Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

BÁO CÁO "CHỌN LỌC CHẤT LƯỢNG ĐẤT ĐAI VÀ YẾU TỐ CHUẨN ĐOÁN" ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.79 KB, 13 trang )

ĐHQLĐĐ08 GVHD
Nhóm 6 Trần Ngọc Thái
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
GIỚI THIỆU CHUNG
Tân Thuận Tây là một xã nông thôn ven Thành Phố Cao Lãnh, là có
diện tích tự nhiên 913,93 ha . Tân Thuận Tây rất thuận tiện cho cả phương
tiện giao thông thủy bộ nhờ sông Tiền. Là xã thuần nông nên có tiềm năng
cung cấp nguyên liệu nông sản hang hoá nông sản địa phương và các tỉnh
lân cận. Tân Thuận Tây chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa,
quanh năm nóng ẩm. Tổng số giờ nắng cao, số giờ nắng trung bình trên
tháng trong mùa khô đạt 2000h. Nhiệt độ trung bình 27
o
C, nhiệt độ cao nhất
37,2
0
c, nhiệt độ thấp nhất 15,8
0
c.
Tổng lương mưa trung bình trong năm đạt 1300mm/năm, ( từ 15/5
15/11 dl). Ẩm độ biến thiên theo mùa bình quân từ 80%.
Xã Tân Thuận Tây chịu ảnh hưởng của bán nhật triều Biển Đông khả
năng tác động chi phối trực tiếp nhất là sông, phần lớn diện tích đất rất nhạy
cảm với chế độ nước trên sông rạch. Bờ vùng tương đối tốt, phân bố khá
đều, công tác nạo vét kênh rạch gia cố bờ vùng được tiến hành thường
xuyên. Nước ngọt quanh năm.
Dựa vào điều kiện thực tế ở địa phương cho thấy trên địa bàn xã có 2 nhóm
đất chính:
• Nhóm: đất phù sa.
• Nhóm đất phèn
+ Nhóm đất phèn hoạt động có độ sâu xuất hiện tầng phèn từ 30-60 cm.


+ Nhóm đất phèn tiềm tang có độ sâu xuất hiện tầng phèn từ >60 cm.
Nhìn chung đất đai trên địa bàn xã khá thuận lợi cho việc sản xuất nông
nghiệp, có khả năng thích nghi cho rất nhiều loại cây trồng: Lúa, cây ăn quả,
rau màu các loại. Mạng lưới kênh rạch khá dày đều khắp và hang năm cung
cấp lượng phù sa không nhỏ để bổ sung chất lượng vào tầng canh tác vốn đã
bị người dân khai thác triệt để bằng cơ cấu sản xuất 3vụ lúa/năm lien tục
trong nhiều năm qua.
Xã Tân Thuận Tây có vị trí thuận lợi là nằm trong vùng có nguồn
nước ngọt quanh năm,sông rạch phân bố điều khắp kết hợp với hệ thống
kênh mương tiêu thoát nước tốt. Mật độ kênh mươnh nôi đồng toàn xã tư
50-70m/ha rất thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ, đảm bảo cho việc tưới
tiêu trong sản xuất nông nghiệp và đáp ứng tốt cho nhu cầu sinh hoạt.
1. Bản đồ độ sâu xuất hiện tầng phèn:
I. 30-60cm
II. 60-100cm
III. 100-130cm
1
ĐHQLĐĐ08 GVHD
Nhóm 6 Trần Ngọc Thái
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
IV. 130-150cm
2. Bản đồ độ sâu xuất hiện tầng sinh phèn:
1. 30-60cm
2. 60-90cm
3. 90-120cm
4. 120-150cm
3. Bản đồ độ dày tầng canh tác:
a. < 25cm
b. > 25cm

4. Bản đồ độ sâu ngập:
A .0-30cm
B. 30-60cm
C. 60-90cm
D. 90-120cm
5. Bản đồ khả năng tưới:
G. Kn1: tưới chủ động.
H. Kn2: Bơm động lực 2 tháng
F. Kn3: tưới tự chảy hoàn toàn
2
ĐHQLĐĐ08 GVHD
Nhóm 6 Trần Ngọc Thái
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
BƯỚC 1
BẢN ĐỒ ĐƠN VỊ ĐẤT ĐAI
3
ĐHQLĐĐ08 GVHD
Nhóm 6 Trần Ngọc Thái
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
BẢNG CHÚ DẪN CÁC ĐVBĐĐĐ
ĐVĐĐ
KÝ HIỆU
ĐVBĐĐ
Đ
Độ sâu
xuất hiện
tầng
phèn

