Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

This is my brother pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.92 KB, 15 trang )

This is my brother (PAYING -
ROOMS-RELATIONS-FAMILY)
1. TRẢ TIỀN
Để hỏi về số tiền phải trả:
How much is that?
hay
What do I owe you?
ANNE
How much is that?
Nếu bạn đang chỉ tới hay cầm vật gì, hãy nói:
How much is this?
Người đó sẽ trả lời:
That is ten dollars.
hay
That’s ten dollars.
hay
That will be ten dollars.
hay
That'll be ten dollars.
TAXI-DRIVER
That’ll be seventeen-fifty thanks love.
Chúng ta nói số đô la rồi số xu.
That'll be five dollars and sixty cents.
Chúng ta thường nói:
That'll be five dollars sixty.
hay đôi khi chỉ:
That'll be five-sixty.
TAXI-DRIVER
That’ll be seventeen-fifty thanks love.
Lượng tiền ta trả được gọi là price.
The price of the ticket is twenty dollars.


Lượng tiền ta trả để đi tàu hỏa, taxi, hay xe buýt được gọi là fare.
I need money for my bus fare.
Nếu bạn đưa 10 đo cho đồ hết 8 đô, 2 đô la bạn nhận lại được
gọi là change.
Can I have two dollar coins in my change please.
Ở Úc, mọi người thường không bo thêm tiền (give a tip). Nhưng
với bồi bàn, hay lái taxi, ta có thể nói:
Keep the change.
ANNE
How much is that?
TAXI-DRIVER
That’ll be seventeen-fifty thanks love.
She gives him twenty dollars
ANNE
Keep the change.
2. CÁC PHÒNG TRONG NHÀ
Các phòng trong nhà gồm:
bedroom-phòng ngủ
loungeroom/sitting room/living room- phòng
khách
bathroom-phòng tắm dining room-
phòng ăn
kitchen-bếp laundry-phòng giặt đồ
toilet-nhà vệ sinh
3. ĐẠI TỪ SỞ HỮU
Đại từ sở hữu cho biết ai sở hữu cái gì
I là đại từ chủ ngữ.
I own a car.
Me là đại từ tân ngữ.
The car belongs to me.

My là tính từ sở hữu.
It is my car.
Mine là đại từ sở hữu.
The car is mine.
SARAH
This is my daughter’s bedroom.
He là đại từ sở hữu.
He owns a car.
Him là đại từ tân ngữ.
The car belongs to him.
His là đại từ sở hữu và tính từ sở hữu.
It is his car.
The car is his.
She là đại từ chủ ngữ.
She owns a car.
Her là đại từ tân ngữ.
The car belongs to her.
Tính từ sở hữu là her.
It is her car.
Đại từ sở hữu là hers.
The car is hers.
It là đại từ.
It has a tail.
Dạng sở hữu là its.
Its tail is long.
You là đại từ.
You own a car.
The car belongs to you.
Tính từ sở hữu là your.
It is your car.

Đại từ sở hữu là yours.
The car is yours.
We là đại từ chủ ngữ.
We own a car.
Us là đại từ tân ngữ.
The car belongs to us.
Tính từ sở hữu là our.
It is our car.
Đại từ sở hữu là ours.
The car is ours.
They là đại từ chủ ngữ.
They own a car.
Them là đại từ tân ngữ.
The car belongs to them.
Tính từ sở hữu là their.
It is their car.
Đại từ sở hữu là theirs.
The car is theirs.
Đôi khi ta nhấn mạnh dạng sở hữu bằng cách thêm own sau nó.

He has his own room.
She has her own car.
I paid with my own money.
ANNE
I like to find my own way around.
4. CÁC MỐI QUAN HỆ VÀ GIA ĐÌNH
Married man = husband.
Married woman = wife.
1 husband và wife có 1 child hay 1 vài children được gọi là
parents.

Bé trai được gọi là boy. A boy là a son of his parents.
Bé gái được gọi là a girl. A girl là a daughter of her parents.
Bố được gọi là father.
Mẹ được gọi là mother.
Họ là parents.
Con của cùng bố và mẹ được gọi là sisters hay brothers. Sisters
là nữ, và brothers là nam.
Anh, em trai, gái của cha, mẹ được gọi là uncles và aunts (hay
aunties).
Con của chú, bác, cô, dì, etc. được gọi là cousins.
Các con của anh/chị ruột của bạn được gọi là nephews (nam) or
nieces (nữ).
Ông bà được gọi là grandparents. Ông là grandfather còn bà là
grandmother. Cụ được gọi là great grandparents.
Cháu của ông/bà được gọi là grandson hay granddaughter.
Họ hàng bên chồng/vợ được gọi là in-laws.
Mẹ vợ, hay mẹ chồng được gọi là mother-in-law.
Bố vợ, hay bố chồng, được gọi là father-in-law.
Anh vợ, hay anh chồng, được gọi là brother-in-law.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×