Come to Lunch (GOING TO - WILL-
SUGGESTIONS)
1. GOING TO
Going to được dùng cho các hành động bạn dự định sẽ làm
trong tương lai. Nó luôn luôn được theo sau bằng động từ.
We’re going to drive to the beach.
I’m going to do the shopping later.
SARAH
What are you going to do tomorrow?
Chúng ta có thể dùng going to để nói về các hành động chúng ta
sẽ làm trong tương lai gần, hay trong 1 thời gian dài.
I’m going to work as a teacher when I finish my course.
SARAH
We’re going to have roast chicken
Cụm từ going to không có động từ theo sau chỉ nghĩa là đi đâu
đó.
I’m going to work now.
They’re going to the supermarket.
2. WILL
Will là một từ khác cũng được dùng để nói về hành động trong
tương lai will.
Sử dụng will để nói về các hành động xác định trong tương lai.
I will see you tomorrow.
Trong câu này, đã có sự nhất trí xác định sẽ gặp nhau vào ngày
mai.
Đây được gọi là thì tương lai. Trợ động từ will đi giữa chủ ngữ
và động từ.
I
(subject)
will
(auxiliary)
see
(verb)
you
(object)
tomorrow
Không có sự thay đổi với chủ ngữ số ít và số nhiều.
He will see you tomorrow.
They will see you tomorrow.
The teachers will have a meeting on Friday.
Will thường được viết gọn thành'll.
I will - I’ll
I'll pay you tomorrow.
SARAH
I’ll show you the house.
SARAH
I’ll get my brother to pick you up.
ANNE
No that’s okay. I’ll get a taxi.
he will -he’ll
He'll do it next week.
she will - she’ll
She'll ring you tomorrow.
it will - it’ll
It'll be alright.
you will - you’ll
You'll have to work late.
we will - we’ll
We'll have a party.
they will - they’ll
They'll win the game.
these will - these'll
These'll be suitable.
SARAH
It sells well in restaurants here. I think these’ll sell well in
Singapore.
that will - that'll
That'll be all.
3. ĐỀ NGHỊ
Sarah nói:
SARAH
Why don’t you come to lunch with us at home?
Sarah đang mời Anne tới nhà ăn trưa. Cụm từ Why don’t you
được dùng để đề nghị.
Why don’t you catch a bus?
Why don’t you come with me?
4. CÁC THỨ TRONG TUẦN
Today là ngày hôm nay.
Tomorrow là ngày mai. If today is April 6, tomorrow is April 7
Yesterday là ngày hôm qua. If today is April 6, yesterday is April
5
Các thứ trong tuần gồm có:
Monday
Tuesday
Wednesday
Thursday
Friday
Saturday
Sunday
Monday, Tuesday, Wednesday, Thursday và Fridayđược gọi là
weekdays. Đó là những ngày hầu hết mọi người làm việc.
Saturday và Sundayđược gọi là the weekend.
Chú ý rằng tất cả các ngày trong tuần đều bắt đầu bằng chữ cái
in hoa.
5.GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN
on, at, in, this, next
Khi nói về thời gian hoặc ngày tháng:
Đối với các thứ trong tuần, dùng on.
I’ll see you on Thursday.
Đối với điểm thời gian, dùng at.
I’ll see you at 10 o’clock.
SARAH
We eat at about one-o-clock.
Đối với các tháng, dùng in
I’ll see you in November.
Đối với thời gian trong 1 tuần, tháng, hay năm ta dùng this.
I’ll see you this week. (tuần này)
It must be finished this month. (tháng này)
We’ll do it this year. (năm nay)
Đối với thời gian kế tiếp tuần này, tháng này, hay năm nay, ta
dùng next.
I’ll see you next week. (tuần sau)
We’ll start planning that next month. (tháng sau)
We’ll do it next year. (năm sau)
Nếu muốn nói bao lâu nữa sẽ đến cuộc hẹn, ta dùng in.
I’ll see you in ten minutes.
I’ll see you in two hours.
I’ll see you in a week.
I’ll see you in a month.