Độ sâu
xuất hiện
vật liệu
sinh
phèn
Độ dày
tầng
canh tác
Độ sâu
ngập
Khả
năng
tưới
1 I1aAG 30-60 30-60 <25 0-30 Kn1
2 II3bCH 60-100 90-120 >25 60-90 Kn2
3 III4bBF 100-130 120-150 >25 30-60 Kn3
4 IV2bDG 130-150 60-90 >25 90-120 Kn1
5 II2aAH 60-100 60-90 <25 0-30 Kn2
6 IV3aCH 130-150 90-120 <25 60-90 Kn2
7 I4bDG 30-60 120-150 >25 90-120 Kn1
8 III1bBH 100-130 30-60 >25 30-60 Kn2
9 I2aCG 30-60 60-90 <25 60-90 Kn1
10 III4aDG 100-130 120-150 <25 90-120 Kn1
11 IV1bAH 130-150 30-60 >25 0-30 Kn2
• BƯỚC 2:
CHỌC LỌC KIỂU SỬ DUNG ĐẤT ĐAI
Căn cứ vào điều kiện phát triển,hiện trạng sử dụng, điều kiện tự nhiên của
vùng để chọn ra các kiểu sử dụng đất. Mô tả các kiểu sử dụng để chọn ra các
kiểu sử dụng phù hợp nhất cho việc sản xuất. Có thể chọn ra 4 kiểu sử dụng
sau:

LUT1 Chuyên màu
LUT2 Cây ăn quả
LUT3 1 lúa + 2 màu
LUT4 2 lúa + 1cá
4
ĐHQLĐĐ08 GVHD
Nhóm 6 Trần Ngọc Thái
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
MÔ TẢ KIỂU SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
LUT1: Chuyên màu
Cây màu trong vùng phân bố trên những vùng đất cao không bị
ngập, chủ động được nguồn nước tưới. Cây màu trong vùng bao gồm nhiều
chủng
loại như dưa, bắp, đậu phọng, rau, cải, hành, hẹ, ớt Sản phẩm từ mô hình
này có thể tiêu thụ ngay tại địa phương và các vùng phụ cận (dưa, rau, cải,
hành, hẹ ), hay cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế biến như bắp,
đậu phọng.
Trồng màu đòi hỏi tốn nhiều công chăm sóc, vốn đầu tư lón, nhưng
lợi nhuận cao. Theo số liệu điều tra, trung bình 1 ha trồng màu tốn 640 ngày
công /năm. Chi phí là 37.556.050đ/ha/vụ lợi nhuận thuần
36.720.950đ/ha/năm.Trong xu thế phát triển hiện nay, nhu cầu dùng rau sạch
là rất lớn. Do đó hướng phát triển là trồng rau sạch.
LUT2: Cây ăn quả
Mô hình thích chủ yếu ở những vùng đất không bị ngập, hoặc độ
sâu không đáng kể, không bị nhiễm mặn. Hiện tại vườn cây ăn quả của vùng
chưa phát triển, phần lớn đang ở giai đoan đầu tư ban đầu, chưa cho thu
hoạch, các loai cây trồng chủ yếu như Xoài, Sapo.
Trước hết, người nông dân cần chọn giống sạch bệnh để hạn chế rủi
ro; thành lập hội làm vườn để có thể hỗ trợ nhau về vốn, kỹ thuật, đặc biệt là

tiêu thụ sản phẩm.
Về phía chính quyền địa phương. Cần thành lập các trại cung cấp
cây giống đảm bảo chất lượng để cung cấp giống sạch bệnh cho người dân,
cử cán bộ khuyến nông xuống phổ biến kỹ thuật cho người nông dân.
LUT3: 1 lúa + 2 màu
Giống như cơ cấu 2 lúa – 1 màu, mô hình này cũng được phân bố
trên địa hình cao ráo, chủ yếu trên đất phù sa phát triển sâu. Cây màu luân
canh theo mô hình này hầu hết là rau màu thực phẩm và tương đối đa dạng:
hành, bắp, cải, cà chua, dưa leo, đậu bắp…Đối với mô hình này, việc giải
quyết ngày công lao động nhàn rỗi khá hữu hiệu do đây là kiểu sử dụng đất
đai đòi hỏi công lao động khá lớn, tổng ngày công lao động: 768
công/ha/năm. Theo kết quả điều tra cho thấy tổng chi phí đầu tư khá cao cho
cơ cấu này là 36,33 triệu đồng. Sản phẩm từ mô hình này có lợi thế cạnh
tranh trên thị trường hơn mô hình 2 lúa – 1 màu thực phẩm (do 2 vụ màu
5
ĐHQLĐĐ08 GVHD
Nhóm 6 Trần Ngọc Thái
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
được bố trí linh hoạt hơn), đồng thờ tạo ra được nhiều sản phẩm hàng hóa
cho địa phương.
LUT4: 2 lúa + 1 cá
Đây cũng là mô hình góp phần làm tăng thu nhập của người dân.
Mô hình này có nhiều ưu điểm là giúp lúa phát triển tốt, hạn chế sâu bệnh,
tận dụng được diện tích đất canh tác , góp phần ạn chế ô nhiễm môi trường
do dư lượng phân, thuốc trừ sâu.
Với kiểu sử dụng này cá được thả khi vụ Hè Thu xuống giống được
khoảng 30 ngày sau khi sạ và thu hoạch sau khi kết thúc vụ Thu
Đông/Mùa.Các giống cá được thả chủ yếu là: Rô phi, Mè vinh, Chép…Mật
độ thả trung bình 1-2 con/m

