại đơn
6. Tương lai tiếp diễn (will be + Ving)
- Nói về hành động tiếp diễn trong 1 khoảng thời gian trong tương lai
Eg: This time next week, you'll be relaxing in the sun!
- Dùng để hỏi ai đó về kế hoạch hoặc dự định của họ
Eg: Will you be flying back or going by train?
7. Tương lai hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành tiếp diễn
- Dùng để chỉ khoảng thời gian bạn sẽ làm được một việc gì đó tại một thời điểm nhất
định trong tương lai
Eg: They'll have lived here for four years in May.
==> Một số nhận xét:

- Mặc dù trong tiếng anh có rất nhiều thời nhưng bạn hoàn toàn có thể nhận ra sự tương
đồng trong cách dùng các thời.
Eg: hiện tại đơn và quá khứ đơn đều dùng để diễn tả 1 thói quen, tuy rằng thói quen quá
khứ đơn diễn tả ko còn tiếp tục nữa.
- Khi gặp phải dạng bài chia động từ, trước hết bạn nên xác định dấu hiệu nhận biết thời
cần tìm (trạng từ thời gian, ). Sau đó bạn đọc lai đoạn có động từ cần chia để xác định
nên dùng chia theo thời nào.
Pham Ha

×