2
nếu tận dụng nguồn thức ăn tự nhiên và 3-4
con/m
2
nếu có cho ăn bổ sung.
Hiện tại, trong vùng người dân nươi cá chủ yếu tận dụng nguồn thức
ăn tự nhiên, ít cho ăn bồ sung. Do ít cho ăn bổ sung nên hiệu quả từ việc
nuôi cá trên ruộng lúa của người dân chưa cao. Trung bình một năm lợi
nhuận từ mô hình này là 9.066.500đ/ha/năm trong đó nguồn thu từ cá là
3.528.000đ/ha/năm. Theo Dương Nhựt Long và cộng tác viên (1999), để cho
cá tăng trưởng nhanh và năng suất cao thì việc cho ăn bổ sung là cần thiết
với khẩu phần ăn là 2-3% bằng các phụ phẩm nông nghiệp như cám, tấm,
ốc, cua…
Ngoài ra, năng suất cá trong hệ thống canh tác lúa-cá còn phụ thuộc
vào lượng cá thả lan chết và thất thoát khỏi ruộng (Rothuis và cộng tác viên.
1998). Một trong những khó khăn lớn nhất cho nông dân khi thực hiện mô
hình canh tác lúa thì yêu cầu nước theo từng giai đoạn. Do đó việc đòa ao
nuôi phải làm sao đủ độ sâu để cung cấp thức ăn cho cá, đồng thơi để cá trú
ẩn.
BƯỚC 3
Bảng2 :CHỌN LỌC CHẤT LƯỢNG ĐẤT ĐAI CHO ĐÁNH GIÁ ĐẤT
ĐAI
Chất lượng đất đai Đặc tính đất đai
Nguy hại do phèn
Độ sâu xuất hiện tầng phèn (cm)
Độ sâu xuất hiện vật liệu sinh phèn
(cm)
Khả năng dinh dưỡng Độ dày tầng canh tác
6
ĐHQLĐĐ08 GVHD

Nhóm 6 Trần Ngọc Thái
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
Nguy hại do lũ
Độ sâu ngập (cm)
Khả năng cấp nước Khả năng tưới
BẢNG 3: CHỌN LỌC CHẤT LƯỢNG ĐẤT ĐAI CHO KIỂU SỬ
DỤNG ĐẤT ĐAI
Yêu cầu sử
dụng đất
đai/chất
lượng đất đai
Yếu tố chuẩn đoán LUT1 LUT2 LUT3 LUT4
Nguy hại do
phèn
Độ sâu xuất hiện tầng
phèn (cm)
X X X X
Độ sâu xuất hiện vật
liệu sinh phèn (cm
X X
Khả năng
dinh dưỡng
Độ dày tầng canh tác X X X X
Nguy hại do

Độ sâu ngập (cm) X X X X
Khả năng cấp
nước
Khả năng tưới X X X

BƯỚC 4
Bảng phân cấp yếu tố LUT1: Chuyên màu
Yêu cầu sử
dụng đất
đai/chất
lượng đất đai
Yếu tố chuẩn đoán
Phân cấp yếu tố
S1 S2 S3 N
Nguy hại do
phèn
Độ sâu xuất hiện
tầng
phèn (cm)
>130 100-130 60-100 <60
Khả năng Độ dày tầng canh >25 <25 - -
7
ĐHQLĐĐ08 GVHD
Nhóm 6 Trần Ngọc Thái
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
dinh dưỡng tác
Nguy hại do

Độ sâu ngập (cm) <30 30-60 60-90 >90
Khả năng cấp
nước
Khả năng tưới Kn1 Kn2 Kn3 -
Bảng phân cấp yếu tố LUT2 :Cây ăn quả
Yêu cầu sử

dụng đất
đai/chất
lượng đất đai
Yếu tố chuẩn đoán
Phân cấp yếu tố
S1 S2 S3 N
Nguy hại do
phèn
Độ sâu xuất hiện
tầng
phèn (cm)
>130 100-130 60-100 <60
Độ sâu xuất hiện
vật
liệu sinh phèn (cm
>120 90-120 60-90 <60
Khả năng
dinh dưỡng
Độ dày tầng canh
tác
>25 <25 - -
Nguy hại do

Độ sâu ngập (cm) <30 30-60 60-90 >90

Bảng phân cấp yếu tố LUT3 :1 lúa + 2 màu
Yêu cầu sử
dụng đất
đai/chất
lượng đất đai

Yếu tố chuẩn đoán
Phân cấp yếu tố
S1 S2 S3 N
Nguy hại do
phèn
Độ sâu xuất hiện
tầng
phèn (cm)
>130 100-130 60-100 <60
Độ sâu xuất hiện
vật
liệu sinh phèn (cm
>120 90-120 60-90 <60
8
ĐHQLĐĐ08 GVHD
Nhóm 6 Trần Ngọc Thái
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
Khả năng
dinh dưỡng
Độ dày tầng canh
tác
>25 <25 - -
Nguy hại do

Độ sâu ngập (cm) <30 30-60 60-90 >90
Khả năng cấp
nước
Khả năng tưới Kn1 Kn2 Kn3 -
Bảng phân cấp yếu tố LUT4: 2 lúa + cá

Yêu cầu sử
dụng đất
đai/chất
lượng đất đai
Yếu tố chuẩn đoán
Phân cấp yếu tố
S1 S2 S3 N
Nguy hại do
phèn
Độ sâu xuất hiện
tầng
phèn (cm)
>130 100-130 60-100 <60
Khả năng
dinh dưỡng
Độ dày tầng canh
tác
>25 <25 - -
Nguy hại do

Độ sâu ngập (cm) <30 30-60 60-90 >90
Khả năng cấp
nước
Khả năng tưới Kn1 Kn2 Kn3 -
BƯỚC5
Bảng Tổng hợp thích nghi hiện tại của 4 KSD đất đai đối với các ĐVĐĐ
ĐVĐĐ LUT1 LUT2 LUT3 LUT4
1 N N N N
2 S3 S3 S3 S3
3 S3 S2 S3 S3

4 N N N N
9
ĐHQLĐĐ08 GVHD
Nhóm 6 Trần Ngọc Thái
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
5 S3 S3 S3 S3
6 S3 S3 S3 S3
7 N N N N
8 S2 N N S2
9 N N N N
10 N N N N
11 S2 N N S2
Bảng Nâng cấp thích nghi hiện tại của 4 KSD đất đai đối với các ĐVĐĐ
ĐVĐĐ LUT1 LUT2 LUT3 LUT4
1 S2 S2 S2 S2
2 S2 S2 S2 S2
3 S2 S1 S2 S2
4 S1 S1 S1 S1
5 S2 S2 S2 S2
6 S2 S2 S2 S2
7 S1 S1 S1 S1
8 S1 S1 S2 S1
9 S3 S3 S3 S3
10 S1 S1 S1 S1
11 S1 S1 S2 S1
10
ĐHQLĐĐ08 GVHD
Nhóm 6 Trần Ngọc Thái
_________________________________________________________________________

_________________________________________________________________________
Vùng I: Đây là vùng thích nghi cao S1 đối với tất cả các LUT cho các
ĐVĐĐ 4,7,10 chỉ trừ LUT3 ở ĐVĐĐ 8,11 là thích nghi trung bình do yếu tố
hạn chế phèn.
Vùng II: Đây là vùng thích nghi trung bình S2 đối với tất cả các LUT cho
các ĐVĐĐ 1,2,3,5,6 do yếu tố hạn chế hạn chế nguồn nước tưới, độ dày
tầng canh tác riêng LUT2 là thích nghi cao.
Vùng III: Đây là vùng thích nghi kém S3 đối với tất cả các LUT cho
ĐVĐĐ 9 do độ sâu ngập và yếu tố hạn chế phèn.
11
ĐHQLĐĐ08 GVHD
Nhóm 6 Trần Ngọc Thái
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
BƯỚC 6
BẢNG PHÂN VÙNG KHẢ NĂNG THÍCH NGHI CỦA 4 KIỂU SỬ
DỤNG ĐẤT ĐAI CỦA XÃ TÂN THUẬN TÂY,P11,TP CAO LÃNH
Vùng thích nghi ĐVĐĐ Kiểu sử dụng Cấp thích
nghi
I 4,7,8,10,11 LUT1: Chuyên màu
LUT2: Cây ăn quả
LUT4: 2 lúa + cá
S1
12
3
ĐHQLĐĐ08 GVHD
Nhóm 6 Trần Ngọc Thái
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
LUT3: 1 lúa + 2 màu S1/S2

II 1,2,3,5,6,
LUT1: Chuyên màu
S2
LUT2: Cây ăn quả
S1
LUT3: 1 lúa + 2 màu
LUT4: 2 lúa + cá
S2
III 9
LUT1: Chuyên màu
LUT2: Cây ăn quả
LUT3: 1 lúa + 2 màu
LUT4: 2 lúa + cá
S3
13

×